Giáo án Công nghệ 12 cả năm - Trường THPT Vĩnh Xuân

 PHẦN I: KĨ THUẬT ĐIỆN TỬ

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

 - Biết được vai trò và triển vọng phát triển của ngành kĩ thuật điện tử trong sản suất và đời sống.

 2. Kỹ năng:

 - Học sinh có thể tự kể ra những ứng dụng trong sản xuất và đời sống của ngành kĩ thuật điện tử. Đặc biệt các vật dụng điện tử trong gia đình, địa phương .

 3. Thái độ:

 - Học sinh tự nhận thấy vai trò và triển vọng của ngành điện tử , từ đó có thể định hướng được nghề nghiệp của bản thân trong tương lai.

 - Học sinh tự dự đoán được sự phát triển của các ngành điện tử của nước ta .

II. CHUẨN BỊ :

 1. Giáo viên : Hệ thống câu hỏi, một số ví dụ về ứng dụng của ngành kĩ thuật điện tử nước ta và thế giới.

 2. Học sinh : Tham khảo bài 1, tìm hiểu ứng dụng của ngành kĩ thuât điện tử vào công nghệ và đời sống.

 

doc 81 trang Người đăng vuhuy123 Lượt xem 2212Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ 12 cả năm - Trường THPT Vĩnh Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rên mạch nguồn thực tế.
2. Vẽ sơ đồ nguyên lí mạch nguồn thực tế :
+ Yêu cầu HS dùng kí hiệu linh kiện vẽ sơ đồ nguyên lí mạch nguồn thực tế.
+ Theo dõi giúp đỡ các nhóm vẽ sơ đồ nguyên lí.
+ Dùng kí hiệu linh kiện dựa vào mạch nguồn thực tế vẽ sơ đồ nguyên lí của mạch.
+ Báo cáo GV kiểm tra. 
3. Đo điện áp ở mạch nguồn thực tế :
+ Yêu cầu HS cắm mạch nguồn vào nguồn điện xoay chiều.
+ Theo dõi kiểm tra các nhóm.
+ Yêu cầu HS chuyển thang đo đồng hồ ở thang đo điện áp xoay chiều.
+ Theo dõi kiểm tra các nhóm.
+ Yêu cầu HS : 
 - Đo điện áp hai đầu cuộn sơ cấp.
 - Đo điện áp hai đầu cuộn thứ cấp.
 - Ghi số liệu đo được vào bảng báo cáo.
+ Yêu cầu HS chuyển thang đo đồng hồ sang thang đo điện áp một chiều.
+ Theo dõi kiểm tra các nhóm.
+ Yêu cầu Hs :
 - Đo điện áp ở đầu ra sau mạch lọc.
 - Đo điện áp ở đầu ra sau mạch ổn áp.
 - Ghi số liệu đo được vào bảng báo cáo.
+ Hãy nêu nhận xét, kết luận về trị số biến áp nguồn ,trị số hiệu dụng và trị số đỉnh của điện áp xoay chiều ở cuộn thứ cấp của biến áp nguồn.
+ Cắm mạch nguồn vào nguồn điện xoay chiều.
+ Báo cáo GV kiểm tra.
+ Chuyển thang đo đồng hồ ở thang đo điện áp xoay chiều.
+ Báo cáo GV kiểm tra.
- Đo điện áp hai đầu cuộn sơ cấp.
- Đo điện áp hai đầu cuộn thứ cấp.
- Ghi số liệu đo được vào bảng báo cáo.
+ Chuyển thang đo đồng hồ sang thang đo điện áp một chiều.
+ Báo cáo GV kiểm tra.
- Đo điện áp ở đầu ra sau mạch lọc.
- Đo điện áp ở đầu ra sau mạch ổn áp.
- Ghi số liệu đo được vào bảng báo cáo.
+ Nhận xét, kết luận về trị số biến áp nguồn ? trị số hiệu dụng và trị số đỉnh của điện áp xoay chiều ở cuộn thứ cấp của biến áp nguồn.
° Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả : 
+ Các nhóm đại diện báo cáo kết quả thực hành và tự đánh giá.
+ Nhận xét ý thức HS trong giờ thực hành.
+ HS hoàn thành và nộp báo cáo, thu dọn dụng cụ, vệ sinh phòng học, giảm chất thải rắn ra môi trường.
Căn dặn : tiết sau thực hành bài 11, đọc và chuẩn bị mẫu báo cáo.
BỔ SUNG CÁC HOẠT ĐỘNG
KIỂM TRA
TỔ TRƯỞNG
KIỂM TRA CHÉO
BAN GIÁM HIỆU
.....................
.......................
.......................
Tuần 11 tiết 11
NS:
Tuần 11,tiết 11
NS:
I. MỤC TIÊU :
 1. Kiến thức :
 -Biết điều chỉnh từ xung đa hài đối xứng sang xung đa hài không đối xứng.
 -Biết điều chỉnh chu kì xung nhanh hay chậm.
 2. Kĩ năng :
 -Điều chỉnh được từ xung đa hài đối xứng sang xung đa hài không đối xứng và chỉnh được chu kì xung nhanh hay chậm.
 3. Thái độ :
 - Có ý thức thực hiện đúng qui trình và các qui định về an toàn.
II. CHUẨN BỊ :
 1. Giáo viên : Cho mỗi nhóm học sinh : bọ dụng cụ như SGK trang 53.cCCC
 2. Học sinh : Ôn bài 8. đọc bài 12 và chuẩn bị bản báo cáo.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1. Ổn định lớp : 1 ph.
 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra chuẩn bị mẫu báo cáo.
Đặt vấn đề : Ta đã tìm hiểu về mạch tạo xung, còn việc điều chỉnh xung và chu kì như thế nào ! trong bài thực hành hôm nay ta thực hiện điều đó !
 3. Thực hành : 
° Hoạt động 1 : Hướng dẫn ban đầu : 
+ Giới thiệu mục tiêu tiết học : 
 - Điều chỉnh được từ xung đa hài đối xứng sang xung đa hài không đối xứng.
 -Điều chỉnh được chu kì xung nhanh hay chậm.
+ Giới thiệu nội dung và qui trình thực hành : 
Bước 1: Cấp nguồn cho mạch điện hoạt động. quan sát ánh sáng và đếm số lần sáng của LED trong khoảng 30s. Ghi kết quả vào trong bảng mẫu báo cáo.
Bước 2: Cắt nguồn, mắc song song hai tụ điện trong sơ đồ lắp sẵn. Đóng điện và làm như bước 1.
Bước 3: Cắt điện, bỏ ra một tụ ở một vế của bước 2. Đóng điện và làm như bước 1. So sánh thời gian sáng, tối của hai đèn LED.
+ Phân dụng cụ cho các nhóm : Các nhóm nhận và kiểm tra số lượng dụng cụ.
MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH 
LẮP MẠCH NGUỒN CHỈNH LƯU CẦU
CÓ BIẾN ÁP NGUỒN VÀ TỤ LỌC
Họ và tên : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
1. Kết quả số lần sáng và thời gian sáng của các LED: Bảng SGK.
2. : Đánh giá kết quả : 
° Hoạt động 2: Thực hành : TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Đếm số lần sáng của LED:
GV: Yêu cầu và theo dõi HS :
+ Kiểm tra lại mạch lắp sẵn không tự ý thay đổi vị trí linh kiện.
+ GV theo dõi và kiểm tra. Sau đó yêu cầu HS cấp nguồn cho mạch hoạt động. Đếm số lần sáng của LED trong 30s. Ghi vào bảng báo cáo.
+ Kiểm tra lại mạch lắp sẵn.
+ Báo cáo GV kiểm tra lại.
+ Cấp nguồn cho mạch hoạt động. Đếm số lần sáng của LED đỏ và LED xanh trong 30s. Ghi vào bảng báo cáo.
2. Mắc song song thay đổi trị số tụ, đếm số lần sáng của LED:
GV: Yêu cầu và theo dõi HS :
+ Cắt nguồn, mắc song song hai tụ điện trong sơ đồ lắp sẵn.
+ Kiểm tra lại mạch.
+ Đóng điện và làm như bước 1. 
+ So sánh thời gian sáng, tối của hai đèn LED.
+ Cắt nguồn, mắc song song hai tụ điện trong sơ đồ lắp sẵn.
+ Báo cáo GV kiểm tra lại mạch.
+ Đóng điện và làm như bước 1. 
+ So sánh thời gian sáng, tối của hai đèn LED.
3. Bỏ bớt tụ, so sánh thời gian sáng tố của hai LED :
GV: Yêu cầu và theo dõi HS :
+ Bỏ ra một tụ trong bước 2.
+ Kiểm tra lại mạch.
+ Đóng điện và làm như bước 1. 
+ So sánh thời gian sáng, tối của hai đèn LED.
+ Bỏ ra một tụ trong bước 2.
+ Báo cáo GV kiểm tra lại mạch.
+ Đóng điện và làm như bước 1. 
+ So sánh thời gian sáng, tối của hai đèn LED.
Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả : 
+ Các nhóm đại diện báo cáo kết quả thực hành và tự đánh giá.
+ Nhận xét ý thức HS trong giờ thực hành.
+ HS hoàn thành và nộp báo cáo, thu dọn dụng cụ, vệ sinh phòng học,gia giảm chất thải rắn ra môi trường.
Căn dặn : Tham khảo bài 13.
BỔ SUNG CÁC HOẠT ĐỘNG
Tuần 12, tiết 12
NS:
I. MỤC TIÊU :
 1. Kiến thức :
 - Các linh kiện điện tử cấu tạo và công dụng, các đại lượng đặc trưng của nó. 
 - Khái niệm và chức năng của các mạch điện tử chỉnh lưu, mạch tạo xung và mạch khuếch đại.
 2. Kĩ năng :
 - Trình bày diễn đạt tốt trả lời câu tự luận. Đọc được số liệu kĩ thuật trên các linh kiện.
 3. Thái độ :
 - Trung thực, độc lập suy nghĩ.
II. CHUẨN BỊ :
 1. Giáo viên : Đề kiểm tra và đáp án. 
 2. Học sinh : Ôn kiến thức chương I và chương II.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1. Ổn định lớp : 1ph.
 2. Phát đề kiểm tra : 
 I. Trắc nghiệm : 7điểm :
 Ghi chữ cái trước phương án chọn vào bảng sau :
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
Đ/A
Câu 1 : Linh kiện điện tử nào có tác dụng hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp trong mạch điện ? A. Điện trở. ; B. Tụ điện. ; C. cuộn cảm. ; D. Tranzito.
Câu 2 : Quang điện trở có giá trị điện trở thay đổi thế nào khi có ánh sáng rọi vào nó ?
A. Không đổi. ; B. Tăng lên. ; C. Giảm xuống. ; D. Tăng, sau đó giảm.
Câu 3 : Trị số điện cảm cho biết khả năng gì của cuộn cảm khi có dòng điện chạy qua nó ?
A. Tích lũy năng lượng điện trường. ; B. Tích lũy năng lượng từ trường.
C. Cản trở dòng điện trong mạch. ; D. Khuếch đại tín hiệu điện.
Câu 4 : Các linh kiện điện tử nào sau đây mắc phối hợp nhau tạo thành mạch cộng hưởng ?
A. Cuộn cảm và tranzito. ; B. Tụ điện và điện trở. 
C. Cuộn cảm và điện trở. ; D. Tụ điện và cuộn cảm.
Câu 5 : Dòng điện có tần số càng cao càng khó qua linh kiện điện tử nào sau đây ?
A. Điện trở. ; B. Tụ điện. ; C. Cuộn cảm. ; D. Tụ điện và cuộn cảm.
Câu 6 : Khi đặt một điện áp xoay chiều có tần số 50Hz vào hai đầu tụ điện có điện dung 100F thì tụ có dung kháng là bao nhiêu ? A. 318 ; B. 31,8.10-6 ; C. 318.10-6 ; D. 31,8 
Câu 7 : Khi đặt một điện áp xoay chiều có tần số 50Hz vào hai đầu cuộn cảm thì cảm kháng của cuộn cảm là 50. Tính trị số điện cảm của cuộn cảm ?
A. (H) ; B. (H). ; C. (H) ; D. (H)
Câu 8 : Cho biết trị số điện trở được ghi bằng các vòng màu sau đây (không nêu sai số) : 
Vòng 1 : lam ; vòng 2 : xám ; vòng 3 : đỏ : A. 6800 ; B. 682 ; C. 8600 ; D. 862.
Câu 9 : Cho biết trị số điện dung của tụ trên thân có ghi bằng 3 số sau (không nêu sai số): 473 J.
A. 473pF ; B. 47 nF ; C. 473F ; D. 473 nF.
Câu 10 : Điôt loại nào thường dùng để tách sóng và trộn tần ? 
A. Điôt tiếp điểm và zêne. ; B. Điôt tiếp mặt. ; C. Điôt zêne. ; D. Điôt tiếp điểm.
Câu 11 : Điều kiện phân cực cho tranzito thế nào để nó có thể hoạt động ?
A. E – B phân cực thuận, B – C phận cực nghịch. ; B. E – B phân cực thuận, B – C phận cực thuận.
C. E – B phân cực nghịch, B – C phận cực nghịch. ; D. E – B phân cực nghịch, B – C phận cực thuận.
Câu 12 : Khi tranzito PNP hoạt động, dòng điện qua tranzito là chiều nào ?
A. Vào cực C ra ở cực E và B. ; B. Vào cực B ra ở cực C và E.
C. Vào cực E ra ở cực C và B. ; D. Vào cực C và B ra ở cực E.
Câu 13 : Linh kiện điện tử nào sau đây có thể dùng để khuếch đại tín hiệu, tạo sóng, tạo xung ?
A. Tirixto. ; B. Tranzito. ; C. Triac. ; D. Điac.
Câu 14 : Linh kiện điện tử nào sau đây thường được dùng trong các mạch điện tử điều khiển bằng ánh sáng ? A. Điac. ; B. Tirixto. ; C. Triac. ; D. Quang điện tử.
II. Tự luận : 3 điểm :
A
B
C
M
N
R
~
~
~
D1
D2
Câu 1 : (1điểm) 
 Cho sơ đồ mạch chỉnh lưu hai nửa chu kì hình vẽ. 
Hãy nêu hoạt dộng của mạch ?
Câu 2 : (1 điểm) 
 Nêu công dụng của Tirixto ?
Câu 3: ( 1điểm)
 Nêu chức năng của mạch khuếch đại và mạch tạo xung ?
Đáp án đề 45 phút.
1. Trắc nghiệm : 
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
Đ/A
A
C
B
D
C
D
B
A
B
D
A
C
B
D
2. Tự luận :
Căn dặn : 
 BỔ SUNG CÁC HOẠT ĐỘNG
 Chương III : MỘT SỐ MẠCH ĐIỆN TỬ ĐIỀU KHIỂN ĐƠN GIẢN
Tuần 13, tiết 13
NS:
I. MỤC TIÊU :
 1. Kiến thức :
 - Biết được khái niệm, công dụng và phân loại mạch điện tử điều khiển.
 2. Kĩ năng :
 - Có thể nhận biết được mạch điện tử điều khiển ứng dụng trong kỹ thuật sản xuất và đời sống.
 3. Thái độ :
 -Tích cực thu thập thông tin, thảo luận tìm hiểu kiến thức.
II. CHUẨN BỊ :
 1. Giáo viên : Tranh vẽ các hình 13.3, 13.4, SGK. Tranh ảnh các thiết bị điều khiển bằng mạch điện tử (nếu có). Một số ví dụ liên quan.
 2. Học sinh : Tham khảo bài mới. có thể tìm ví dụ về một vài mạch điện tử ứng dụng liên quan.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1: ổn định, kiểm tra, giới thiệu bài mới
Bài 13 : KHÁI NIỆM VỀ MẠCH ĐIỆN TỬ ĐIỀU KHIỂN
-Ổn định: kiểm tra sĩ số lớp
-Giới thiệu bài mới: Hiện nay ta sử dụng nhiều về các thiết bị điện tử trong đời sống và sản xuất. Những thiết bị này được lăp từ những mạch điện tử thế nào ?! trong chương này ta tìm hiểu một số mạch điện tử điều khiển đơn giản !
- Lớp trưởng báo cáo sĩ sốù lớp.
- HS: Lắng nghe
HĐ 2: Tìm hiểu khái niệm về mạch điện tử điều khiển 
I. Khái niệm về mạch điện tử điều khiển :
+ Những mạch điện tử thực hiện chức năng điều khiển được coi là mạch điện tử điều khiển.
MĐTĐK
ĐTĐK
Tín hiệu 
vào 
+ Sơ đồ khối tổng quát của mạch điện tử điều khiển.
H1: Qua thực tế cho biết mạch điện tử có chức năng gì gọi là mạch điện tử điều khiển ? Nêu một vài ví dụ.
GV: Giới thiệu sơ đồ khối tổng quát. Yêu cầu HS xem thông tin về sơ đồ khối.
H2: Nêu hoạt động sơ đồ khối tổng quát của mạch điện tử điều khiển ?
GV: Một số thiết bị có điều khiển bằng mạch điện tử hình 13.2..
T1: Là những mạch điện tử có chức năng điều khiển.
Ví dụ : Mạch điều khiển rôbot ; điều khiển tín hiệu giao thông. . .
HS: Theo dõi sơ đồ khối tổng quát và xem thông tin.
T2: Tín hiệu vào MĐTĐK, xử lí, khuếch đại tín hiệu và đưa lệch điều khiển tới đối tượng điều khiển (ĐTĐK)
HS: Theo dõi và quan sát hình 13.2.
HĐ 3: Tìm hiểu công dụng của mạch điện tử điều khiển 
II. Công dụng :
+ Điều khiển tín hiệu
+ Tự động hóa các máy móc thiết bị.
+ Điều khiển các thiết bị dân dụng.
+ Điều khiển trò chơi giải trí.
H3: Hãy nêu những công dụng điển hình của mạch điện tử điều khiển.
H4: Nêu thêm một vài ứng dụng của mạch điện tử điều khiển mà em biết ?
T3: Nêu công dụng :
+ Điều khiển tín hiệu
+ Tự động hóa các máy móc thiết bị.
+ Điều khiển các thiết bị dân dụng.
+ Điều khiển trò chơi giải trí.
T4: Nêu thêm một vài mạch điện tử điều khiển.
HĐ 4 : Phân loại 
III. Phân loại :
1. Theo công suất :
+ Công suất lớn.
+ Công suất nhỏ.
2. Theo chức năng :
+ Điều khiển tín hiệu
+ Điều khiển tốc độ.
3. Theo mức độ tự động hóa :
+ Điều khiển cứng bằng mạch điện tử.
+ Điều khiển có lập trình.
GV: Yêu cầu HS xem thông tin mục III SGK.
H5: Nêu phân loại theo công suất ?
H6: Nêu phân loại theo chức năng ?
H7: Nêu phân loại theo mức độ tự động hóa ?
HS: Xem thông tin.
T5: Có hai loại : 
+ Mạch điều khiển công suất lớn.
+ Mạch điều khiển công suất nhỏ.
T6: Có hai loại : 
+ Mạch điều khiển tín hiệu.
+ Mạch điều khiển tốc độ.
T7: Có hai loại : 
+ Điều khiển cứng bằng mạch điện tử. .
+ Điều khiển có lập trình..
HĐ 5 : Củng cố
1. Mạch thế nào gọi là mạch điện tử điều khiển ?
2. Nêu một số ứng dụng của mạch điện tử điều khiển ?
3. Người ta phân loại các mạch điện tử điều khiển như thế nào ?
4. Điều khiển tự động bằng máy móc có ưu điểm gì so với điều khiển bằng tay.
1. Nêu khái niệm.
2. Nêu một số ứng dụng biết qua bài học và thực tế.
3. Nêu phân loại.
4. So sánh ưu điểm điều khiển tự động bằng máy và điều khiển bằng tay.
HĐ 6: Hướng dẫn học ở nhà
- Học sinh về nhà hoàn thành các câu hỏi SGK
- Học sinh đọc trước bài 14,soạn bài theo câu hỏi SGK
-GV: hướng dẫn HS học bài, làm bài
-GV: hướng dẫn HS chuẩn bị bài mới
-HS: thực hiện theo yêu cầu của GV
-HS: chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của GV
BỔ SUNG CÁC HOẠT ĐỘNG
KIỂM TRA
TỔ TRƯỞNG
KIỂM TRA CHÉO
BAN GIÁM HIỆU
.....................
.......................
.......................
Tuần 14, tiết 14
NS:
I. MỤC TIÊU :
 1. Kiến thức :
 -Hiểu được khái niệm về mạch điều khiển tín hiệu.
 -Biết được các khối cơ bản của mạch điều khiển tín hiệu.
 2. Kĩ năng :
 - Giải thích được nguyên lí hoạt động trên sơ đồ tranh vẽ.
 3. Thái độ :
 -Ý thức tìm hiểu kiến thức, thảo luận, liên hệ các ứng dụng trong thực tế.
II. CHUẨN BỊ :
 1. Giáo viên : Tranh vẽ hình 14.3. hệ thống câu hỏi.
 2. Học sinh : Ôn kiến thức về tranzito, điôt, tụ.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1: ổn định, kiểm tra, giới thiệu bài mới
- Nêu công dụng của mạch điện tử điều khiển ?
Bài 14 : MẠCH ĐIỀU KHIỂN TÍN HIỆU
-Ổn định: kiểm tra sĩ số lớp
- Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS và nêu câu hỏi
-Giới thiệu bài mới: Nguyên lí làm việc của mạch điều khiển tín hiệu thế nào ?! bài học hôm nay ta tìm hiểu về vấn đề này ! 
- Lớp trưởng báo cáo sĩ sốù lớp.
- HS: được gọi trả lời 
=> HS khác nhận xét
- HS: Lắng nghe
HĐ 2: Tìm hiểu khái niệm về mạch điều khiển 
I. Khái niệm về mạch điều khiển tín hiệu:
 Là mạch điện tử điều khiển sự thay đổi trạng thái của tín hiệu.
GV: yêu cầu HS xem thông tin mục I SGK.
H1: Mạch điện tử điều khiển tín hiệu là gì?
H2: Nêu ví dụ về sự thay đổi tín hiệu nhờ mạch điện tử điều khiển?
HS: Xem thông tin
T1: Là mạch điện tử điều khiển sự thay đổi trạng thái của tín hiệu.
T2: Sự thay đổi tín hiệu tắt, sáng của đèn giao thông; tiếng còi báo động khi có sự cố cháy; hàng chử chạy: đèn quảng cáo.
HĐ3 : Tìm hiểu công dụng của mạch điều khiển tín hiệu
II. Công dụng :
+ Thông báo tình trạng của thiết bị khi gặp sự cố.
+ Thông báo những thông tin cần thiết để con người thực hiện theo hiệu lệnh.
+ Làm các thiết bị trang trí bằng điện tử.
+ Thông báo về tình trạng hoạt đông của máy móc
GV: Yêu cầu HS xem thông tin mục II SGK.
H3: Nêu một ứng dụng về mạch điện tử điều khiển tín hiệu? Ví dụ?
H4: Nêu ứng dụng thứ hai về mạch điện tử điều khiển tín hiệu? Ví dụ?
H5: Nêu ứng dụng thứ ba về mạch điện tử điều khiển tín hiệu? Ví dụ?
H6: Nêu ứng dụng thứ tư về mạch điện tử điều khiển tín hiệu? Ví dụ?
HS: Xem thông tin
T3: Thông báo tình trạng của thiết bị khi gặp sự cố: điện áp cao, thấp, quá nhiệt độ, cháy nổ.
T4: Thông báo những thông tin cần thiết để con người thực hiện theo hiệu lệnh: đèn xanh, đèn đỏ của tín hiệu giao thông.
H5: Làm các thiết bị trang trí bằng điện tử: quảng cáo, biển hiệu
H6: Thông báo về tình trạng hoạt đông của máy móc: ví dụ tín hiệu thông báo có nguồn, băng catset đang chạy, âm lượng của catset.
HĐ4: Tìm hiểu nguyên lí chung của mạch điện tử điều khiển
III. Nguyên lí chung của mạch điều khiển tín hiệu :
* Sơ đồ khối mạch điều khiển tín hiệu:
- Khối nhận lệnh.
- Khối xử lí
- Khối khuếch đại
- Khối chấp hành
* nguyên lí chung:
- Sau khi nhận lệnh báo từ cảm biến, mạch điều khiển, xử lí tín hiệu đã nhận, điều chế theo một nguyên tắc nào đó.
- Sau khi xử lí xong, tín hiệu được khuếch dại đến công suất cần thiết và đưa đến khối chấp hành.
- Khối chấp hành sẽ phát lệnh báo hiệu bằng chuông, đèn, hàng chữ nổi và chấp hành lệnh.
GV: Yêu cầu HS xem thông tin mục III SGK.
H7: Vẽ sơ đồ khối của mạch điều khiển tín hiệu.
H8: Sau khi nhận lệnh báo từ cảm biến mạch điều khiển làm gì?
H9: Sau khi xử lí xong, tín hiệu được làm gì?
H10: Nhiệm vụ của khối chấp hành là gì?
GV: Giải thích nguyên lí hoạt động của mạch báo hiệu bảo vệ quá điện áp cho gia đình hình 14.4 trên tranh vẽ.
HS: Xem thông tin
T7: Vẽ sơ đồ khối của mạch điều khiển tín hiệu như SGK
H8: Mạch điều khiển xử lí tín hiệu đã nhận, điều chế theo một nguyên tắc nào đó.
T9: Tín hiệu được khuếch đại đến công suất cần thiết và đưa đến khối chấp hành.
T10: Phát lệnh báo hiệu bằng chuông, đèn, hàng chữ nổi và chấp hành lệnh.
HS: Theo dõi trên tranh vẽ và nguyên lí hoạt động của mạch 
HĐ5: Củng cố 
1. Mạch điều khiển tín hiệu là gì?
2. Giải thích nguyên lí mạch điều khiển tín hiệu trên sơ đồ khối ?
3. Nêu ví dụ ứng dụng của mạch điện tử điều khiển ?
4. Trả lời âu 3 SGK
1. Nêu khái niệm mạch điều khiển tín hiệu.
2. Giải thích nguyên lí mạch điều khiển tín hiệu trên sơ đồ khối .
3. Nêu ví dụ ứng dụng của mạch điều khiển tín hiệu.
4. Thảo luận trả lời câu 3 SGK
HĐ 6: Hướng dẫn học ở nhà
- Học sinh về nhà hoàn thành các câu hỏi SGK
- Học sinh đọc trước bài 15,soạn bài theo câu hỏi SGK
-GV: hướng dẫn HS học bài, làm bài
-GV: hướng dẫn HS chuẩn bị bài mới
-HS: thực hiện theo yêu cầu của GV
-HS: chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của GV
BỔ SUNG CÁC HOẠT ĐỘNG
KIỂM TRA
TỔ TRƯỞNG
KIỂM TRA CHÉO
BAN GIÁM HIỆU
.....................
.......................
.......................
Tuần 15, tiết 15
NS:
I. MỤC TIÊU :
 1. Kiến thức :
 - Biết được công dụng của mạch điện tử điều khiển tốc độ động cơ 1 pha.
 - Hiểu được mạch điều khiển tốc độ quạt điện bằng triac.
 2. Kĩ năng :
 - Giải thích được nguyên lý của mạch điều khiển tốc độ quạt điện bằng triac.
 3. Thái độ :
 -Tính thần hợp tác, thảo luận tìm hiểu kiến thức.
II. CHUẨN BỊ :
 1. Giáo viên : Mạch điều khiển quạt điện bằng triac. Tranh vẽ hình 15.2.
 2. Học sinh : Tham khảo bài mới. ôn kiến thức về triasc và điac.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1. Ổn định lớp : 1 ph
 2. Kiểm tra bài cũ : 5ph. HSK trả lời câu hỏi :
 a) Mạch điều khiển tín hiệu là gì ? 
 b) 
Đặt vấn đề : 
 3. Bài mới : TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1: ổn định, kiểm tra, giới thiệu bài mới
- Vẽ sơ đồ khối và giải thích nguyên lí mạch điều khiển tín hiệu ?
Bài 15 : MẠCH ĐIỀU KHIỂN TỐC ĐỘ ĐỘNG CƠ ĐIỆN XOAY CHIỀU MỘT PHA
-Ổn định: kiểm tra sĩ số lớp
- Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS và nêu câu hỏi
-Giới thiệu bài mới: Hôm nay ta tìm hiểu mạch điều khiển tín hiệu nữa đó là mạch điều khiển tốc độ động cơ !
- Lớp trưởng báo cáo sĩ sốù lớp.
- HS: được gọi trả 

Tài liệu đính kèm:

  • docGIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 12 THPT VĨNH XUÂN.doc