I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức: Biết được:
- Tính chất hoá học của nhôm: có những tính chất hoá học chung của kim loại; nhôm không phản ứng với H2SO4 đặc, nguội và HNO3 đặc nguội; nhôm phản ứng được với dung dịch kiềm.
- Phương pháp sản xuất nhôm bằng cách điện phân nhôm oxit nóng chảy.
2. Kĩ năng:
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận về tính chất hoá học của nhôm.
- Viết các phương trình hoá học minh hoạ.
- Tính khối lượng nhôm tham gia phản ứng hoặc sản xuất được theo hiệu suất phản ứng.
3. Thái độ:
Có thái độ yêu thích bộ môn hoá học.
4. Trọng tâm:
Tính chất hóa học của nhôm.
Tuần 12 Ngày soạn : 10/11/2012 Tiết 24 Ngày dạy: 13/11/2012 Bài 18. NHÔM I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải: 1. Kiến thức: Biết được: - Tính chất hoá học của nhôm: có những tính chất hoá học chung của kim loại; nhôm không phản ứng với H2SO4 đặc, nguội và HNO3 đặc nguội; nhôm phản ứng được với dung dịch kiềm. - Phương pháp sản xuất nhôm bằng cách điện phân nhôm oxit nóng chảy. 2. Kĩ năng: - Dự đoán, kiểm tra và kết luận về tính chất hoá học của nhôm. - Viết các phương trình hoá học minh hoạ. - Tính khối lượng nhôm tham gia phản ứng hoặc sản xuất được theo hiệu suất phản ứng. 3. Thái độ: Có thái độ yêu thích bộ môn hoá học. 4. Trọng tâm: Tính chất hóa học của nhôm. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: a. GV: Dụng cụ: Đèn cồn,giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ. Hoá chất: Dug dịch H2SO4, dung dịch CuCl2 , dung dịch HCl. Dung dịch NaOH, bột Al, Fe. b. HS: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp. 2. Phương pháp: Thí nghiệm nghiên cứu – Trực quan – Hỏi đáp. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định lớp(1’): 9A1./. 9A2/ 9A3/.. 2.Kiểm tra bài cũ(15’): Câu hỏi: Câu1 (6đ). Nêu cách sắp xếp dãy hoạt động hoá học? Nêu ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học? Câu 2 (4đ). Viết các phương trình hóa học( có xảy ra): a. Fe + CuSO4 b. Cu + ZnSO4 c. Na + H2O d. Fe + H2O e. Zn + HCl f. Cu+ HCl g. Ag + CuSO4 Đáp án: Dãy hoạt động hoá học của 1 số kim loại : K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H) Cu, Ag, Au. Câu Đáp án Điểm Câu1 Dãy hoạt động hoá học của 1 số kim loại : K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H) Cu, Ag, Au. Ý nhĩa: - Mức độ hoạt động hóa học của các kim loại giảm dần từ trái sang phải. - Kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo thành kiềm và giải phóng khí H2. - Kim loại đứng trước H phản ứng với một số axit(HCl, H2SO4l, ) giải phóng khí H2. - Kim loại đứng trước ( trừ Na, K) đẩy kim loại đứng sau ra khỏi muối. 2đ 1đ 1đ 1đ 1đ Câu 2 a. Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu b. Cu + ZnSO4không xảy ra c. 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 d. Fe + H2Okhông xảy ra e. Zn +2 HClZnCl2 + H2 f. Cu+ HCl không xảy ra g. Ag + CuSO4 không xảy ra 1đ 0,5đ 1đ 0,5đ 1đ 0,5đ 0,5đ 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nhôm là nguyên tố phổ biến thứ 3 trong vỏ trái đất và có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất. Nhôm có tính chất vật lí, hoá học và ứng dụng gì quan trọng? b. Các hoạt động chính: Hoạt động của GV Hoạt đông của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Tìm hiểu tính chất vật lí(3’). -GV: Đưa lọ đựng Al, dây Al. Yêu cầu HS nêu tính chất vật lí của nhôm. -GV bổ sung: Al có tính dẻo nên có thể cán mỏng hoặc kéo dài thành sợi (liên hệ với giấy gói kẹo thương làm bằng Al hoặc thiếc). -HS: Quan sát mẫu và nêu tính chất vật lí của nhôm. -HS: Nghe gảng và ghi bài vào vở. I. Tính chất vật lí - Nhôm là kim loại màu trắng bạc, có ánh kim. - Nhẹ ( khối lượng riêng là 2,7 gam/cm3 ). - Dẫn điện, dẫn nhiệt. - Có tính dẻo. Hoạt động 2. Tìm hiểu tính chất hoá học của kim loại(15’). -GV: Hãy dự đoán xem nhôm có những tính chất hoá học nào? -GV: Hướng dẩn thí nghiệm: Đốt nhôm trong không khí. -GV: Giải thích tại sao nhôm không tác dụng đựơc với nước ở điều kiện thường. -GV giới thiệu : Nhôm tác dụng được với nhiều phi kim khác như Cl2, S Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng. -GV: Hướng dẫn thí nghiệm: Al + HCl Al + CuCl2 Al + AgNO3 -GV bổ sung: Al tác dụng với dung dịch HNO3, H2SO4 đặc nguội vì vậy có thể dùng bình nhôm để đựng các dung dịch HNO3, H2SO4 đặc nguội. -GV đặt vấn đề: Ngoài tính chất chung của kim loại Al còn có tính chất đẳc biệt nào không? -GV: Ta không nên sử dụng đồ dùng bằng nhôm để đựng nước vôi, dung dịch kiềm. -HS: Nhôm có các tính chất hoá học của kim loại. -HS: Quan sát thí nghiệm, nhận xét, viết PTHH: 4Al + 3O2 2Al2O3 -HS: Nghe và ghi nhớ. -HS: Nghe giảng và viết PTHH sảy ra: 2Al + 3Cl2 2AlCl3 -HS: Quan sát , viết PTHH: 2Al + 6HCl " 2AlCl3 + 3H2 2Al + 3CuCl2 "2AlCl3 +3Cu Al + 3AgNO3 " Al(NO3) +3Ag -HS: Nghe giảng. -HS: Al có phản ứng với dung dịch NaOH . -HS: Lắng nghe và ghi nhớ. II. Tính chất hoá học 1. Nhôm có tính chất hoá học của kim loại không? a. Tác dụng với phi kim: 4Al + 3O2 2Al2O3 2Al + 3Cl2 2AlCl3 => Al phản ứng với oxi tạo thành oxit và phản ứng với nhiều phi kim khác như S, Cl2 tạo thành muối b. Tác dụng vơi dung dịch HCl: 2Al + 6HCl 2AlCl3 +3 H2 c. Tác dụng với dung dịch muối: 2Al + 3CuCl2 2AlCl3 +3Cu Al + 3AgNO3 Al(NO3) +3Ag 2. Nhôm có tính chất hoá học nào khác? Al còn phản ứng với dung dịch kiềm Hoạt động 3. Tìm hiểu ứng dụng của nhôm(3’). -GV: Gọi HS nêu ứng dụng của Al trong thực tế và trong sản xuất. -HS: Kể ứng dụng của Al và ghi vở. III. Ứng dụng: (SGK/ 56) Hoạt động 4. Tìm hiểu cách sản xuất nhôm(5’). -GV: Nguyên liệu để sản xuất nhôm là quặng bôxit ( thành phần chủ yếu là Al2O3. - Phương pháp: điện phân hỗn hợp nóng chảy của nhôm oxit và criolit. -HS: Nghe và viết PTHH: IV. Sản xuất nhôm 1. Nguyên liệu: Quặng bôxit ( Al2O3) 2. Phương pháp: Điện phân hỗn hợp nóng chảy của nhôm oxit và criolit 4. Củng cố - Dặn dò(8’): a. Củng cố: HS nhắc lại nội dung chính của bài. GV hướng dẫn HS làm bài tập 2, 3, 4, 5 SGK/ 58. b. Nhận xét, dặn dò: Về nhà học bài. Bài tập về nhà: 1,2,3,4,5,6/58. Xem trước bài “ Sắt”. IV. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: