Tỷ khối của chất khí

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Giúp học sinh xác định được tỷ khối của khí A đối với B.

- Biết xác định tỷ khối của một chất khí đối với không khí.

- Giải được các bài tập liên quan đến tỷ khối chất khí.

2. Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng vận dụng công thức .

- Tính toán chính xác.

3. Thái độ:

 Ý thức tự học.

II.CHUẨN BỊ:

1. GV:

2. HS: - Làm bài tập.

 - Xem trước bài mới .

 

doc 3 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1520Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tỷ khối của chất khí", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15
Tiết 29: TỶ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ
Ngày dạy.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Giúp học sinh xác định được tỷ khối của khí A đối với B.
- Biết xác định tỷ khối của một chất khí đối với không khí.
- Giải được các bài tập liên quan đến tỷ khối chất khí.
2. Kỹ năng: 
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng công thức .
- Tính toán chính xác.
3. Thái độ: 
 Ý thức tự học.
II.CHUẨN BỊ:
1. GV: 
2. HS: - Làm bài tập.
 - Xem trước bài mới .
III.NỘI DUNG HỌC TẬP:
Xác định tỉ khối hơi của chất khí.
IV.CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
 1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: (1 phút) Nắm sỉ số: 8A1
2.Kiểm tra miệng: 
- 1 HS trả lời 2 câu hỏi 1,2 cho biết công thức tính M, V và chuyển đổi.
- 1 HS làm BT 3/a, c
3.Tiến trình bài học:
1. Đặt vấn đề: Nêu nhiệm vụ của tiết học: Tìm hiểu về tỉ khối của chất khí.
2. Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
1.Hoạt động 1: ( 13 phút )
Mục tiêu:Học sinh biết xác định khí nào nặng, khí nào nhẹ dựa vào công thức tính tỉ khối của chất khí.
-HS nhận xét:
+ Bơm khí hydro vào bóng bay.
+ Thổi khí CO2 vào bóng bay.
?Khí nào nhẹ hơn.
?Tính tỷ khối như thế nào.
-GV viết công thức tính tỷ khối lên bảng.
2.Hoạt động 2: ( 22 phút )
Mục tiêu: HS biết xác định khí nào nặng hơn, nhẹ hơn bao nhiêu lần.
*GV đưa bài tập vận dụng ở bảng phụ.
Bài tập: Hãy cho biết khí CO2 nặng hay nhẹ hơn khí H2 bao nhiêu lần. (GV gợi ý).
-GV cho HS làm bài tập và chấm 5 quyển vở lấy điểm.
-GV hướng dẫn HS trả lời.
*Bài tập 2: (Bảng phụ).Điền vào các ô trống:.
MA
d (A/H2)
?
32
?
14
?
8
-HS thảo luận nhóm đưa ra kết quả.
-GV giới thiệu các khí có trong bảng: SO2 , N2 , CH4.
*Bài tập 2: GV từ công thức: Tính tỷ khối của chất khí. Nếu B là không khí thì tính như thế nào.
*Bài tập vận dụng: Các khí SO3 , C3H6 nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần.
-HS thảo luận nhóm nêu cách giải và kết quả.
1. Bằng cách nào để có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí khí B:
*Công thức tính:
Trong đó: dA/B là tỷ khối khí A so với khí B.
-MA là khối lượng mol khí A.
- MB là khối lượng mol khí B.
*Bài tập: 
Trả lời: 
- Khí CO2 nặng hơn khí H2 : 22 lần.
- Khí Cl2.H2 : 35,5 làn. 
MA
d (A/H2)
64 (SO2)
32
28 (N2)
14
16 (CH4)
8
2. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần:
4.Tổng kết: ( 2 phút )
 - HS đọc phần em có biết.(Trang 96).
 - Vì sao khí CO2 thường tích tụ ở đáy giếng, đáy ao hồ?
5.Hướng dẫn tự học: ( 3 phút ) 
 - Học bài -Đọc ghi nhớ.
 - Bài tập về nhà: 1,2,3 (sgk).
 - Soạn trước bài học: TÍNH THEO CTHH.

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 20. Tỉ khối của chất khí.doc