Bài toán: Xác định khoảng cách từ điểm O đến mặt phẳng (P): d(O, (P))=?
Cách 1: Phương pháp trực tiếp (dựng hình để xác định khoảng cách)
Trường hợp 1: O là hình chiếu của S∈(P) lên (Q) chứa O
- Xác định giao tuyến d của (P) và (Q)
- Từ O, dựng OK ⊥ d (K ∈ d)
- Từ O, dựng OH ⊥ SK (H ∈ SK)
⇒ d(O, (P)) = OH
(lưu ý phải chứng minh OH ⊥ (P))
Biên soạn: Huỳnh Văn Lượng 0918.859.305-0967.859.305-01234.444.305-0996.113.305-0929.105.305 O d LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC VÀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC KHOẢNG CÁCH ĐIỂM ĐẾN MP www.huynhvanluong.com NƠI LTĐH CHẤT LƯỢNG CAO TẠI TÂY NINH - Download tại website: www.huynhvanluong.com - Góp ý gửi mail về: hvluong@hcm.vnn.vn - Phone: 0918.859.305 – 01234.444.305 – 0933. 444.305 0996.113.305 -0967.859.305-0929.105.305 -666.513.305 Bài toán: Xác định khoảng cách từ điểm O đến mặt phẳng (P): d(O, (P))=? Cách 1: Phương pháp trực tiếp (dựng hình để xác định khoảng cách) Trường hợp 1: O là hình chiếu của S∈(P) lên (Q) chứa O - Xác định giao tuyến d của (P) và (Q) - Từ O, dựng OK ⊥ d (K ∈ d) - Từ O, dựng OH ⊥ SK (H ∈ SK) ⇒ d(O, (P)) = OH (lưu ý phải chứng minh OH ⊥ (P)) Trường hợp 2: O là điểm bất kỳ (không phải hình chiếu của S lên (Q)) - Bước 1: Chọn điểm để tính khoảng cách + Tìm điểm M là hình chiếu của S∈(P) lên (Q) chứa O + Xác định giao tuyến d của (P) và (Q) + Từ M, dựng MK ⊥ d (K ∈ d) + Từ M, dựng MH ⊥ SK (H ∈ SK) ⇒ d(M, (P)) = MH (phải chứng minh MH ⊥ (P)) - Bước 2: Suy ra khoảng cách cần tính + OM // (P) ⇒ d(O, (P)) = d(M, (P)) + OM cắt (P) tại I ⇒ d(O, (P)) = IO IM d(M, (P)) Cách 2: Phương pháp thể tích (sử dụng công thức thể tích để tính khoảng cách) - Chọn khối đa diện hợp lý (tạo bởi O và (P)) để tính thể tích: V= 1 3 Sđáy.cao - Tính khoảng cách theo công thức: d(O, (P)) = 3V S Cách 3: Phương pháp giải tích (chuyển bài toán sang tọa độ để tích khoảng cách) - Chọn hệ trục Oxyz gắn lên hình sao cho Ox, Oy, Oz vuông góc từng đôi một, trong đó mặp phẳng Oxy là mặt đáy của đa diện - Tìm tọa độ các điểm cần thiết - Viết phương trình mp (P) qua ( )0 0 0; ;x y x và có vectơ pháp tuyến ( )= ; ;n A B C : ( ) ( ) ( )0 0 0 0A x x B y y C z z− + − + − = - Tính khoảng cách theo công thức: ( )( )α + + += + +2 2 2 , M M M Ax By Cz D d M A B C (tài liệu được biên soạn theo kinh nghiệm, không được sao chép) d Biên soạn: Huỳnh Văn Lượng 0918.859.305-0967.859.305-01234.444.305-0996.113.305-0929.105.305 M N b a P LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC VÀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC KHOẢNG CÁCH GIỮA HAI ĐT www.huynhvanluong.com NƠI LTĐH CHẤT LƯỢNG CAO TẠI TÂY NINH - Download tại website: www.huynhvanluong.com - Góp ý gửi mail về: hvluong@hcm.vnn.vn - Phone: 0918.859.305 – 01234.444.305 – 0933. 444.305 0996.113.305 -0967.859.305-0929.105.305 -666.513.305 Bài toán: Xác định khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau a và b Cách 1: Phương pháp trực tiếp (dựng hình để xác định khoảng cách) Trường hợp 1: a và b vuông góc với nhau - Tìm hoặc dựng (P) chứa b và vuông góc a - Từ giao điểm M của a và (P), dựng MN ⊥ b (N ∈ b) ⇒ d(a, b) = MN (MN được gọi là đường vuông góc chung của a và b) Trường hợp 2: a song song với mặt phẳng (P) chứa b ( ) ( , ) ( ,( ))( ) / / P b d a b d a P P a ⊃ ⇒ = Trường hợp 3: a, b chứa trong hai mặt phẳng (P)//(Q) ( ) ( ) ( , ) (( ),( )) ( ) //( ) P b Q a d a b d P Q P Q ⊃ ⊃ ⇒ = Trường hợp 4: a và b bất kỳ - Chọn (P) chứa b và cắt a tại A (thường (P) là mặt đáy hình chóp hoặc mặt bên lăng trụ) - Từ A, dựng đường thẳng b’// b ⇒ d(a, b) = d(b, (Q)) (với (Q) là mặt phẳng chứa a và b’) Cách 2: Phương pháp giải tích (chuyển bài toán sang tọa độ để tích khoảng cách) - Chọn hệ trục Oxyz gắn lên hình sao cho Ox, Oy, Oz vuông góc từng đôi một, trong đó mặp phẳng Oxy là mặt đáy của đa diện - Tìm tọa độ các điểm cần thiết - Tính khoảng cách theo công thức: , . , = AB CD' AC d(AB,MN) AB CD' . (tài liệu được biên soạn theo kinh nghiệm, không được sao chép) b P a b P a Q (rất ít gặp) (gặp trong đề đại học) A b a P b’ Q
Tài liệu đính kèm: