Toán 6 - Dấu hiệu chia hết cho các số

DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO CÁC SỐ

• Dấu hiệu chia hết cho 2: Chữ số tận cùng là các chữ số: 0;2;4;6;8

Ví dụ: 12345678; 3456; 123450.

• Dấu hiệu chia hết cho 3: Tổng các chữ số chia hết cho 3

Ví dụ: 123 vì: 1+2+3=6 chia hết cho 3.

Số: a234567 chia hết cho 3. Số a=?(0;3;6;9)

• Dấu hiệu chia hết cho 4: 2 chữ số tận cùng tạo thành số chia hết cho 4

Ví dụ: 120; 1234536; 9876532;2344;123455661a (a= 2;6)

• Dấu hiệu chia hết cho 5: Chữ số tận cùng là các chữ số: 0; 5

Ví dụ: 12345; 2344560;11111110;222222225

 

doc 2 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 1036Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Toán 6 - Dấu hiệu chia hết cho các số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO CÁC SỐ
Dấu hiệu chia hết cho 2: Chữ số tận cùng là các chữ số: 0;2;4;6;8
Ví dụ: 12345678; 3456; 123450.
Dấu hiệu chia hết cho 3: Tổng các chữ số chia hết cho 3
Ví dụ: 123 vì: 1+2+3=6 chia hết cho 3. 
Số: a234567 chia hết cho 3. Số a=?(0;3;6;9)
Dấu hiệu chia hết cho 4: 2 chữ số tận cùng tạo thành số chia hết cho 4
Ví dụ: 120; 1234536; 9876532;2344;123455661a (a= 2;6)
Dấu hiệu chia hết cho 5: Chữ số tận cùng là các chữ số: 0; 5
Ví dụ: 12345; 2344560;11111110;222222225
Dấu hiệu chia hết cho 6: Vừa chia hết cho 2 và đồng thời vừa chia hết cho 3
( Chia hết cho 2 thì tận cùng là: 0;2;4;6;8 vậy bắt buộc số này phải có tận cùng là các số trên, đồng thời tổng các chữ số phải chia hết cho 3)
Ví dụ: 12345a (a=0); 234567b8 (b=1;4;7)
Dấu hiệu chia hết cho 7: Hiệu của số tạo bởi các chữ số đứng trước số tận cùng với 2 lần chữ số tận cùng chia hết cho 7 ( có thể làm nhiều lần cho tới khi chắc chắn chia hêt cho 7)
Ví dụ: 4886 chia hết cho7 vì: 488-12= 476 →47-12=35 chia hết cho7
 14112 → 1411-4= 1407→140-14=126→12-12=0 chia hết cho7 
vậy số 14112 chia hết cho7
Dấu hiệu chia hết cho 8: 3 chữ số tận cùng tạo thành số chia hết cho 8
Ví dụ: 16120 chia hết cho8 vì: 120 chia hết cho8
 1612a (a=0;8); 2341b2 (b=1;5;9)
Dấu hiệu chia hết cho 9: Tổng các chữ số chia hết cho 9
Ví dụ:123453; 223344558; các số chia hết cho9 thì chia hết cho3 
+ Các số có tận cùng là 0 thì chia hết cho 10
Dấu hiệu chia hết cho 11: Hiệu của tổng các chữ số hàng chẵn với tổng các chữ số hàng lẻ chia hết cho 11
Ví dụ: 868395 có: tổng các chữ số hàng chẵn là: 6+3+5=14; tổng các chữ số hàng lẻ là: 8+8+9=25. Hiệu của nó là: 25-14=11 chia hết cho 11. Vậy số: 868395 chia hết cho11
Dấu hiệu chia hết cho 13: Tổng của số tạo bởi các chữ số đứng trước số tận cùng với 4 lần chữ số tận cùng chia hết cho 13 ( có thể làm nhiều lần cho tới khi chắc chắn chia hêt cho 13)
Ví dụ : 26208 có: 2620+32=2652→265+8=273→27+12=39 chia hết cho13
26325 có: 2632+20=2652→265+8=273
48074 có: .
Dấu hiệu chia hết cho 14: Kết hợp của dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 7
Ví dụ: 28224 số này chia hết cho2, đồng thời chia hết cho7 vì:2822-8=2814 →281- 8= 273→27-6=21 chia hết cho7 nên 28224 chia hết cho14.
Dấu hiệu chia hết cho 15: Kết hợp của dấu hiệu chia hết cho 3 và dấu hiệu chia hết cho 5
Ví dụ: 30240 số này chia hết cho5, mà lại có tổng các chữ số là: 3+0+2+4+0=9 chia hết cho3 vì vậy số 30240 chia hết cho15

Tài liệu đính kèm:

  • doccac_dau_hieu_chia_het_tu_2_den_15.doc