A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết được :
- Ý nghĩa của công thức hóa học cụ thể theo số mol, theo khối lượng hoặc theo thể tích ( nếu là chất khí ).
- Các bước lập công thức hóa học của hợp chất khi biết phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất.
2. Kĩ năng:
- Xác định được công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố tạo nên hợp chât.
B. Trọng tâm :
- Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố.
Ngày soạn: 25 /11 / 2012 Tuần : 16 Tiết : 31 Bài 21: TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết được : - Ý nghĩa của công thức hóa học cụ thể theo số mol, theo khối lượng hoặc theo thể tích ( nếu là chất khí ). - Các bước lập công thức hóa học của hợp chất khi biết phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất. 2. Kĩ năng: - Xác định được công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố tạo nên hợp chât. B. Trọng tâm : - Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố. C. Tiến trình bài giảng: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Tìm thành phần phần trăm ( theo khối lượng ) của các nguyên tố trong hợp chất có công thức : CuSO4 . Cho Cu = 64 , S = 32 , O = 16 3. Vào bài mới: Trong bài tập kiểm tra bài cũ, nếu biết thành phần phần trăm các nguyên tố và khối lượng mol của hợp chất, theo em, có xác định được công thức hóa học của hợp chất đó không ? Vậy để biết có xác định được không và cách tiến hành như thế nào ta qua Tiết 31: TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC (tiếp 2) HOẠT ĐỘNG CỦA GV: HOẠT ĐỘNG CỦA HS: HĐ1: a) Thí dụ : Một hợp chất có thành phần các nguyên tố là: 40% Cu, 20% S và 40% O. Em hãy xác định công thức hóa học của hợp chất đó. Biết khối lượng mol hợp chất là 160 gam. - Gọi Hs đọc đề. - Đề bài cho biết những gì ? - Theo kiến thức đã học, với % của nguyên tố và khối lượng mol của hợp chất ta tính được gì ? Cho biết công thức tính ? - Từ khối lượng của các nguyên tố ta tính được gì ? - Giảng : Số nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 phân tử có số trị bằng số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất. Yêu cầu : Vậy từ số mol nguyên tử vừa tìm được hãy suy ra số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất. - Vậy công thức hóa học của hợp chất là gì ? HĐ: 2 - Bài tập 1: Người ta thường bón phân Kali cho cây để giúp cây tổng hợp chất diệp lục và kích thích cây ra hoa, làm hạt. Loại phân Kali này có khối lượng mol là 174 gam, trong đó có 44,8% K, 18,4% S còn lại là O. Hãy tìm công thức hóa học của loại phân nói trên? + Gọi Hs đọc đề bài tập 1. + Yêu cầu Hs thảo luận, nhóm ai nhanh hơn, hoàn thành bài tập 1. + Cho Hs nộp 2 đáp án nhanh nhất ở bảng, 2 nhóm còn lại cho chấm chéo. + Cho Hs nhận xét bài trên bảng. + Gv nhận xét bài trên bảng. + Cho Hs nhận xét 2 nhóm chấm chéo dưới lớp. - Qua 2 bài tập trên, em hãy nêu các bước xác định công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố ? - Giới thiệu : Loại bài tập trên còn có cách giải khác (theo tỷ lệ). Bài ở thí dụ 1 có thể giải như sau : Đặt công thức của hợp chất là : CuxSyOz - Hỏi: Bây giờ, muốn tìm được công thức ta phải tìm được đại lượng nào? Ta có tỉ lệ : x : y : z = : : = : : = 0,625 : 0,625 : 2,5 = 1 : 1 : 4 Ta có công thức nguyên : (CuSO4)n Theo đề ta có : ( 64 + 32 + 16.4 ) . n = 160 => n = 1 Vậy công thức của hợp chất là : CuSO4 - Giảng : Với cách giải này ta vẫn tìm được công thức của hợp chất khi chỉ biết % của các nguyên tố. Ta giải tương tự như trên tới công thức nguyên rồi biện luận.Có nhiều cách biện luận, với bài thí dụ trên thì biện luận : Vì đây là hợp chất vô cơ nên thường n = 1. Do đó, công thức đơn giản cũng chính là công thức phân tử. Đối với hợp chất hữu cơ thì lên lớp 9 các em tìm hiểu thêm. HĐ: 3 : Củng cố Bài tập 2 : Bài 5/Sgk/Tr71 Hãy tìm công thức hóa học của khí A. Biết rằng: - Khí A nặng hơn khí hiđro 17 lần. - Thành phần theo khối lượng của khí A là : 5,88% H và 94,12% S. + Gọi Hs đọc đề + Đề bài 5 có gì khác 2 bài trên? + Em hãy dựa vào kiến thức cũ để tìm khối lượng mol của A rồi giải như các bài tập trên. + Yêu cầu Hs thảo luận nhóm trong 5 phút. 1 nhóm làm xong trước nộp kết quả lên bảng, 3 nhóm còn lại chấm chéo. + Cho Hs nhận xét + Gv nhận xét, có thể cho điểm. 2. Biết thành phần các nguyên tố, hãy xác định công thức hóa học của hợp chất: a. Thí dụ : Sgk - HS thực hiện theo gợi ý của GV: - Đọc thí dụ - Đề cho biết % các nguyên tố Cu,S,O và khối lượng mol của hợp chất. - Tính được khối lượng của các nguyên tố. Công thức : mA = . Mhc + Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất: m Cu = . 160 = 64 ( g ) mS = . 160 = 32 ( g ) m O = 160 – ( 64 + 32 ) = 64 ( g ) + Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất : n Cu = = 1( mol ) nS = = 1 ( mol ) n O = = 4 (mol ) - Nghe và nhớ Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có: 1 Cu, 1 S và 4 O. + CTHH của hợp chất là CuSO4 . - Nhận phiếu học tập. - Đọc đề - Thảo luận nhanh - 2 nhóm nộp đáp án, 2 nhóm đổi bài chấm chéo. - Nhận xét - Nghe - Nhận xét bài chấm chéo Giải: + Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất: mK = . 174 = 78 ( g ) mS = . 174 = 32 ( g ) m O = 174 – ( 78 + 32 ) = 64 ( g ) + Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất : nK = = 2 ( mol ) nS = = 1 ( mol ) n O = = 4 (mol ) Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có: 2 nguyên tử K, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O. + CTHH của hợp chất là K2SO4 . - Nêu : b/Các bước tiến hành : - Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất. - Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất. => Số nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 phân tử hợp chất. - Lập công thức hóa học của hợp chất. - Nghe nhớ hoặc có thể ghi chép - Tìm x,y,z - Nghe , nhớ - Đọc đề - Đề không cho khối lượng mol của hợp chất mà cho tỉ khối. - Nghe nhớ. MA = . - Thảo luận và thực hiện yêu cầu Gv - Nhận xét - Nghe nhớ,ghi chép Giải: MA = 2.17 = 34 (g) + Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất: mH = . 34 = 2 ( g ) mS = 34 - 2 = 32 ( g ) + Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất : nH = = 2 ( mol ) nS = = 1 ( mol ) Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có: 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử S. + CTHH của hợp chất là H2S . 4. Dặn dò: GV yêu cầu HS: - Học bài. - BT về nhà: bài 2, 4/ SGK/tr 71 - Chuẩn bị bài mới : + Tự ôn : Cách lập phương trình hóa học Các công thức tính khối lượng, thể tích, số mol + Nghiên cứu trước bài : Tính theo phương trình hóa học.
Tài liệu đính kèm: