1) Liệt kê tên và KHHH một số nguyên tố phi kim ?
2) Chỉ ra các nguyên tố phi kim, trong điều kiện bình thường :
• Ở thể rắn
• Ở thể khí
• Ở thể lỏng
• Dẫn điện tốt
• Có tính độc hại
• Có tính dẫn nhiệt
(chỉ định lần lượt HS 2 đội trả lời các câu hỏi trên – mỗi câu trả lời đúng 10 đ )
3) Nêu tính chất vật lí của phi kim ?
Ngày soạn: 25/11/2011 Ngày dạy: 29/11/2011 Tuần 15: BÀI 25 TÍNH CHẤT CỦA PHI KIM I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được một số tính chất vật lí, tính chất hóa học của phi kim và mức độ hoạt động hóa học khác nhau của chúng. 2. Kĩ năng: Sử dụng nhữngkiến thức đã biết để rút ra tính chất của phi kim. 3.Thái độ tình cảm: HS yêu thích môn học. II CHUẨN BỊ: HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất vật lí của phi kim Hỏi : Liệt kê tên và KHHH một số nguyên tố phi kim ? Chỉ ra các nguyên tố phi kim, trong điều kiện bình thường : Ở thể rắn Ở thể khí Ở thể lỏng Dẫn điện tốt Có tính độc hại Có tính dẫn nhiệt (chỉ định lần lượt HS 2 đội trả lời các câu hỏi trên – mỗi câu trả lời đúng 10 đ ) Nêu tính chất vật lí của phi kim ? Hai đội A và B – mỗi đội cử 1 HS lên bảng viết tên và KHHH các nguyên tố phi kim. Trả lời và ghi bài. I.Tính chất vật lí: SGK/Tr 74 t0 Hỏi: hoàn thành các phản ứng sau: t0 1- Na + Cl2 t0 2- Fe + S t0 3- K + O2 t0 4- H2 + O2 t0 5- H2 + Cl2 6- S + O2 Hỏi: Phi kim có những tính chất hóa học nào? Hình thành sơ đồ TCHH của phi kim: Kim loại muối Hiđrô hợp chất khí Phi kim Oxi oxit Hỏi : Viết PTHH thể hiện những tính chất sau của phi kim : Kim loại+ Khí clo muối clorua Kim loại+ lưu huỳnh muối sunfua Phi kim + Oxi oxit Oxi + Kim loại oxit Phi kim + khí hiđro hợp chất khí Hai đội A và B : Mội đội cử một HS lên bảng viết PTHh, mỗi phản ứng viết đúng đạt 10 điểm. Trả lời Thảo luận nhóm và ghi bài Nhóm 1,2,3 : câu 1, 2, 5. Nhóm 4,5,6 : câu 3, 4, 5. I/ Tính chất hóa học 1/ Tác dụng kim loại muối (riêng oxi tác dụng với kim loại sẽ tạo oxit) 2K + Cl2 2KCl 2Al + 3S Al2S3 4K + O2 2K2O 2/ Tác dụng hiđrô Hợp chất khí O2 + 2H2 2H2O Cl2 + H2 2HCl N2 + 3H2 2NH3 3/ Tác dụng với oxi Oxit C + O2 CO2 Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hóa học của phi kim . Hoạt động 3: Tìm hiểu mức độ hoạt động hóa học của phi kim Để so sánh khhả năng hoạt động hóa học của 2 phi kim Cl và S người ta tiến hành TN sau : TN1 : Đốt nóng hỗn hợp bột Fe và S hỗn hợp cháy sáng , tạo chất rắn đen là FeS. TN 2 : Đốt nóng dây sắt rồi đưa vào lọ chứa khí clo , sắt cháy sáng tạo khói nâu đỏ là FeCl3 . Hỏi: Phi kim nào hoạt động mạnh hơn? Nêu : Để so so sánh khả năng HĐHH của 4 phi kim : Cl, F, Br, I , người ta làm TN như sau : cho lần lượt từng phi kim tác dụng với hiđrô được kết quả sau : Phản ứng hóa học Phản ứng xảy ra trong điều kiện F2 + H2 2HF Cl2 + H2 2HCl Br2 + H2 2HBr I2 + H2 2HI Bóng tối Ánh sáng Đun nóng nhẹ Đun nóng mạnh Hỏi: Qua kết quả của những thí nghiệm trên hãy sắp xếp các phi kim trên theo chiều hoạt động hóa học giảm dần? Độ mạnh yếu của phi kim phụ thuộc những yếu tố nào? Lắng nghe. Fe + S à FeS 3Cl2 +2Fe à2FeCl3 Trả lời và ghi bài. II/ Độ mạnh yếu của phi kim . Phụ thuộc khả năng phản ứng của phi kim với hiđrô và với kim loại. Flo ,oxi ,clo là những phi kim hoạt động mạnh,Flo là phi kim mạnh nhất.Lưu huỳnh ,phốt pho cacbon silic là những phi kim hoạt động yếu hơn. Hoạt động 4: Vận dụng BT sgk tr 76. Ngày 28/11/2011 Duyệt của tổ trưởng
Tài liệu đính kèm: