Đề cương ôn tập học kỳ I môn: Hóa học lớp 8 (năm học 2014 - 2015)

A. LÝ THUYẾT:

1. Nguyên tử - Phân tử.

2. Nguyên tố hóa học.

3. Đơn chất – Hợp Chất

4. Hóa trị - Lập CTHH.

5. Sự biến đổi chất.

6. Phản ứng hóa học

7. Định luật bảo toàn khối lượng

8. Phương trình hóa học

9. Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất

10. Tỉ khối của chất khí

11. Tính theo công thức hóa học

B. DẠNG BÀI TẬP:

1. Giải thích hiện tượng, định luật, dấu hiệu nhận biết phản ứng hóa học xảy ra .

2. Tính hóa trị nguyên tố, nhóm nguyên tử trong hợp chất.

3. Lập CTHH – Tính phân tử khối.

4. Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.

5. Tính toán theo định luật bảo toàn khối lượng.

6. Tính tỉ khối của chất khí – Tìm CTHH của chất.

 

doc 10 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1301Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kỳ I môn: Hóa học lớp 8 (năm học 2014 - 2015)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÔN: HÓA HỌC LỚP 8 (Năm học 2014-2015)
A. LÝ THUYẾT:
1. Nguyên tử - Phân tử.
2. Nguyên tố hóa học.
3. Đơn chất – Hợp Chất
4. Hóa trị - Lập CTHH.
5. Sự biến đổi chất.
6. Phản ứng hóa học
7. Định luật bảo toàn khối lượng
8. Phương trình hóa học
9. Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
10. Tỉ khối của chất khí
11. Tính theo công thức hóa học
B. DẠNG BÀI TẬP:
1. Giải thích hiện tượng, định luật, dấu hiệu nhận biết phản ứng hóa học xảy ra ........
2. Tính hóa trị nguyên tố, nhóm nguyên tử trong hợp chất.
3. Lập CTHH – Tính phân tử khối.
4. Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.
5. Tính toán theo định luật bảo toàn khối lượng.
6. Tính tỉ khối của chất khí – Tìm CTHH của chất.
SOẠN ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I
MÔN: HÓA HỌC LỚP 8 (Năm học 2014-2015)
A. LÝ THUYẾT:
1. Khái niệm nguyên tử, phân tử, nguyên tử khối, phân tử khối.
- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm :
- Hạt nhân tạo bởi proton(p) và nơtron
- Trong mỗi nguyên tử : p(+) = e (-)
- Electron luôn chuyển động quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp.
- Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số p trong hạt nhân.
- Kí hiệu hóa học biểu diễn nguyên tố và chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó.
Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt.
- Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.
- Phân tử là hạt hợp thành của hầy hết các chất,các đơn chất kim loại có hạt hợp thành là nguyên tử.
- Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử.
2. Thế nào là đơn chất , hợp chất. Cho ví dụ?
- Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học. Ví dụ : khí hiđro, lưu huỳnh, kẽm, natri,
- Hợp chất là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên. Ví dụ : Nước tạo nên từ hai nguyên tố hóa học là H và O.
3. Công thức hóa học dùng biểu diễn chất:
+ Đơn chất : A ( đơn chất kim loại và một vài phi kim như : S,C  )
+ Đơn chất : Ax ( phần lớn đơn chất phi kim, thường x = 2 )
+ Hợp chất : AxBy ,AxByCz 
- Mỗi công thức hóa học chỉ một phân tử của chất ( trừ đơn chất A ) và cho biết :
+ Nguyên tố tạo ra chất.
+ Số nguyên tử của mỗi nguyên tố và phân tử khối. 
4. Phát biểu quy tắc hóa trị . Viết biểu thức.
- Hóa trị của nguyên tố ( hay nhóm nguyên tử ) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử ( hay nhóm nguyên tử ), được xác định theo hóa trị của H chọn làm một đơn vị và hóa trị của O là hai đơn vị
- Quy tắc hóa trị : Trong công thức hóa học,tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.
- Biểu thức : 
x × a = y × b . B có thể là nhóm nguyên tử,ví dụ : Ca(OH)2 ¬,ta có 1 × II = 2 × 1
* Vận dụng : 
+ Tính hóa trị chưa biết : biết x,y và a ( hoặc b) tính được b (hoặc a)
+ Lập công thức hóa học khi biết a và b : 
- Viết công thức dạng chung
- Viết biểu thức quy tắc hóa trị, chuyển tỉ lệ : 
Lấy x = b hoặc b’ và y = a hay a’ ( Nếu a’,b’ là những số nguyên đơn giản hơn so với a,b)
5.Sự biến đổi của chất : 
- Hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu được gọi là hiện tượng vật lý.
- Hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác, được gọi là hiện tượng hóa học.
6. Phản ứng hóa học :
- Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác.
- Trong phản ứng hóa học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác.
- Phản ứng xảy ra được khi các chất tham gia tiếp xúc với nhau, có trường hợp cần đun nóng, có trường hợp cần chất xúc tác.
- Nhận biết phản ứng xảy ra dựa vào dấu hiệu có chất mới tạo thành : Có tính chất khác như màu sắc,trạng thái. Hoắc sự tỏa nhiệt và phát sáng.
7. Định luật bảo toàn khối lượng : A + B → C + D
- Định luật : Trong một phản ứng hóa hoc, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
- Biếu thức : mA + mB = mC + mD
8. Phương trình hóa học: biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học.
- Ba bước lấp phương trình hóa học : Viết sơ đồ phản ứng.
- Cân bằng phương trình, Viết phương trình hóa học
- Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.
9. Các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất (rất quan trọng)
- Tính khối lượng chất lấy số mol (lượng chất) nhân với khối lượng mol 
- Tính số mol (lượng chất) lấy khối lượng chất chia cho khối lượng mol: 
- Tính khối lượng mol lấy khối lượng chất chia cho số mol (lượng chất): 
10. Tỷ khối của chất khí.
 - Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B? (Lấy khối lượng mol khí A chia cho khối lượng mol khí B)
* Công thức tính tỉ khối: (Trong đó là tỉ khối của khí A so với khí B). 
 - Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí? (Lấy khối lượng mol khí A chia cho khối lượng mol không khí)
 * Công thức tính tỉ khối: 
 11. Tính theo công thức hóa học.
- BIẾT CTHH CỦA HỢP CHẤT HÃY XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN PHẦN TRĂM CÁC NGUYÊN TỐ TRONG HỢP CHẤT .
 % A= ; % B= ; 
Ví dụ: Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất KNO3 
 Giải :
- Khối lượng mol của KNO3 : MKNO3=101g
- Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong KNO3( dựa vào chỉ số ) . Trong 1 mol KNO3 có : 
 + 1 mol ng. tử K => mk = 39g
 + 1 mol ng. tử N => mk = 14g
 + 3 mol ng.tử O => mk = 48g
- Phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố 
 % K= %; % N=; % O= 
- BIẾT THÀNH PHẦN CÁC NGUYÊN TỐ HÃY XÁC ĐỊNH CTHH CỦA HỢP CHẤT:
 mA= mB = nA = ; nB = ; 
Ví dụ: một hợp chất có thành phần các nguyên tố là 40% Cu , 20% S và 40% O . Hãy xác định CTHH của hợp chất ( biết khối lượng mol là 160)
 Giải:
- Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất CuxSyOz:
	mCu= ; mS=; mO=
* Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol CuxSyOz
 nCu = ; nS = ; nO = 
=> x= 1 , y= 1 , z= 4
Vậy CTHH của hợp chất là : CuSO4
MỘT SỐ DẠNG CÂU HỎI – BÀI TẬP
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
I. DẠNG 1: Khoanh tròn và câu trả lời a, b, c, d mà em cho là đúng nhất
Câu 1: Trong nhóm các CTHH của đơn chất sau, nhóm CTHH nào hoàn toàn đúng?
A. Fe, S2, N2, P 	C. Cu, S , Cl2, H2 
B. K, N, Cl2, O2 	D. Mg, Na, P, C2 
Câu 2: Nguyên tử có cấu tạo bởi các loại hạt :
A. electron 
B. proton 
C. nơtron
D. A, B và C
Câu 3: Đun nóng đường, đường phân huỷ thành than và nước. Chất tham gia phản ứng là:
A. đường 
B. nước
C. than
 D. A, B và C
Câu 4: Mol là lượng chất có chứa bao nhiêu nguyên tử hoặc phân tử của chất đó ?
A. 6.1021
B. 6.1023
C. 6.1022
D. 6.1024
Câu 5: Đốt cháy 12,8 gam Đồng (Cu) trong bình chứa Oxi (O2) thu được 16 gam Đồng (II) oxit (CuO). Khối lượng của oxi đã tham gia phản ứng cháy là: 
A. 3,2 gam
B. 4,8 gam
C. 6,4 gam
D. 1,67 gam
Câu 6: Công thức hoá học của một oxit của nitơ là N2O. Trong oxit đó nitơ có hoá trị :
A. IV
B. III	
C. II	
D. I 
Câu 7: Một mol của bất kì chất khí nào, trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, đều chiếm những thể tích bằng nhau và bằng :
A. 224 lit
B. 2,24 lit
C. 22,4 lit
D. 22,4 mili lit
Câu 8: Dãy gồm các hợp chất là: 
A. Fe, H2O, Cl2, H2	 C. Fe, Cl2, C, N2
B. CO2, H2O, CO, Fe2O3	D. S, H2, Cl2, CO 
Câu 9: Hãy lựa chọn dãy công thức hóa học đúng của các hợp chất chứa hai nguyên tố sau đây:
 N (III) và H ; Al (III) và 0 ; S (II) và H ; N (V) và 0 ; C (II) và 0 
NH3 , Al203 , H2S , N502 , C20 c. NH3 , Al302 , HS2 , N205 , C02 
NH3 , Al203 , H2S , N205 , C0 d. N3H , Al302 , H2S , N205 , C0 
Câu 10: Cho các chất: HCl, N2, 02, CaC03, S02, Cl2, NH3, H20, NaCl, Zn. Dãy chất gồm các đơn chất là?
	a. N2, 02, CaC03, S02	 c. HCl, N2, 02, NH3, H20
	b. NH3, H20, NaCl, Zn d. N2, 02, Cl2, Zn 
Câu 11: Cho biết hóa trị của Al (III), hóa trị của nhóm S04 (II). Công thức hóa học đúng của chất là?
	a. Al3S04 b. Al3(S04)2 c. AlS04 d. Al2(S04)3
Câu 12: Cho các chất: 03, N02, K0H, P, H3P04, Cu0, H2, C02. Dãy chất gồm các hợp chất là?
a. 03, N02, K0H, P, H3P04	 c. Cu0, H2, C02, K0H, P, H3P04 
b. N02, K0H, H3P04, Cu0, C02 	 d. K0H, P, H3P04, Cu0, H2 
Câu 13: Thành phần phân tử axit sunfuric gồm nguyên tố hiđro và nhóm nguyên tử S04 có hóa trị (II). Xác định công thức hóa học đúng của axit sunfuric?	
 a. H2S0 b. H2(S04)2 c. HS04 d. H2S04 
Câu 14: Phân tử khối của H2S04 và H3P04 lần lượt sẽ là:
a. 94 đvC; 98 đvC	c. 98 đvC; 98 đvC 
b. 96 đvC; 98 đvC	d. 98 đvC; 100 đvC
Câu 15: Trong công thức Ba3(P04)2 , hoá trị của nhóm (P04) sẽ là:
 a. I b. II c. III d. IV
Câu 16: Chọn hoá trị của nguyên tố nitơ là (IV). Công thức hoá học nào sau đây là phù hợp:
 a. N0 b. N02 c. N20 d. N203 
Câu 17: Cho sơ đồ phản ứng CaC03 + HCl CaCl2 + C02h + H20 
	Tỉ lệ số phân tử CaC03 : số phân tử HCl tham gia phản ứng là 
 a. 1 , 1 b. 1 , 2 c. 1 , 3 d. 2 , 1 
Câu 18: Cho sơ đồ phản ứng KMn04 K2Mn04 + Mn02 + 02h . Hệ số cân bằng cho phản ứng trên là?
	a. 1 , 1 , 1 , 2 b. 2 , 1 , 1 , 1 	 c. 2 , 1 , 2 ,1 	d. 1 , 2 , 1 , 1
Câu 19: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào là hiện tượng hóa học?
1/ Trứng bị thối 
4/ Hiệu ứng nhà kính làm cho Trái Đất nóng dần lên 
2/ Mực hòa tan vào nước 
5/ Khi đốt cháy than toả ra nhiều khí độc gây ô nhiễm môi trường 
3/ Tẩy màu vải xanh thành trắng 
6/ Khi đốt nóng một lá sắt thì thấy khối lượng tăng lên 
 a. 1, 3, 5, 6 b. 1, 2, 4 c. 1, 2, 3, 4 d. 2, 3, 5 
Câu 20: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào là hiện tượng vật lý?
1/ Sự kết tinh muối ăn 
 2/ Khi nấu canh cua, gạch cua nổi lên trên
3/ Về mùa hè, thức ăn thường bị thiu 
4/ Bình thường lòng trắng trứng ở trạng thái lỏng, khi đun nó đông tụ lại 
5/ Đun qúa lửa mỡ sẽ khét 
 a. 1, 2, 5 b. 1, 2, 4 c. 1, 2, 3, 4 d. 2, 3, 4 
Câu 21: Khi quan sát một hiện tượng, dựa vào đâu mà em dự đoán được có phản ứng hóa học xảy ra?
Nhiệt độ phản ứng b. Tốc độ phản ứng c. Chất mới sinh ra d. Tất cả đều sai
Câu 22: Trong một phản ứng hóa học, các chất phản ứng và chất tạo thành phải chứa cùng:
a. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố c. Số phân tử của mỗi chất 
b. Số nguyên tử trong mỗi chất d. Số nguyên tố tạo ra chất 
Câu 23: Cho sơ đồ phản ứng x Al(0H)3 + y H2S04 Alx(S04)y + 6 H20 
 Hãy chọn x, y bằng các chỉ số thích hợp nào sau đây để lập được phương trình hóa học trên (biết x y)
 a. x = 2; y = 1 b. x = 3; y = 4 c. x = 2; y = 3 d. x = 4; y = 3 
Câu 24: Các nhận định sau đây, nhận định nào đúng?
1/ Trong phản ứng hóa học, khi chất biến đổi làm các nguyên tử biến đổi theo 
2/ Phương trình hóa học gồm công thức hóa học của các chất trong phản ứng với hệ số thích hợp sao cho số nguyên tử mỗi nguyên tố ở hai vế đều bằng nhau 
3/ Dựa vào dấu hiệu có sự thay đổi về trạng thái của chất để nhận biết có phản ứng xảy ra 
4/ Để lập phương trình hóa học đầu tiên ta phải cân bằng số nguyên tử của các chất 
 a. 2, 4 b. 2, 3 c. 2 d. 1, 4
Câu 25: Khi đốt nến, nến chảy lỏng thấm vào bấc. Sau đó, nến lỏng chuyển thành hơi. Hơi nến cháy trong không khí tạo ra cacbon đioxit và hơi nước. Qúa trình này là?
Hiện tượng vật lý c. Cả hiện tượng vật lý, hiện tượng hóa học 
Hiện tượng hóa học d. Tất cả đề sai 
Câu 26: Trong các cách phát biểu về định luật bảo toàn khối lượng như sau, cách phát biểu nào đúng?
a. Tổng sản phẩm các chất bằng tổng chất tham gia 
b. Trong một phản ứng, tổng số phân tử chất tham gia bằng tổng số phân tử chất tạo thành 
c. Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng 
d. Không phát biểu nào đúng 
Câu 27: Than cháy theo phản ứng hóa học Cacbon + khí 0xi à khí Cacbonic 
 Cho biết khối lượng của cacbon là 4,5 kg, khối lượng oxi là 12,5 kg. Khối lượng khí cacbonic là?
 a. 15 kg b. 16,5 kg c. 17 kg d. 20 kg 
Câu 28: Khi nung đá vôi (canxi cacbonat) bị phân hủy theo phản ứng hóa học 
 Canxi cacbonat à Vôi sống + khí Cacbonic 
 Cho biết khối lượng canxi cacbonat là 100 kg, khối lượng khí cacbonic là 44 kg. Khối lượng vôi sống là:
 a. 50 kg b. 60 kg c. 56 kg d. 66 kg 
Câu 29: Trong các chất cho dưới đây, chất nào là đơn chất?
Axit Clohiđric do hai nguyên tố là hiđro và oxi cấu tạo nên 
Khí 0zon có phân tử gồm ba nguyên tử oxi liên kết với nhau 
Axit Sunfuric do ba nguyên tố là hiđro, lưu huỳnh và oxi cấu tạo nên 
Natri clorua do hai nguyên tố là natri và clo cấu tạo nên
Câu 30: Từ công thức hóa học K2C03, hãy cho biết ý nào đúng.
Hợp chất trên do 3 chất là K, C, 0 tạo nên 
Hợp chất trên do 3 nguyên tố là K, C, 0 tạo nên
Hợp chất trên do 3 nguyên tử là K, C, 0 tạo nên
Hợp chất trên do 3 phân tử là K, C, 0 tạo nên
Câu 31: Trong các công thức hóahọc sau, dãy công thức hóa học nào là hợp chất? 
 a. H2S04, NaCl, Cl2, 03 c. NH3, H2, Na0H, CaC03
b. HCl, Na2S04, H20, Na2C03 d. Cl2, H2, Na3P04, H3P04 
Câu 32: Nguyên tố hóa học là:
Yếu tố cơ bản tạo nên nguyên tử c. Tập hợp các nguyên tử khác loại
Phần tử chính tạo nên nguyên tử d. Tập hợp các nguyên tử cùng loại 
Câu 33: Trong các chất dưới đây, chất nào là hợp chất?
a. Kẽm là do nguyên tố kẽm cấu tạo nên. c. Khí Clo do nguyên tố clo cấu tạo nên 
b. Đất đèn do nguyên tố cacbon và canxi tạo nên. d. Khí hidro do nguyên tố hidro cấu tạo nên
Câu 34: Các hiện tượng dưới đây đâu là hiện tượng vậy lý?
Để rượu nhạt lâu ngoài không khí, rượu nhạt lên men và chuyển thành giấm chua 
Dây sắt được cắt nhỏ và tán thành đinh 
Bỏ qủa trứng vào dung dịch axit Clohiđric, thấy vỏ trứng sủi bọt 
Đốt lưu huỳnh trong không khí sinh ra chất có mùi hắc
Câu 35: Biết S hóa trị IV, hãy chọn công thức hóa học nào phù hợp với qui tắc hóa trị trong số các công thức sau đây:
 a. S202 b. S203 c. S02 d. S0
Câu 36: Các công thức hóa học sau, cách nào viết đúng.
 a. Ca20 b. Ca0 c. Al03 d. NaCl2 
Câu 37: Dựa vào dấu hiệu nào dưới đây để phân biệt phân tử của hợp chất với phân tử của đơn chất.
Số nguyên tố hóa học trong phân tử d. Kích thước của phân tử
Số lượng nguyên tử trong phân tử c. Hình dạng của phân tử 
Câu 38: Những nhận xét nào dưới đây đúng?
Trong phản ứng hóa học, nguyên tử được bảo toàn 
Trong phản ứng hóa học, phân tử được bảo toàn 
Trong hợp chất và hỗn hợp, các nguyên tố kết hợp với nhau theo một tỉ lệ xác định 
Trong phản ứng hóa học, nguyên tử không được bảo toàn và bị chia nhỏ hơn 
Câu 39: Những nhận xét nào sau đây đúng?
1/ Xăng, khí nitơ, muối ăn, nước tự nhiên là hỗn hợp 
2/ Sữa, không khí, nước chanh, trà đá là hỗn hợp 
3/ Muối ăn, đường, khí cacbonic, nước cất là chất tinh khiết 
4/ Dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lý có thể tách một chất ra khỏi hỗn hợp 
 a. 1, 2, 3 b. 2, 3, 4 c. 1, 3, 4 d. 1, 2, 4 
Câu 40: Cho sơ đồ phản ứng Al + HCl - - -> AlCl3 + H2 
 Hệ số cân bằng cho phương trình hóa học là:
 a. 2, 3, 2, 3 b. 2, 6, 2, 3 c. 1, 2, 1, 1 d. 2, 2, 1, 3 
Câu 41: Trong tự nhiên nguyên tố hóa học có thể tồn tại ở những dạng nào?
Tự do b. Hỗn hợp c. Hóa hợp d. Tự do và hóa hợp
Câu 42: Một hợp chất phân tử gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử oxi và có phân tử khối là 62 đvC. X là nguyên tố nào sau đây?
 a. Fe b. Zn c. Na d. Al 
Câu 43: Biết P (V) và 0 (II). Hãy chọn công thức hóa học đúng trong các công thức cho dưới đây: 
 a. P502 b. P203 c. P205 d. P05 
Câu 44: Than cháy theo phản ứng hóa học Cacbon + khí 0xi à khí Cacbonic 
 Cho biết khối lượng của cacbon là 3 kg, khối lượng oxi là 15,5 kg. Khối lượng khí cacbonic là?
 a. 10,5 kg b. 11 kg c. 12 kg d. 18,5 kg 
Câu 45: Khi nung đá vôi (canxi cacbonat) bị phân hủy theo phản ứng hóa học 
 Canxi cacbonat à Vôi sống + khí Cacbonic 
 Cho biết khối lượng canxi cacbonat là 140 kg, khối lượng khí cacbonic là 110 kg. Khối lượng vôi sống là?
 a. 245 kg b. 250 kg c. 30 kg d. 300 kg 
Câu 46: Biết N hóa trị (IV), 0 hóa trị (II) hãy chọn công thức hóa học nào phù hợp với qui tắc hóa trị trong số các công thức sau đây?
 a. N402 b. N20 c. N04 d. N02 
Câu 47: Chất có phân tử khối bằng nhau?
a. 03 và N2 b. N2 và C0 c. C2H6 và C02 d. N02 và S02
Câu 48: Nguyên tử trung hòa về điện là do:
a. Có số hạt proton bằng số hạt nơtron c. Có số hạt proton bằng số hạt electron
b. Có số hạt nơtron bằng số hạt electron d. Tổng số hạt proton và nơtron bằng số hạt electron
Câu 49: Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi:
a. Hạt proton và hạt electron c. Hạt proton và hạt nơtron
b. Hạt notron và hạt electron d. Cả ba loại hạt trên
Câu 50: Công thức hóa học KHS04 cho biết:
a. Phân tử gồm có một nguyên tử K, một nguyên tử S và bốn nguyên tử oxi
b. Phân tử khối của hợp chất là 136 đvC
c. Tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố trong hợp chất là 1 :1 :1 : 2 
d. Phân tử khối của hợp chất là 140 đvC
B. PHẦN TỰ LUẬN
I. DẠNG 1: Tính phân tử khối của chất
Bài tập mẫu: PTK của Ca(HC03)2 = 40 + (1 + 12 + 16 * 3) * 2 = 162 đvC
Bài tập tự giải:
Đề: Tính phân tử khối của các chất sau: C02, S02, 02, Ca0, FeCl2, Ca(0H)2, H2S04, CuS04, Al2(S04)3, Fe2(S04)3, Zn(N03)2, BaS04, BaCl2, KHC03, Mg(HC03)2, Na2HP04, Ca(H2P04)2, AgN03, Fe(0H)2, ZnC03
II. DẠNG 2: Lập công thức hóa học của hợp chất
Bài tập mẫu: a) Lập CTHH của Al (III) với 0 (II) 
Ta có: III II
Alx0y x*III = y*II = = x = 2 và y = 3 Vậy CTHH là Al203 
Bài tập mẫu: b) Lập CTHH của Al (III) với S04 (II) 
Ta có: III II
Alx(S04) y x*III = y*II = = x = 2 và y = 3 Vậy CTHH là Al2(S04)3 
Bài tập tự giải: Lập CTHH của các hợp chất sau:
1/ Ca(II) với 0; Fe(II, III) với 0; K(I) với 0; Na(I) với 0; Zn(II) với 0; Hg(II) với 0; Ag(I) với 0
2/ Ca(II) với nhóm N03(I); K(I) với nhóm N03(I); Na(I) với nhóm N03(I); Ba(II) với nhóm N03(I) 
3/ Ca(II) với nhóm C03(II); K(I) với nhóm C03(II); Na(I) với nhóm C03(II); Ba(II) với nhóm C03(II) 
4/ Zn(II) với nhóm S04(II); Ba(II) với nhóm S04(II); K(I) với nhóm S04(II); Ag(I) với nhóm S04(II) 
III. DẠNG 3: Tính hóa trị của nguyên tố chưa biết trong hợp chất
Bài tập mẫu: a) Tính hóa trị của nguyên tố N trong hợp chất N205 
Giải: Gọi a là hóa trị của nguyên tố N trong hợp chất N205 (a>0)
Ta có: a II 
N205 a*2 = 5*II a = a = V Vậy trong CT hợp chất N205 thì N(V)
Bài tập mẫu: b) Tính hóa trị của nguyên tố S trong hợp chất S02 
Giải: Gọi a là hóa trị của nguyên tố S trong hợp chất S02 (a>0)
Ta có: a II 
 S02 a*1 = 2*II a = a = IV Vậy trong CT hợp chất S02 thì S(IV)
Bài tập mẫu: c) Tính hóa trị của nhóm P04 trong hợp chất Ca3(P04)2 , biết nguyên tố Ca(II) 
Giải: Gọi b là hóa trị của nhóm P04 trong hợp chất Ca3(P04)2 (b>0)
Ta có: II b
 Ca3(P04)2 3*II = 2*b b = b = III Vậy trong CT hợp chất Ca3(P04)2 thì P04 (III)
Bài tập tự giải: 
1/ Tính hóa trị của nguyên tố N lần lượt có trong các hợp chất N0 ; N02 ; N203 ; N205
2/ Tính hóa trị của nguyên tố Fe lần lượt có trong các hợp chất Fe0 ; Fe203
3/ Tính hóa trị của nhóm S04 trong hợp chất Na2S04 ; nhóm N03 trong hợp chất NaN03, nhóm C03 trong hợp chất K2C03 ; nhóm P04 trong hợp chất K3P04 ; nhóm HC03 trong hợp chất Ca(HC03)2 ; nhóm H2P04 trong hợp chất Mg(H2P04)2 ; nhóm HP04 trong hợp chất Na2HP04 ; nhóm HS04 trong hợp chất Al(HS04)3
IV. DẠNG 4: Chọn hệ số và cân bằng phương trình hóa học
1/ Na20 + H20 Na0H
2/ Na + H20 Na0H + H2 
3/ Al(0H)3 Al203 + H20
4/ Al203 + HCl AlCl3 + H20
5/ Al + HCl AlCl3 + H2
6/ Fe0 + HCl FeCl2 + H20
7/ Fe203 + H2S04 Fe2(S04)3 + H20
8/ Na0H + H2S04 Na2S04 + H20
9/ Ca(0H)2 + FeCl3 CaCl2 + Fe(0H)3 
10/ BaCl2 + H2S04 BaS04 + HCl
11/ Fe(0H)3 Fe203 + H20
12/ Fe(0H)3 + HCl FeCl3 + H20
13/ CaCl2 + AgN03 Ca(N03)2 + AgCl 
14/ P + 02 P205
15/ N205 + H20 HN03
16/ Zn + HCl ZnCl2 + H2
17/ Al203 + H2S04 Al2(S04)3 + H20
18/ C02 + Ca(0H)2 CaC03 + H20
19/ S02 + Ba(0H)2 BaS03 + H20
20/ KMn04 K2Mn04 + Mn02 + 02
V. DẠNG 5: Tính phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất
Bài tập mẫu: a) Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất Na0H
Ta có: M= 23+16+1= 40 (g)
 è %Na = 100% = 57,5 (%) ; %0 = 100% = 40 (%) ; %H = 100% = 2,5 (%)
Bài tập mẫu: b) Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất Fe(0H)3 
Ta có: M = 56+(16+1)*3 = 107 (g)
%Fe = 100% = 52,34 (%) ; %0 = 100% = 44,86 (%) ; %H = 100% = 2,80 (%)
Bài tập tự giải: Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau:
a) Ca(0H)2 ; b) BaCl2 ; c) K0H ; d) Al203 ; e) Na2C03 ; g) Fe0 ; h) ZnS04 ; i) Hg0 ; k) NaN03 ; l) Cu0
VI. DẠNG 6: Tính to	án và viết thành công thức hóa học
Bài tập mẫu: Hợp chất Crx(S04)3 có phân tử khối là 392 đvC. Tính x và ghi lại công thức hóa học?
Ta có: PTK của Crx(S04)3 = 392 Crx = 392 – 288 x = 104 : 52 = 2 
Vậy CTHH của hợp chất là Cr2(S04)3 
Bài tập tự giải: Tính x và ghi lại công thức hóa học của các hợp chất sau:
1) Hợp chất Fe2(S04)x có phân tử khối là 400 đvC. 
2) Hợp chất Fex03 có phân tử khối là 160 đvC. 
3) Hợp chất Al2(S04)x có phân tử khối là 342 đvC. 
4) Hợp chất K2(S04)x có phân tử khối là 174 đvC. 
5) Hợp chất Cax(P04)2 có phân tử khối là 310 đvC. 
6) Hợp chất NaxS04 có phân tử khối là 142 đvC. 
7) Hợp chất Zn(N03)x có phân tử khối là 189 đvC. 
8) Hợp chất Cu(N03)x có phân tử khối là 188 đvC. 
9) Hợp chất KxP04 có phân tử khối là 203 đvC. 
10) Hợp chất Al(N03)x có phân tử khối là 213 đvC. 
VII. DẠNG 7: Tính toán theo phương trình hóa học
1/ Canxi cacbonat (CaC03) là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi ở nhiệt độ cao thì xảy ra phản ứng hóa học CaC03 Ca0 + C02 h 
 Biết rằng khi nung 300 gam đá vôi thì tạo ra 150 gam vôi sống (Ca0) và 120 gam khí cacbonic (C02) 
Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng.
Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng canxi cacbonat có trong đá vôi?
2/ Cho biết khối lượng của khí cacbonic (C02) là 95,48 gam. Hãy tính:
a) Số mol của khí cacbonnic?
b) Thể tích khí cacbonic ở điều kiện tiêu chuẩn?
3/ Lưu huỳnh (S) cháy trong không khí sinh ra khí sunfurơ (SO2). Phương trình hoá học của phản ứng là S + O2 SO2 . Hãy cho biết:
a) Những chất tham gia và tạo thành trong phản ứng trên, chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất ? Vì sao ?
b) Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1,5 mol nguyên tử lưu huỳnh.
c) Khí sunfurơ nặng 

Tài liệu đính kèm:

  • dockiem_tra_giua_hoc_ki_1.doc