Tuần 28, Bài 36: Nước (Tiết 2)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Qua bài học HS biết được:

- Tính chất của nước: hoà tan được nhiều chất, nước phản ứng được với nhiều chất ở điều kiện thường như: kim loại( Na, K, Ca .), oxit bazo (Na2O, CaO .), oxit axit (P2O5, SO2 .).

- Vai trò của nước trong sản xuất và đời sống, sự ô nhiễm nguồn nước và cách bảo vệ nguồn nước, sử dụng tiết kiệm nguồn nước sạch.

- Vận dụng giải thích một số hiện tượng thực tế.

2. Kĩ năng:

- Viết được các phương trình hoá học phản ứng của nước với kim loại, oxit axit, oxit bazo.

- Rèn luyện kĩ năng tính toán thể tích các chất khí theo phương trình hoá học.

3. Thái độ:

Có ý thức bảo vệ nguồn nước, sử dụng hợp lí, tiết kiệm nguồn nước sạch.

 

docx 5 trang Người đăng giaoan Lượt xem 3613Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tuần 28, Bài 36: Nước (Tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 28	Ngày soạn:
Tiết :	Ngày dạy: 
Bài 36: NƯỚC (Tiết 2)
Mục tiêu:
Kiến thức: Qua bài học HS biết được:
Tính chất của nước: hoà tan được nhiều chất, nước phản ứng được với nhiều chất ở điều kiện thường như: kim loại( Na, K, Ca.), oxit bazo (Na2O, CaO.), oxit axit (P2O5, SO2 .).
Vai trò của nước trong sản xuất và đời sống, sự ô nhiễm nguồn nước và cách bảo vệ nguồn nước, sử dụng tiết kiệm nguồn nước sạch.
Vận dụng giải thích một số hiện tượng thực tế.
Kĩ năng:
Viết được các phương trình hoá học phản ứng của nước với kim loại, oxit axit, oxit bazo.
Rèn luyện kĩ năng tính toán thể tích các chất khí theo phương trình hoá học.
Thái độ:
Có ý thức bảo vệ nguồn nước, sử dụng hợp lí, tiết kiệm nguồn nước sạch.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Các hoá chất ( nước cất, natri), dụng cụ thí nghiệm.
Học sinh: 
Xem trước bài mới.
Phương pháp:
Đàm thoại, trực quan, thực hành, thí nghiệm.
Tiến trình dạy học:
Ổn định lớp: (1’): Kiểm tra sỉ số.
Vào bài:
Nước có vai trò quan trọng trong đời sống và sản xuất, vậy nước có tính chất hoá học gì, tình trạng nguồn nước ô nhiễm giờ ra sao, cách khắc phục như thế nào? Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu. Bài 36 NƯỚC ( Tiết 2)
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tính chất vật lý:
Mục tiêu: HS biết được tính chất vật lý của nước.
7’
I. Tính chất của nước:
1. Tính chất vật lý:
-Cho HS quan sát cốc nước.
-Yêu cầu HS kết hợp kiến thức thực tế đưa ra nhận xét về tính chất vật lý của nước.
-Nước có thể hoà tan được đường, rượu, oxi, CO2. Hãy nêu khả năng hoà tan các chất của nước.
I. Tính chất của nước:
1. Tính chất vật lý:
1.Tính chất vật lý:
Chú ý quan sát.
-Nước là chất lỏng, không màu, không mùi, không vị, sôi ở 1000C, hoá rắn ở 00C
-HS lắng nghe và trả lời: nước có thể hoà tan được các chất lỏng, chất rắn, chất khí. 
I. Tính chất của nước:
1. Tính chất vật lý:
1.Tính chất vật lý:
-Nước là chất lỏng, không màu, không mùi, không vị, sôi ở 1000C, hoá rắn ở 00C.
-Khối lượng riêng ở 40C l à 1g/ml.
-Nước có thể hoà tan được nhiều chất rắn (đường, muối ăn.) chất lỏng ( rượu, axit) chất khí ( HCl, NH3.)
 Hoạt động 2: Tính chất hoá học :
Mục tiêu: Học sinh biết được các tính chất hoá học của nước như tác dụng với kim loại, tác dụng với oxit bazo, tác dụng với oxit axit.
10’
8’
8’
2. Tính chất hoá học:
a. Tác dụng với kim loại:
-Yêu cầu HS quan sát thí nghiệm: cho Na vào cốc nước, 
+Cho biết hiện tượng quan sát được.
+Viết PTPƯ xảy ra.
+Nhúng một mẫu giấy quỳ vào dung dịch sau phản ứng cho biết hiện tượng quan sát được.
+Tại sao phải dùng một mẫu nhỏ kim loại Natri?
+Phản ứng hoá học giữa Natri và nước thuộc loại phản ứng gì? Vì sao?
+Chú ý HS ngoài Na nước còn tác dụng với một số kim loại khác ( K, Na) Hãy viết phương trình phản ứng giữa nước với K => Qui tắc viết phản ứng.
b. Tác dụng với oxit bazo: 
- Yêu cầu HS đọc thí nghiệm SGK/123 cho biết:
+Hiện tượng xảy ra?
+Khi nhúng giấy quì vào có hiện tượng gì?
+ Viết PTHH
+Phản ứng giữa CaO và nước thuộc phản ứng gì? 
+Giáo dục an toàn khi sử dụng vôi tôi.
+ Thuốc thử để nhận biết bazo là gì?
c. Tác dụng với oxit axit.
-Yêu cầu 1 HS đọc thí nghiệm SGK/124 v à cho biết:
+ Sản phẩm tạo thành khi cho P2O5 hoá hợp với nước là gì?
+ Sản phẩm tạo thành có làm đổi màu quì tím không?
-Axit làm quì tím hoá đỏ.
-Viết PTHH:
-Phản ứng này thuộc loại phản ứng nào?
2. Tính chất hoá học:
a. Tác dụng với kim loại:
HS quan sát thí nghiệm và trả lời câu hỏi: 
+Viên natri chạy nhanh trên mặt nước và nóng chảy thành giọt tròn, mẫu natri tan dần, có khí H2 sinh ra.
2Na + 2H2O 2NaOH + H2
+qu ỳ t ím ho á xanh.
+Vì Natri phản ứng mãnh liệt với nước toả nhiều nhiệt, sinh ra khí H2, H2 tác dụng với O2 là phản ứng nổ.
+Phản ứng thế vì nguyên tư của đơn chất Na đã thay thế nguyên tử của nguyên tố H trong hợp chất (Nước).
+ Nghe giảng và viết phương trình.
Ca + 2H2O Ca(OH)2 + H2
2K + 2H2O 2KOH + H2
b. Tác dụng với oxit bazo: 
-1 HS đọc các em khác chú ý lắng nghe.
+ Có hơi nước bốc lên, CaO chuyển thành chất nhão, phản ứng toả nhiệt.
+ Quì tím hoá xanh. Sản phẩm là Ca(OH)2.
CaO + H2O Ca(OH)2
+ Là phản ứng hoá hợp, phản ứng này toả nhiệt.
+ HS chú ý lắng nghe.
+ Thuốc thử để nhận biết bazo là quí tím.
c. Tác dụng với oxit axit.
- 1 HS đọc thông tin các HS khác chú ý lắng nghe và trả lời câu hỏi của GV:
+Sản phẩm tạo thành là H3PO4
+ Axit photphoric H3PO4 làm quì tím hoá đỏ.
-HS tiếp nhận thông tin.
P2O5 + 3H2O 2H3PO4
-Phản ứng hoá hợp.
2. Tính chất hoá học:
 a. Tác dụng với kim loại:
2Na + 2H2O 2NaOH + H2
*Qui tắc: 
Kloại + H2O dd bazo + H2
(K,Na,Ca,Ba) (M(OH)m)
 M là kim loại
Dung dịch bazo làm quì tím hoá xanh.
b. Tác dụng với oxit bazo:
PTHH:
CaO + H2O Ca(OH)2
*Qui tắc:
Oxit bazo + H2O dd bazo
(Na2O, K2O,
CaO,BaO)
c. Tác dụng nước với oxit axit:
P2O5 + H2O H3PO4
*Qui tắc:
Oxit axit + H2O dd axit
( SO2,SO3,
P2O5,CO2,H2O5)
Dung dịch axit làm quì tím hoá đỏ.
-Ngoài ra nước còn tác dụng với 1 số oxit axit khác như SO2, SO3.
-HS lắng nghe.
Hoạt động 3:Vai tr ò của nước trong đời sống và sản xuất.Chống ô nhiễm nguồn nước:
M ục tiêu: Hiểu được vai trò quan trọng của nước, tình trạng ô nhiễm nguồn nước hiện nay, cách khắc phục, hạn chế tình trạng nước bị ô nhiễm.
8’
III.Vai tr ò của nước trong đời sống và sản xuất. Chống ô nhiễm nguồn nước:
Yêu cầu các nhóm thảo luận và cho biết:
-Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất.
-Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước?
-Chúng ta cần làm gì để giữ cho nguồn nước không bị ô nhiễm.
GV nhận xét
III.Vai tr ò của nước trong đời sống và sản xuất. Chống ô nhiễm nguồn nước:
Tiến hành thảo luận 3’theo nhóm đưa ra câu trả lời:
-Vai trò của nước:
+Nước hoà tan chất dinh dưỡng, tham gia vào quá trình hoá học trong cơ thể động vật.
+Nước cần thiết cho sinh hoạt, nông nghiệp, công nghiệp.
-Do nước thải sinh hoạt và công nghiệp do lũ lụt, gió bão
-Không vứt rác bừa bãi, xử lý nước thải sinh hoạt và công nghiệp trước khi đổ vào sông hồ
HS lắng nghe.
III.Vai tr ò của nước trong đời sống và sản xuất. Chống ô nhiễm nguồn nước:
-Nước hoà tan chất dinh dưỡng, tham gia vào quá trình hoá học trong cơ thể động vật.
-Nước cần thiết cho sinh hoạt, nông nghiệp, công nghiệp.
-Không vứt rác bừa bãi, xử lý nước thải sinh hoạt và công nghiệp trước khi đổ vào sông hồ
Củng cố: (5’): 
Làm bài tập 1 SGK/125. Yêu cầu HS viết PTHH các tính chất của nước.
Nhận xét và dặn dò:
a). Nhận xét:
Nhận xét tinh thần, thái độ của HS.
b). Dặn dò:
Về nhà học bài và làm bài tập 3, 4, 5 SGK/125.
Ôn lại các khái niệm, cách gọi tên và phân loại oxit.
Xem trước bài mới bài 37 Axit-Bazo-Muối.

Tài liệu đính kèm:

  • docxBài 36. Nước.docx