Tuần 32 - Bài 53, Tiết 64: Protein

1. MỤC TIÊU:

1.1. Kiến thức :

* HS biết:

 Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử (do nhiều amino axit tạo nên) và khối lượng phân tử của protein

* HS hiẻu:

 Tính chất hóa học: Phản ứng thủy phân có xúc tác là axit, hoặc bazơ hoặc enzim,bị đông tụ khi có tác dụng của hóa chất hoặc nhiệt độ, dễ bị phân thủy khi đun nóng mạnh.

1.2. Kĩ năng:

 Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật .rút ra nhận xét về tính chất

 Viết được sơ đồ phản ứng thủy phân protein.

 Phân biệt protein (len lông cừu, tơ tằm )với chất khác ( tơ ngon), phân biệt amino axit và axit theo thành phần phân tử

1.3. Thái độ:

 Giáo dục học sinh sự ham thích bộ môn. Chịu kho, tự lực trong học tập.

2. TRỌNG TÂM:

 Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử (do nhiều amino axit tạo nên) và khối lượng phân tử của protein ~

 Tính chất hóa học của protein ( loại đơn giản): phản ứng thủy phân, phản ứng phân hủy, phản ứng đông tụ , phản ứng màu . . . .

3. CHUẨN BỊ:

3.1 Giáo viên: - Mẫu vật hoặc ảnh vật chứa protein, tóc, sừng.

- Dụng cụ: Panh, kẹp gỗ, đèn cồn, ống nghiệm ,ống nhỏ giọt, diêm, lòng trắng trứng, dung dịch rượu etylic.

3.2. Học sinh:

Học bài và làm các bài tập về nhà, soạn và xem trước các kiến thức trong bài mới.

 

doc 5 trang Người đăng giaoan Lượt xem 3053Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tuần 32 - Bài 53, Tiết 64: Protein", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 53 - Tiết 64
Tuần dạy: 32 
 PROTEIN
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức :
* HS biết: 
- Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử (do nhiều amino axit tạo nên) và khối lượng phân tử của protein
* HS hiẻu: 
- Tính chất hóa học: Phản ứng thủy phân có xúc tác là axit, hoặc bazơ hoặc enzim,bị đông tụ khi có tác dụng của hóa chất hoặc nhiệt độ, dễ bị phân thủy khi đun nóng mạnh.
1.2. Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật ...rút ra nhận xét về tính chất
- Viết được sơ đồ phản ứng thủy phân protein.
- Phân biệt protein (len lông cừu, tơ tằm )với chất khác ( tơ ngon), phân biệt amino axit và axit theo thành phần phân tử
1.3. Thái độ:
 Giáo dục học sinh sự ham thích bộ môn. Chịu kho,ù tự lực trong học tập. 
2. TRỌNG TÂM:
- Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử (do nhiều amino axit tạo nên) và khối lượng phân tử của protein ~
- Tính chất hóa học của protein ( loại đơn giản): phản ứng thủy phân, phản ứng phân hủy, phản ứng đông tụ , phản ứng màu . . . ..
3. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: - Mẫu vật hoặc ảnh vật chứa protein, tóc, sừng.
- Dụng cụ: Panh, kẹp gỗ, đèn cồn, ống nghiệm ,ống nhỏ giọt, diêm, lòng trắng trứng, dung dịch rượu etylic.
3.2. Học sinh:
Học bài và làm các bài tập về nhà, soạn và xem trước các kiến thức trong bài mới.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:
 Kiểm tra sĩ số HS.
 4.2. Kiểm tra miệng: 
1. Nêu đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hóa học của tinh bột và xenlulozơ.(4đ)
BT3, ( 8đ)
BT3a. TN1: Hòa tan vào nước: chất tan là saccarozơ.
 TN2: Cho 2 chất còn lại tác dụng với dung dịch Iốt, chất nào chuyển màu xanh là tinh bột, chất còn lại là xenlulozơ.
b. TN1: Hòa tan vào nước, chất không tan là tinh bột.
 TN2: Cho 2 chất còn lại tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 dư chất nào có phản ứng tráng bạc thì đó là glucozơ, chất còn lại là saccarozơ.
 Câu 2: Nêu trạng thái tự nhiên của Protein ( 2đ)
 Protein có trong cơ thể người, động vật và thực vật như: trứng, thịt, máu, sữa, tóc, móng, rễ, 
 4.3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Protein là những chất hữu cơ có vai trò đặc biệt trong các quá trình sống, Vậy protein có thành phần, cấu tạo, và tính chất như thế nào ? 
Hoạt động 2: Tìm hiểu về trạng thái tự nhiên.
- GV Cho cả lớp quan sát tranh về các mẫu vật có chứa protein, sau đó gọi HS nêu trạng thái TN.
 Hoạt động 3: Tìm hiểu về thành phần và cấu tạo phân tử.
X GV giới thiệu: Thành phần nguyên tố chủ yếu của protein là Cacbon, Hiđro, 0xi, nitơ và 1 lượng nhỏ lưu huỳnh, Photpho, kim loại HS ghi bài.
- Protein có phân tử khối rất lớn và có cấu tạo rất phức tạp.
- Thí nghiệm cho ta thấy: protein được tạo ra từ các amino axit, mỗi phân tử amino axit là 1 “ mắt xích ” trong phân tử protein.
Hoạt động 4: Tìm hiểu về tính chất của protein.
X GV giới thiệu: Khi đun nóng protein trong dung dịch axit (hoặc bazơ), thì protein sẽ bị thủy phân sinh ra các mono axit. Gọi HS viết PTHH.
X GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm: Đốt cháy 1 ít tóc (hay sừng, lông gà, lông vịt). 
Ÿ Hãy nhận xét hiện tượng như thế nào ?
X GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm: Cho 1 ít lòng trắng trứng vào 2 ống nghiệm:
Ÿ Ống 1: thêm 1 ít nước, lắc nhẹ rồi đun nóng.
Ÿ Ống 2: cho thêm 1 ít rượu vào và lắc đều.
- HS quan sát, nêu hiện tượng và rút ra nhận xét.
Hoạt động 5: Tìm hiểu về ứng dụng của protein.
Ÿ Em hãy nêu ứng dụng của protein ? HS nêu.
I. Trạng thái tự nhiên:
- Protein có trong cơ thể người, động vật và thực vật như: trứng, thịt, máu, sữa, tóc, móng, rễ, 
II. Thành phần và cấu tạo phân tử:
1. Thành phần nguyên tố:
- Thành phần nguyên tố chủ yếu của protein là Cacbon, Hiđro, Oxi, nitơ và 1 lượng nhỏ lưu huỳnh, Photpho, kim loại 
2. Cấu tạo phân tử :
III. Tính chất: 
1. Phản ứng thủy phân:
 Potein + nước hỗn hợp amino axit.
2. Sự phân hủy bởi nhiệt:
X Hiện tượng : Khi đốt cháy 1 ít tóc (hay sừng, lông gà, lông vịt) có mùi khét.
X Nhận xét: Khi đun nóng mạnh và không có nước, thì protein sẽ bị phân hủy tạo ra những chất bay hơi và có mùi khét.
3. Sự đông tụ:
X Hiện tượng: Sẽ xuất hiện chất kết tủa trắng ở cả 2 ống nghiệm.
X Nhận xét: Khi đun nóng hoặc cho thêm rượu etylic, lòng trắng trứng bị kết tủa.
- Một số protein tan được trong nước, tạo thành dung dịch keo, khi đun nóng hoặc cho thêm hóa chất vào các dung dịch này thường xảy ra kết tủa, hiện tượng này gọi là sự đông tụ.
IV. Ứng dụng:
- Protein dùng làm thức ăn, ngoài ra còn dùng trong công nghiệp dệt (len, tơ tằm), da, mĩ nghệ (sừng ngà), 
4.4 Câu hỏi, bài tập củng cố:
 BT1: Em hãy nêu hiện tượng xảy ra khi vắt chanh vào sữa bò (hoặc sữa đậu nành).
HS thảo luận đôi và nêu: Khi vắt chanh vào sữa bò (hoặc sữa đậu nành), có xuất hiện kết tủa (do các chất protein bị đông tụ).
 BT2: Đốt cháy hoàn toàn mg 1 chất thấy trong sản phẩm tạo ra có khí Nitơ, chất đó là chất nào trong các chất sau:
Tinh bột.
Saccarozơ.
Nhựa P.E.
Protein.
( đáp án đúng: câu d).
 BT3: Trò chơi giải ô chữ: Cho HS kẻ ô chữ (ngang 15 ô,dọc 8 ô).
Hàng ngang:
Hàng 1: Phản ứng đặc trưng của metan.
Hàng 2: Chất có trong rượu, bia.
Hàng 3: Chất có trong giấm.
Hàng 4: Loại hợp chất hữu cơ phổ biến chỉ có 2 nguyên tố trong phân tử.
Hàng 5: Chất có nhiều trong bông, gỗ.
Hàng 6: Loại polime có tính đàn hồi được chế tạo từ nguồn nguyên liệu là rượu etylic.
Hàng 7: Đường, mía, củ cài đường.
Hàng 8: Đường nho.
Hàng dọc: Một ngành quan trọng của hóa học.
T
H H
Ế
R
Ư
Ợ
U
E
T
Y
L
I
C
A
X
I
T
A
X
E
T
I
C
H
I
Đ
R
O
C
A
C
B
O
N
X
E
N
L
U
L
O
Z
Ơ
C
A
O
S
U
B
U
N
A
S
A
C
C
A
R
O
Z
Ơ
G
L
U
C
O
Z
Ơ
 BT4: Chọn thí nghiệm nào sau đây để nhận ra protein:
Làm dung dịch Iốt đổi thành màu xanh.
Có phản ứng đông tụ khi đun nóng.
Có mùi khét khi bị đun nóng mạnh trong điều kiện không có nước.
Cả câu b và c.
(Phương án d).
 BT5: Chọn thí nghiệm nào sau đây để phân biệt sợi bông và sợi tơ tằm.
Khi đốt cháy có mùi khét.
Vò mạnh dể bị nhàu.
Nhẹ, mặc thoáng mát.
Cả a và b.
(Phương án d).
Hướng dẫn bài tập 4:
Ÿ Về thành phần nguyên tố: 
Giống nhau: đều chứa Cacbon, Hiđro, Oxi.
Khác nhau: Trong phân tử aminoaxetic ngoài 3 nguyên tố trên còn có nguyên tố Nitơ.
Ÿ Về cấu tạo phân tử:
Giống nhau: đều có nhóm COOH.
Khác nhau: axit aminoaxetic còn có nhóm - NH2.
b. PTHH giữa 2 amino axit.
H2N - CH2 - C-OH + H2N - CH2 - C-OH H2N - CH2 -C - NH - CH2 - C- OH + H2O.
 O O O O 
 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học:
* Đối với bài học tiết này:
- Học bài và làm các bài tập về nhà : 1,2,3,4 trang 160 SGK.
* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
- Chuẩn bị:” Polime ” (soạn và xem trước các kiến thức trong bài mới).
5. RÚT KINH NGHIỆM:
Nội dung 	
Phương pháp 	
Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học 	

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 53. Protein.doc