I/. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Phân biệt được hiện tượng vật lý và hiện tượng hoá học.
- Nhận biết dấu hiệu có phản ứng hoá học xảy ra.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng sử dụng dụng cụ, hoá chất trong phòng thí nghiệm.
3. Thái độ:
- Yêu thích bộ môn.
II/. Phương pháp:
- Thực hành, quan sát.
III/. Phương tiện:
- GV: . Dụng cụ: Ống thuỷ tinh, giá ống nghiệm, đèn cồn,
. Hoá chất: KMnO4, dd Na2CO3, dd Ca(OH)2.
- HS: . Đọc trước bài.
. Mỗi tổ đem 1 chậu nước, 1 que đóm, nước vôi trong.
Tuần 10 BÀI 14. BÀI THỰC HÀNH 3 Tiết 20 DẤU HIỆU CỦA HIỆN TƯỢNG VÀ PHẢN ỨNG HOÁ HỌC I/. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Phân biệt được hiện tượng vật lý và hiện tượng hoá học. - Nhận biết dấu hiệu có phản ứng hoá học xảy ra. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng sử dụng dụng cụ, hoá chất trong phòng thí nghiệm. 3. Thái độ: - Yêu thích bộ môn. II/. Phương pháp: - Thực hành, quan sát. III/. Phương tiện: - GV: . Dụng cụ: Ống thuỷ tinh, giá ống nghiệm, đèn cồn, . Hoá chất: KMnO4, dd Na2CO3, dd Ca(OH)2. - HS: . Đọc trước bài. . Mỗi tổ đem 1 chậu nước, 1 que đóm, nước vôi trong. IV/. Tiến trình thực hành: TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số. -Kiểm tra bài cũ 2. Thực hành: Hoạt động 1: Làm thế nào để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra? Học sinh: Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Học sinh lên trả bài, học sinh khác nhận xét. Hoạt động 2: Mục tiêu: -HS biết được đâu là hiện tượng vật lý, hoá học. -HS nhận biết được dấu hiệu phản ứng. 15/ I/. Tiến hành thí nghiệm: 1. Thí nghiệm 1: Hoà tan và đun nóng KMnO4: - Chia 0,5g KMnO4, làm 3 phần: + Cho KMnO4 vào ống nghiệm 1 hoà tan 3ml H2O. + Cho KMnO4 còn lại vào ống nghiệm 2. - Đun nóng ống 2, đưa que đóm đỏ vào để thử : que đóm bùng cháy. - Khi que đóm tắt cho khoảng 2 ml nước lắc nhẹ. * Nhận xét: dung dịch trong ống nghiệm 2 có màu khác ống nghiệm 1. Trong ống nghiệm 2 còn chất rắn không tan, có hiện tượng hoá học xảy ra làm biến đổi thuốc tím thành 1 số chất khác. 2. Thí nghiệm 2: Thực hiện phản ứng với canxi hydroxit a) Cho 1ml nước cất vào ống nghiệm 1: - Cho 1 ml nước vôi trong vào ống nghiệm 2. - Nhúng 1 đầu ống thuỷ tinh Lvào phần chất lỏng ở 2 ống nghiệm sau đó thổi hơi thở vào. - Phương trình chữ: Cacbon đioxit + Canxi hidroxit à Canxi cacbonat + nước. b) Cho 1 ml nước cất vào ống nghiệm 1: - Cho 1 ml nước vôi trong vào ống nghiệm 2. Rót 1ml dd Na2CO3 vào 2 ống nghiệm. - Phương trình chữ: Natri cacbonat + Canxi hidroxit à Canxi cacbonat + Natri hidroxit. a). Tiến hành: - GV hướng dẫn HS làm Thí nghiệm 1. - GV lưu ý HS phải cẩn thận để đảm bảo an toàn. + Nhận biết màu của dd trong ống nghiệm 1. + Vì sao có khí bay ra? Đó là khí gì? Làm cho tàn đóm bùng cháy. - GV cho HS quan sát nhận xét chất rắn chuyển sang màu gì khi que đóm tắt. - GV cho HS quan sát màu của dd trong ống nghiệm 2 trả lời: + Chất rắn trong ống nghiệm có tan hết không? - GV hướng dẫn HS làm Thí nghiệm 2: - GV lưu ý HS: thổi vừa, nếu thổi nhiều sẽ không váng đục vì tạo ra CaCO3, tan trong nước. - GV yêu cầu HS lên bảng viết phương trình chữ của phản ứng giữa khí CO2 với dd Ca(OH)2. GV nhận xét, bổ sung. - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm có dấu hiệu phản ứng hoá học xảy ra ở ống nghiệm 2. - GV cho HS lên bảng viết phương trình chữ của phản ứng giữa dd Ca(OH)2 với dd Na2CO3. - GV nhận xét, bổ sung. - HS làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của GV. - HS nhận xét, quan sát hiện tượng. - HS quan sát thảo luận, nhận xét màu của chất rắn. - HS quan sát, nhận xét trả lời câu hỏi: + Không tan. - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. - HS làm thí nghiệm quan sát, nhận xét hiện tượng xảy ra. - HS viết phương chữ. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. - HS viết phương trình chữ. - HS khác nhận xét, bổ sung. Hoạt động 3: II/. Tường trình: HS viết tường trình theo mẫu sau: - HS hoàn thành tờ tường trình theo nội dung đã thí nghiệm. 10’ Củng cố – đánh giá: - GV yêu cầu HS dọn vệ sinh, rửa dụng cụ, sắp xếp lại hoá chất - Nhận xét tiết thực hành. Học sinh thu dọn vệ sinh Học sinh nghe giáo viên nhận xét 1’ Dặn dò: - Viết tờ tường trình. - Xem bài mới: “Định luật bảo toàn khối lượng”. Học sinh: Lắng nghe giáo viên yêu cầu công việc về nhà để thực hiện tốt cho giờ sau.
Tài liệu đính kèm: