Truyền chuyển động - Tạ Phương Uyên

I. MỤC TIÊU:

- Hiểu được tại sao cần thiết phải truyền chuyển động.

- Biết được cấu tạo nguyên lí làm việc và ứng dụng của một số cơ cấu truyền chuyển động.

- Tìm hiểu thực tế và ham thích môn học.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Chuẩn bị bộ truyền chuyển động.

2. Học sinh: đọc trước bài mới

 

doc 61 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1660Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Truyền chuyển động - Tạ Phương Uyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m việc người ta phân đèn điện ra làm 3 loại chính: 
+ Đèn sợi đốt 
+ Đèn huỳnh quang 
+ Đèn phóng điện 
II. Đèn sợi đốt:
 1. Cấu tạo:
- Đèn sợi đốt có 3 bộ phận chính: Sợi đốt, bóng thuỷ tinh và đuôi đèn.
 a) Sợi đốt: Là dây kim loại Vonfram chịu được nhiệt độ cao, nó có dạng lò xo xoắn.
 b) Bóng thuỷ tinh: Được làm bằng thuỷ tinh chịu nhiệt. Người ta rút hết không khí và bơm khí trơ vào trong bóng để làm tăng tuổi thọ của sợi đốt.
 c) Đuôi đèn: được làm bằng đồng hoặc sắt mạ kẽm, đuôi có 2 kiểu là đuôi xoáy và đuôi ngạnh 
 2. Nguyên lí làm việc: 
(Sgk/136)
 3. Đặc điểm đèn sợi đốt:
- Đèn phát ra ánh sáng liên tục 
- Hiệu suất phát quang thấp 
- Tuổi thọ thấp 
 4. Số liệu kỹ thuật: (SGK/ 136)
 5. Sử dụng : (SGK/ 136)
4. Củng cố:
- Cấu tạo và nguyên lý làm việc của bóng đèn sợi đốt 
- Ưu nhược điểm của loại đèn trên.
- Cho học sinh đọc nội dung phần ghi nhớ 
5. Hướng dẫn về nhà:
+ Học thuộc lý thuyết.
+ Trả lời câu hỏi trong SGK.
+ Tìm hiểu các loại bóng đèn đã học ở gia đình.
====================================================
Ngày soạn: 18/12/2010
Tiết 36 : Đèn huỳnh quang 
I. Mục tiêu: 
- Hiểu được nguyên lí làm việc và cấu tạo của đèn huỳnh quang.
- Hiểu được các đặc điểm của đèn huỳnh quang và ưu nhược điểm của chúng.
- Ham hiểu biết và tìm hiểu thực tế.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: bóng đèn huỳnh quang. 
2. Học sinh: học bài và đọc trước bài mới
III. Tiến trình bài giảng:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu các đại lượng điện đặc trưng. Giải thích các số liệu ghi trên bóng đèn?
3: Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nôi dung
HĐ1 :Tìm hiểu về nguyên lí làm việc của đèn ống huỳnh quang
GV cho HS quan sát thực tế tại lớp khi bật đèn huỳnh quang.
HĐ3 :Tìm hiểu về đặc điểm của đèn ống huỳnh quang
- Cho HS nghiên cứu từng đặc điểm của bóng đèn ống huỳnh quang và yêu cầu HS giải thích tại sao dùng đèn huỳnh quang lại tiết kiệm điện hơn so với đèn sợi đốt.
HĐ2 :Tìm hiểu về số liệu kỹ thuật và ứng dụng của đèn ống huỳnh quang
GV cho HS chia nhóm và tìm hiểu về số liệu kỹ thuật được ghi trên bóng đèn mà Gv phát cho 
- Vậy đèn huỳnh quang được dụng nhiều ở đâu ?
- Cho HS đọc thông tin trong SGK
HĐ3 : So sánh ưu nhược điểm của đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang.
- Chia lớp làm 3 nhóm.
- Các nhóm tiến hành so sánh bằng cách điền vào bảng 39.1/SGK.
I . Đèn ống huỳnh quang:
 1. Cấu tạo: 
- Đèn ống huỳnh quang gồm có 2 bộ phận chính là: ống thuỷ tinh và hai điện cực
 a) ống thuỷ tinh:
ống thuỷ tinh có nhiều loại chiều dài khác nhau như: 0,6m 1,2m hay 1,5m  Mặt trong ống có phủ lớp bột huỳnh quang 
 b) Điện cực:
 Điện cực làm bằng dây Vonfram có dạng lò xo xoắn, nó được tráng một lớp Bari-ôxít. Có 2 điện cực ở hai đầu ống nối với các đầu tiếp điện gọi là chân đèn 
2. Nguyên lí làm việc: (Sgk/136)
3. Đặc điểm đèn huỳnh quang:
a) Hiện tượng nhấp nháy 
b) Hiệu suất phát quang:
Khoảng 20% - 25% điện năng tiêu thụ của đèn được chuyển hoá thành quang năng 
c) Tuổi thọ của đèn khopảng 8000 giờ .
d) Mối phóng điện: Là tắc te và chấn lưu điện cảm.
4. Số liệu kỹ thuật: (Sgk/ 136)
5. Sử dụng : Đèn ống huỳnh quang được dùng để chiếu sáng ở nhà , trường học , các toa tàu 
IV. Đèn Compac huỳnh quang :
( Sgk/ 138 )
V. So sánh đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang: ( Sgk/ 139 )
4. Củng cố:
- Cấu tạo và nguyên lý làm việc của bóng đèn huỳnh quang.
- Ưu nhược điểm của hai loại đèn trên.
- Cho học sinh đọc nội dung phần ghi nhớ của hai bài.
5. Hướng dẫn về nhà:
+ Học thuộc lý thuyết.
+ Trả lời câu hỏi trong SGK.
+ Tìm hiểu các loại bóng đèn đã học ở gia đình.
+ Đọc trước nội dung bài 40 “Thực hành: Đèn ống huỳnh quang”
********************************************
Ngày soạn: 19/12/2010
Tiết 37 : Thực hành
Đèn ống huỳnh quang 
I. Mục tiêu: 
- Biết được cấu tạo của đèn ống huỳnh quang, chấn lưu và tắc te.
- Hiểu được nguyên lí làm việc và cách sử dụng đèn ống huỳnh quang.
- Có ý thức tuân thủ các qui định về an toàn điện.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Chuẩn bị nguồn điện 220V lấy từ ổ điện, có cầu chì hoặc áp tomat ở trước ỏ điện.
- Vật liệu: 1cuộn băng dính cách điện, 5m dây điện 2 lõi.
- Dụng cụ, thiết bị:
+ Kìm điện 
+ Đèn ống huỳnh quang 
+ 1 bộ máng đèn cho loại đèn ống tương ứng
+ 1 chấn lưu điện cảm 
+ 1 phích cắm điện 
+ 1 bộ đèn ống huỳnh quang đã lắp sẵn 
2. Học sinh: học bài và đọc trước bài mới
III. Tiến trình bài giảng:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3: Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1 : Giới thiệu nội dung và mục tiêu của bài thực hành . 
- Chia nhóm: GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm khoảng từ 4 đến 5 học sinh.
- Các nhóm kiểm tra việc chuẩn bị thực hành của từng thành viên .
- GV kiểm tra các nhóm, nhắc lại nội qui an toàn trước khi thực hành.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đèn ống huỳnh quang :
- Yêu cầu HS đọc và giải thích số liệu kỹ thuật ghi trên ống huỳnh quang và điền vào mục 1 trong báo cáo thực hành.
- Hướng dẫn HS quan sát, tìm hiểu cấu tạo và đặt các câu hỏi để HS trả lời về chức năng các bộ phận của đèn ống huỳnh quang, chấn lưu tắc te rồi ghi vào mục 2 trong báo cáo thực hành.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu sơ đồ mạch điện của bộ đèn ống huỳnh quang 
GV đã mắc sẵn mạch điện yêu cầu HS tìm hiểu cách nối dây và đặt câu hỏi:
+ Cách nối các phần tử trong mạch điện như thế nào?
- Chấn lưu mắc nối tiếp với đèn ống huỳnh quang, tắc te mắc song song với đèn ống huỳnh quang. Hai đầu dây của bộ đèn nối với nguồn điện.
Hoạt động 4: Quan sát sự mồi phóng điện và đèn phát sáng 
- GV đóng điện và chỉ dẫn HS quan sát các hiện tượng sau: phóng điện trong tắc te, quan sát thấy sáng đỏ trong tắc te, sau khi tắc te ngừng phóng điện quan sát thấy đèn sáng bình thường.
I .Chuẩn bị:
SGK
II. Nội dung thực hành:
 1. Đọc và giải thích các ý nghĩa của các số liệu kỹthuật ghi trên đèn ống huỳnh quang.
 2. Quan sát và tìm hiểu cấu tạo, chức năng của đèn ống huỳnh quang (Chấn lưu, tắc te)
 3. Quan sát và tìm hiểu sơ đồ mạch điện đèn huỳnh quang.
 4. Quan sát sự mồi phóng điện.
4. Củng cố:
- GV yêu cầu HS dừng thực hành để thu gọn các thiết bị , dụng cụ thực hành .
- Nhận xét vè tinh thần , thái độ và kết quả thực hành 
- GV hướng dẫn HS đánh giá kết quả theo mục tiêu đề ra 
5. Hướng dẫn về nhà:
- Đọc lại quy trình làm thực hành.
- Đọc trước nôi dung bài 41 “ Đồ dùng loại điện - nhiệt. Bàn là điện”
***********************************
Ngày soạn: 19/12/2010
Tiết 38 : Đồ dùng loại điện - nhiệt 
 BÀN LÀ ĐIỆN , BẾP ĐIỆN , NỒI CƠM ĐIỆN
I. Mục tiêu: 
- Hiểu được nguyên lí làm việc của đồ dùng loại điện - nhiệt.
- Hiểu được cấu tạo, nguyên lí làm việc và cách sử dụng bàn là điện , bếp điện, nồi cơm điện
- Liên hệ tìm hiểu thực tế.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên : Tranh vẽ sơ đồ cấu tạo bàn là điện. bếp điện, nồi cơm điện 
2. Học sinh: học bài và đọc trước bài mới
III. Tiến trình bài giảng:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3: Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1: Tìm hiểu đồ dùng loại điện nhiệt ?
 GV giới thiệu: Trong gia đình thường dùng các đồ dùng điện – nhiệt như bàn là, nồi cơm điện, bình nước nóng 
- Năng lượng đầu vào, đầu ra là gì ?
- Giới thiệu qua về điện trở của dây đốt nóng: Kí hiệu, tính chất, đơn vị 
- Cho HS đọc các yêu cầu kĩ thuật của dây đốt nóng 
HĐ2: Tìm hiểu về bàn là điện:
- Cho HS quan sát tranh vẽ bàn là điện và yêu cầu các em hãy nêu cấu tạo của nó.
- Dây đốt nóng được làm bằng vật liệu gì ?
- Vỏ bàn là làm bằng vật liệu gì ? Công dụng ?
- Cho HS nêu nguyên lí làm việc của bàn là 
- Cho HS đọc các số liệu kỹ thuật ghi trên bàn là 
- Hãy giải thích các thông số đó.
- Cho HS tìm hiểu cách sử dụng và công dụng của bàn là.
HĐ3 : tỡm hiểu về bếp điện , nồi cơm điện	
I. Đồ dùng loại điện – nhiệt:
 1. Nguyên lí làm việc: 
 Dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện chạy trong dây, đốt nóng biến đổi điện năng thành nhiệt năng.
- Dây đốt nóng được làm bằng dây điện trở. 
 2. Dây đốt nóng:
 a) Điện trở của dây đốt nóng 
R = đơn vị là ôm ( Ω )
 b) Các yêu cầu kỹ thuật: 
- Là vật liệu dẫn điện có điện trở suất lớn.
- Chịu được nhiệt độ cao từ 1000 – 11000C (Dây NiKen)
II/ Bàn là điện:
 1) Cấu tạo:
- Bàn là điện có hai bộ phận chính là dây đốt nóng và vỏ.
 a) Dây đốt nóng:
- Dây đốt nóng được làm bằng hợp kim niken – crôm chịu được nhiệt độ cao. 
- Được đặt trong rãnh của bàn là và cách điện với vỏ.
 b) Vỏ bàn là: 
Gồm đế và nắp 
 2. Nguyên lí làm việc:
- Khi đóng điện, dòng điện chạy trong dây đốt nóng toả nhiệt, nhiệt được tích vào bàn là làm nóng bàn là.
- Nhiệt năng của bàn là điện được dùng để là quần áo.
 3. Các số liệu kỹ thuật:
- Điện áp định mức: 127V hoặc 220V
- Công suất định mức từ 300W- 1000W
 4. Sử dụng: 
- Dùng để là quần áo, vải vóc.
- Sử dụng đúng điện áp và công suất định mức ghi trên vỏ bàn là.
- Khi sử dụng không nên để mặt bàn là trực tiếp xuống mặt bàn và để lâu trên vải, quần áo.
- Với từng loại vải thì điều chỉnh nhiệt độ cho phù hợp.
- Giữ mặt bàn là luôn sạch sẽ.
- Đảm bảo an toàn về điện và nhiệt.
II , bếp điện và nồi cơm điện
( SGK/ 147)
4. Củng cố:
- GV cho HS nhắc lại cấu tạo của bàn là điện , bếp điện và nồi cơm điện
- GV cho HS nhắc lại những lưu ý khi sử dụng bàn là điện. bếp điện và nồi cơm điện
5. Hướng dẫn về nhà:
+ Học thuộc lý thuyết.
+ Trả lời câu hỏi 1-2-3- 4 ( Sgk/145 )
*************************************************
Ngày soạn: 19/12/2010
Tiết 39 : T H BÀN LÀ ĐIỆN , BẾP ĐIỆN , NỒI CƠM ĐIỆN
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh.
- Biết được cấu tạo, chức năng các bộ phận của bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện.
- Hiểu được số liệu kỹ thuật cảu bàn là điện, bếp điện và nồi cơm điện.
- Biết cách sử dụng các đồ dùng điện- nhiệt đúng yêu cầu kỹ thuật và đảm bảo an toàn.
- Có ý thức tuân thủ các quy định về an toàn điện
- Có ý thức sử dụng các đồ dùng điện đúng số liệu kỹ thuật.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Tranh vẽ, mô hình, bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện.
 - Chuẩn bị các thiết bị bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện
- HS: Đọc và xem trước bài.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức 2/: 
Hoạt động của GV và HS
	Nội dung ghi bảng	
2.Kiểm tra bài cũ:
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.
HĐ1.Giới thiệu nội dung và trình tự thực hành.
GV: Chia lớp thành những nhóm nhỏ mỗi nhóm khoảng 4 đến 5 học sinh.
- Các nhóm kiểm tra sự chuẩn bị thực hành của mỗi thành viên như mẫu báo cáo thực hành.
GV: Kiểm tra các nhóm, nhắc lại nội quy an toàn và hướng dẫn trình tự làm bài thực hành cho các nhóm.
HĐ2.Tìm hiểu bàn là điện, bếp điện và nồi cơm điện.
GV: Hướng dẫn thực hành bằng cách đặt các câu hỏi để học sinh:
- Đọc,giải thích ý nghĩa số liệu kỹ thuật để ghi vào mục I báo cáo thực hành.
- Quan sát tìm hiểu cấu tạo và chức năng các bộ phận của bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện.
- Đọc, giải thích ý nghĩa số liệu kỹ thuật của bếp điện và ghi vào mục 1 báo cáo thực hành.
- Quan sát, tìm hiểu cấu tạo và chức năng các bộ phận bếp điện.
- Đọc và giải thích các số liệu kỹ thuật của nồi cơm điện và ghi vào mục 1 báo cáo thực hành
- Quan sát tìm hiểu cấu tạo và chức năng các bộ phận của nồi cơm điện và ghi vào mục 2 báo cáo thực hành.
GV: Hướng dẫn học sinh kiểm tra thông mạch một số đồ dùng điện rồi thông báo kết quả chung.
4.Củng cố:
GV: Nhận xét đánh giá giờ thực hành về sự chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, an toàn vệ sinh lao động.
GV: Hướng dẫn học sinh tự đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm dựa theo mục tiêu bài học.
- Thu báo cáo về nhà chấm.
I. Chuẩn bị.
- ( SGK)
II. Nội dung và trình tự thực hành.
1.Các số liệu kỹ thuật, giải thích ý nghĩa.
Tên đồ dùng điện
SL kỹ thuật
ý nghĩa
- Bàn là điện
- Bếp điện
- Nồi cơm điện
2.Tên và chức năng các bộ phận chính.
Tên đồ dùng điện
Tên các bộ phận chính
Chức năng
- Bàn là điện
- Bếp điện
- Nồi cơm điện
5. Hướng dẫn về nhà 2/:
- Về nhà đọc và xem trước bài 44 đồ dùng loại điện – cơ 	quạt điện, máy bơm nước, chuẩn bị tranh vẽ mô hình động cơ điện, quạt điện, máy bơm nước.
***********************************************
Ngày soạn: 19/12/2010
Tiết 40: Đồ dùng loại điện - cơ
Quạt điện, máy bơm nước
I. Mục tiêu: 
- Hiểu được cấu tạo, nguyên lí làm việc và cách sử dụng động cơ điện một pha.
- Hiểu được nguyên lí làm việc và cách sử dụng quạt điện và máy bơm nước.
- Ham thích tìm hiểu thực tế. 
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Tranh vẽ sơ đồ cấu tạo động cơ điện 1 pha, mô hình động cơ điện 1 pha.
2. Học sinh: Nắm chắc các kiến thức bài trước. 
III. Tiến trình bài giảng:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Hãy trình bày cấu tạo và nguyên lý hoạt động của bàn là điện?
3: Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1: Tìm hiểu về động cơ điện1 pha: 
- Cho HS quan sát mô hình động cơ điện 1 pha và sơ đồ.
- Hãy nêu cấu tạo của động cơ điện 1 pha
- Hãy mô tả cấu tạo của Stato
- Hãy mô tả cấu tạo của Roto
- Giáo viên giải thích cho HS về hiện tượng cảm ứng trong dây quấn giữa Stato và Rôto
- Cho HS đọc và giải thích các số liệu ghi trên động cơ.
- Khi sử dụng động cơ điện 1 pha thì chúng ta cần lưu ý điều gì ?
HĐ2: Tìm hiểu về quạt điện 
- Cho HS quan sát chiếc quạt bàn và yêu cầu các em hãy nêu cấu tạo của nó.
- Giới thiệu cho HS từng bộ phận của quạt điện 
- Hãy dựa vào nguyên lí làm việc của động cơ điện 1pha để nêu ra nguyên lí làm việc của quạt điện.
I. Động cơ điện một pha:
 1) Cấu tạo:
Động cơ điện một pha có hai bộ phận chính là: Stato và Rôto 
 a) Stato (phần đứng yên)
- Lõi thép: Được ghép lại với nhau bởi các lá thép kỹ thuật điện mỏng, các lá thép được sơn cách điện với nhau. Trên lõi thép có các rãnh để cuấn dây.
- Dây cuấn: Làm bằng dây điện từ
 b) Rôto (phần quay) 
- Lõi thép: Được ghép lại với nhau bởi các lá thép kỹ thuật điện mỏng, các lá thép được sơn cách điện với nhau.
- Dây cuấn rôto kiểu lồng sóc là các thanh nhôm hai đầu được cố định bởi vòng ngắn mạch ở hai đầu.
 2) Nguyên lí làm việc:
Khi đóng điện sẽ có dòng điện chạy trong dây quấn Stato và rôto, tác dụng từ của dòng điện làm cho Rôto quay.
 3) Số liệu kỹ thuật:
- Điện áp định mức: 127V, 220V.
- Công suất định mức: Từ 20W – 300W
 4) Sử dụng:
- Đúng điện áp và công suất định mức ghi trên động cơ.
- Kiểm tra và bôi dầu mỡ định kỳ.
- Để động cơ nơi khô ráo, thoáng mát.
- Nếu lâu ngày không sử dụng cần kiểm tra xem động cơ có bị rò điện ra vỏ không.
II. Quạt điện: 
 1) Cấu tạo:
- Quạt điện có 2 phần chính là động cơ điện và cánh quạt.
- Ngoài ra còn các bộ phận khác: Vỏ, lồng bảo vệ, chân, bộ phận điều chỉnh tốc độ, hướng quay, hẹn giờ  
 2/ Nguyên lí làm việc:
Sgk/ 152
 3. Sử dụng: ( Sgk/ 153)
4. Củng cố:
- Lưu ý cho học sinh: Quạt điện thực chất là động cơ điện được gắn thêm một số bộ phận có chức năng theo nhu cầu sử dụng
- Nguyên lý làm việc sẽ là: Nguyên lý của động cơ điện + Nguyên lý của bộ phận đó.
- Khi sử dụng và bảo dưỡng: Giống động cơ điện + Các phần bổ xung của động cơ.
- Cho học sinh đọc phần ghi nhớ trong SGK
5. Hướng dẫn về nhà:
+ Học thuộc lý thuyết .
+ Trả lời câu hỏi 1-2-3 ( Sgk/155)
+ Đọc trước nội dung bài 46 và 48/SGK.
============================================================
Ngày soạn: 19/12/2010
Tiết 41: Máy biến áp một pha
Sử dụng hợp lý điện năng
I. Mục tiêu: 
- Hiểu được cấu tạo, nguyên lí làm việc của máy biến áp 1 pha.
- Hiểu được chức năng và cách sử dụng của máy biến áp 1pha.
- Biết sử dụng điện năng một cách hợp lý.
- Chú ý thức tìm hiểu và áp dụng vào thực tế.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Mô hình máy biến áp 1 pha.
2. Học sinh:. học bài và đọc trước bài mới
III. Tiến trình bài giảng:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3: Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1: Tìm hiểu về máy biến áp 1 pha:
- GV cho HS quan sát máy biến áp 1 pha và yêu cầu các em hãy nêu cấu tạo chính của nó.
- Giải thích cho HS về hiện tượng cảm ứng trong dây quấn sơ cấp và dây quấn thứ cấp 
- Đưa ra công thức và giải thíc các đại lượng có trong công thức.
- Dựa vào công thức hãy cho biết thế nào là máy biến áp tăng, giảm, ổn áp?
- Cho HS đọc VD và áp dụng công thức để giải bài tập.
- Trên máy thường có những số liệu kỹ thuật nào?
- hãy giải thích các số liệu đó?
- Khi sử dụng máy biến áp 1 pha thì chúng ta cần lưu ý điều gì ?
HĐ2: Tìm hiểu về giờ cao điểm:
- Các em có biết thế nào gọi là giờ cao điểm ?
- Vậy giờ cao điểm trong ngày là khoảng mấy giờ ? Tại sao lại như vậy?
HĐ2: Tìm hiểu về đặc điểm của giờ cao điểm: 
- Trong giờ cao điểm em thấy tại gia đình mình các thiết bị điện có biểu hiện như thế nào?
+ ánh sáng?
+ Đun nước?
+ Ti vi?
HĐ3 : Tìm hiểu về các biện pháp sử dụng hợp lí và tiết kiệm điện năng 
- Trong giờ cao điểm chúng ta phải làm gì?
- Những thiết bị nào có thể cắt giảm?
- Trong gia đình nên sử dụng bóng đèn như thế nào để tiết kiệm điện năng?
- Tại sao dùng đèn huỳnh quang, com pắc huỳnh quang lại tiết kiệm điện?
- Vậy ngoài cách đó chúng ta còn có những biện pháp gì để tiết kiệm điện ?
- Cho HS điền vào Sgk các cụm từ LP và TK
I. Máy biến áp:
 1) Cấu tạo:
Máy biến áp 1pha có hai bộ phận chính là: Lõi thép và dây quấn 
 a) Lõi thép: Được làm bằng các lá thép kỹ thuật điện ghép lại thành 1 khối.
 b) Dây quấn: Làm bằng dây điện từ và có 2 dây quấn là dây quấn sơ cấp và dây quấn thứ cấp. 
 2) Nguyên lí làm việc:
SGK/ 159
 = k
Trong đó:
U1,U2 : Điện áp cuận sơ cấp và thứ cấp
N1, N2 : Số vòng dây cuận sơ và thứ cấp
k: Hệ số biến áp
K Máy tăng áp.
K>1 ú U1>U2 => Máy hạ áp.
K=1 ú U1=U2 => Máy ổn áp.
 3) Số liệu kỹ thuật:(Sgk/ 160)
- Công suất định mức: P (VA, KVA).
- Điện áp định mức: U (V)
- Dòng điện định mức: I (A)
 4) Sử dụng: (Sgk/ 160)
(Giống động cơ điện 1 pha)
II. Nhu cầu tiêu thụ điện năng:
 1) Giờ cao điểm tiêu thụ điện năng:
- Giờ cao điểm là những giờ tiêu thụ nhiều điện năng.
- Giờ cao điểm dùng điện trong ngày là khoảng18h – 22 h
 2) Đặc điểm của giờ cao điểm:
- Điện năng tiêu thụ lớn.
- Nếu điện năng của các nhà máy điện cung cấp không đầy đủ thì điện áp của mạng giảm xuống gây tac hại đến các đồ dùng điện.
III. Sử dụng hợp lí và tiết kiệm điện năng
 1. Giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm:
- Tắt bớt các thiết bị tiêu thụ không cần thiết.
- Không nên sử dụng các đồ dùng điện có công suất lớn trong giờ cao điểm.
 2. Sử dụng đồ dùng điện hiệu suất cao để tiết kiệm điện năng:
( Sgk / 166)
 3. Không sử dụng lãng phí điện năng: 
( Sgk / 166 )
4. Củng cố:
- Cho HS nhắc lại cấu tạo của máy biến áp 1 pha. VD thực tế về các đồ dùng điện cần máy biến áp.
- Cho HS nhắc lại thế nào là giờ cao điểm. VD thực tế về các biện pháp tiết kiệm điện.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK
- Đọc và chuẩn bị nội dung cho bài sau
Thực hành: Quạt điện và tính toán điện năng tiêu thụ trong gia đình.
******************************
Ngày soạn: 19/12/2010
 Tiết 42 : T H Máy biến áp một pha
I. Mục tiêu: 
- Hiểu được cấu tạo, nguyên lí làm việc của máy biến áp 1 pha.
- Hiểu được chức năng và cách sử dụng của máy biến áp 1pha.
- Chú ý thức tìm hiểu và áp dụng vào thực tế.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Mô hình máy biến áp 1 pha.
2. Học sinh:. học bài và đọc trước bài mới
III. Tiến trình bài giảng:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3: Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
	Nội dung ghi bảng	
2.Kiểm tra bài cũ:
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới
HĐ1.Giáo viên giới thiệu bài thực hành.
GV: Chia lớp thành những nhóm nhỏ 4- 5 học sinh.
Các nhóm kiểm tra thực hành của mỗi thành viên
GV: Kiểm tra các nhóm, nhắc lại nội quy an toàn và hướng dẫn thực hành cho các nhóm.
HĐ2.Tìm hiểu nội dung thực hành máy biến áp.
GV: Hướng dẫn và đặt câu hỏi để học sinh đọc, giải thích ý nghĩa số liệu kỹ thuật của MBA và ghi vào mục 1 báo cáo thực hành.
HS: Thực hiện dưới sự giám sát của giáo viên
GV: Chỉ dẫn cách quan sát và đặt câu hỏi giúp học sinh tìm hiểu cấu tạo và chức năng các bộ phận chính của máy biến áp và ghi vào mục 2 báo cáo thực hành
HS: Thực hiện dưới sự giám sát của giáo viên
4 Củng cố:
GV: Nhận xét tinh thần, thái độ, an toàn vệ sinh lao động.
- Sự chuẩn bị dụng cụ, vật liệu.
GV: Hướng dẫn học sinh tự đánh giá kết quả thực hành theo mục tiêu bài học
Thu báo cáo về nhà chấm.
I. Chuẩn bị
- SGK
II. Nội dung và trình tự thực hành.
1. Các số liệu kỹ thuật và giải thích ý nghĩa.
TT
Số liệu kỹ thuật
ý nghĩa
2. Tên và chức năng các bộ phận chính của máy biến áp.
TT
Tên các bộ phận chính
Chức năng
5. Hướng dẫn về nhà :
- Về nhà học bài và quan sát thêm một số máy biến áp
- Liên hệ thêm một số đồ dùng điện gia đình.
*********************************************
Ngày soạn: 20/12/2010.
Tiết 43: Thực hành 
 Tính toán tiêu thụ điện trong gia đình 
I. Mục tiêu: 
- Biết được cấu tạo và chức năng các bộ phận của quạt điện.
- Hiểu được các số liệu kỹ thuật của quạt điện.
- Biết tính toán điện năng tiêu thụ trong gia đình
- Biết cách sử dụng quạt điện đúng các yêu cầu kỹ thuật và đảm bảo an toàn, sử dụng tiết kiệm điện
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: chuẩn bị nguồn điện 220V lấy từ ổ điện, có cầu chì hoặc áp tomat ở trước ổ điện. Dụng cụ: Kìm, tua vít, 1 quạt bàn, 1 bút thử điện và đồng hồ vạn năng.
2. Học sinh: Kiến thức liên quan, quạt điện, báo cáo thực hành.
III. Tiến trình bài giảng:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3: Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
- Chia nhóm: Chia lớp thành 3 nhóm
- GV kiểm tra các nhóm, nhắc lại nội qui an toàn trước khi thực hành.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về quạt điện:
- Yêu cầu các nhóm HS đọc và giải thích số liệu kỹ thuật ghi trên quạt điện và điền vào mục 1 trong báo cáo thực hành.
- Cho HS quan sát, tìm hiểu cấu tạo và chức năng các bộ phận của quạt điện và ghi vào mục 2 báo cáo thực hành. 
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi về an toàn sử dụng quạt điện, hướng dẫn HS kiểm tra toàn bộ bên ngoài quạt điện và điền kết quả vào báo cáo thực hành. 
- Sau khi đã kiểm tra toàn bộ quạt điện HS đóng điện cho quạt chạy thử và ghi nhận xét vào mục 4 báo cáo thực hành. 
HĐ 2: Tính toán tiêu thụ điện năng trong gia đình.
- Để tính

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 29. Truyền chuyển động - Tạ Phương Uyên - Trường THCS Mai Châu.doc