Dạng 1: Viết tập hợp
PP:
- Dùng cách liệt kê các phần tử.
- Dùng cách chỉ ra các tính chất đặc trưng của các phần tử của tập hợp.
Số chẵn, số lẻ:
+ Số chẵn là số tự nhiên có chữ số tận cùng là: 0; 2; 4; 6; 8.
+ Số lẻ là số tự nhiên có chữ số tận cùng là: 1; 3; 5; 7; 9.
+ Hai số chẵn hoặc hai số lẻ liên tiếp thì hơn kém nhau 2 đơn vị.
B1: Viết các tập hợp sau:
a) Tập hợp A các con giáp. b) Tập hợp B các số tự nhiên có 7 chữ số. c) Tập hợp C không có phần tử nào.
Chủ đề 1: TẬP HỢP Dạng 1: Viết tập hợp PP: Dùng cách liệt kê các phần tử. Dùng cách chỉ ra các tính chất đặc trưng của các phần tử của tập hợp. Số chẵn, số lẻ: Số chẵn là số tự nhiên có chữ số tận cùng là: 0; 2; 4; 6; 8. Số lẻ là số tự nhiên có chữ số tận cùng là: 1; 3; 5; 7; 9. Hai số chẵn hoặc hai số lẻ liên tiếp thì hơn kém nhau 2 đơn vị. B1: Viết các tập hợp sau: a) Tập hợp A các con giáp. b) Tập hợp B các số tự nhiên có 7 chữ số. c) Tập hợp C không có phần tử nào. B2: Ta gọi tập hợp A là tập hợp con thực sự của tập hợp B khi A⊂B và A≠B. Viết các tập hợp con thực sự của tập hợp S=5;6;7. B3: Viết tập hợp H gồm các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 14. Viết tập hợp M gồm các số tự nhiên lẻ lớn hơn 10 nhưng nhỏ hơn 20. Viết tập hợp D gồm năm số tự nhiên chẵn liên tiếp, trong số đó có số nhỏ nhất là 22. Viết tập hợp P gồm bốn số tự nhiên lẻ liên tiếp, trong đó số lớn nhất là 33. B4: Hãy liệt kê các tập hợp con của các tập hợp sau: a) A=x,y b) B=a,b,c B5: Cho tập hợp S=2;0;1;5. Hãy viết tất cả các tập hợp con có 2 phần tử của tập hợp S. Dạng 2: Biểu diễn mối quan hệ giữa các tập hợp. Đối với các tập hợp, ta thường dùng ký hiệu ⊂ để biểu diễn mối quan hệ giữa chúng. VD: ∅⊂0;x;1;y. Lưu ý: Một tập hợp cũng có thể là phần tử của một tập hợp khác. Khi đó ta có thể sử dụng ký hiệu ∈hoặc ∉ để biểu diễn mối quan hệ của các tập hợp. VD: Tập hợp rỗng thuộc tập hợp các tập hợp con của tập A. B1: Cho tập hợp M=a,b,c. Tập hợp T là tập hợp các tập hợp con của tập hợp M. Viết tập hợp T và điền dấu × vào các ô trống trong bảng sau cho thích hợp. Mệnh đề ⊂ ∈ ∉ a.......M a........T aM aT ∅M ∅T ∅M ∅T B2: Viết tập hợp D các số tự nhiên lớn hơn 0 và nhỏ hơn 10. Viết tập hợp E các số tự nhiên chẵn lớn hơn 2 và nhỏ hơn 8. Viết tập hợp F các số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 9. Dùng ký hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ của tập hợp E và F với tập hợp D. B3: Cho A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 12. B là tập hợp các số chẵn. N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0. Hãy dùng ký hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ giữa mối tập hợp trên với tập hợp N các số tự nhiên. B4: Chứng minh rằng: nếu A⊂B và B⊂C thì A⊂C. Dạng 3: Xác định số phần tử của tập hợp PP: Đếm trực tiếp. Sử dụng công thức tính số số hạng của dãy số cách đều: n=b-a:d+1 Trong đó: n : là số số hạng của dãy. a,b: lần lượt là số hạng đầu và số hạng cuối của dãy. d: là khoảng cách giữa 2 số hạng liên tiếp của dãy. Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b-a+1 phần tử: VD: Tập hợp A=6;7;8;;20 có 20-6+1=15 (phần tử). Tập hợp các số chẵn, lẻ: Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có b-a:2+1 phần tử Tập hợp các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n có n-m:2+1 phần tử. VD: Tập hợp E=6;8;10;;50 có 50-6:2+1=23 (phần tử) Tập hợp các số từ a đến b và hai số liên tiếp hơn kém nhau n đơn vị thì có số phần tử là: b-a:n+1 Với tập hợp S có n phần tử với n≥1 thì số tập hợp con có chẵn phần tử của S bằng số tập hợp con có lẻ phần tử của S. B1: Mỗi tập hợp sau có bao nhiêu phần tử? Tập hợp A là tập hợp các kết quả nhận được khi nhân một số tự nhiên với 0. Tập hợp B là tập hợp các số dư có thể nhận được khi chia một số tự nhiên cho 12. Tập hợp C=0;10;20;30;;570 B2: Hãy tính số phần tử của các tập hợp sau: a) B=14;15;16;;99 b) C=20;21;22;;200 B3: Hãy tính số phần tử của các tập hợp sau: a) X=24;26;28;;120 b) Y=31;33;35;;99 B4: Có bao nhiêu số tự nhiên nhỏ hơn 100 và chia hết cho 3? B5: Mỗi tập hợp sau có bao nhiêu phần tử? a) Tập hợp A=∅ b) Tập hợp B=∅ c) Tập hợp C các tập hợp con của tập hợp D=x,y,z B6: Mỗi tập hợp sau có bao nhiêu tập hợp con có chẵn phần tử? Có bao nhiêu tập hợp con có lẻ phần tử. a) Tập hợp A=x,y b) Tập hợp B=x,y,z c) Tập hợp C=x,y,z,t
Tài liệu đính kèm: