Giáo án Công nghệ 12 năm 2016

Tiết 01

Bài 2: ĐIỆN TRỞ, TỤ ĐIỆN, CUỘN CẢM

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Qua bài học HS cần: Biết được cấu tạo, kí hiệu, số liệu kỹ thuật và công dụng của các linh kiện: điện trở, tụ điện, cuộn cảm.

2. Kĩ năng:

- Biết sử dụng đúng: Đồng hồ đo điện đa năng để đo các thông số điện trở, tụ điện, cuộn cảm.

- Thành thạo: Vẽ được sơ đồ mạch điện đơn giản có chứa các linh kiện: điện trở, tụ điện, cuộn cảm.

3. Thái độ: HS rèn luyện: thói quen ý thức tìm hiểu về các linh kiện: điện trở, tụ điện, cuộn cảm, học tập nghiêm túc, tích cực.

II. Chuẩn bị bài dạy:

GV: Nghiên cứu kỹ nội dung bài 1, 2 SGK, tìm hiểu các nội dung trọng tâm bài 2.

Sử dụng thiết bị, phương tiện: Tranh vẽ phóng to hình 2.1 đến 2.7 SGK, hộp linh kiện R, L, C.

HS: GV hướng cho HS đọc trước nội dung, nghiên cứu kỹ bài 2 SGK và các tài liệu có liên quan. Sưu tầm các loại linh kiện điện tử.

III. Tiến trình lên lớp:

 

doc 90 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 1137Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ 12 năm 2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i chú
12A1
14
15
16
12A2
14
15
16
12A3
14
15
16
12A4
14
15
16
12A5
14
15
16
12A6
14
15
16
Kiểm tra bài cũ:
Câu 1:Mạch điện điều khiển là gì?
Câu 2: Hãy nêu công dụng của mạch điện tử điều khiển, cho ví dụ thực tế?
 4.3 Bài mới:
Hoạt động 1 : Khởi động
Cho HS xem tranh ảnh liên quan tới chủ đề 
GV nhấn manh 1 số ý sau
- Tầm quan trọng của ĐCĐ trong đời sống
GV chiếu phim về Động cơ điện xoay chiêu 1 pha và 3 pha.
? Em hãy lấy ví dụ về các thiết bị có sử dụng ĐCĐ?
? Công dụng của ĐCĐ xoay chiều?
- GV kết luận, chuyển sang nội dung mới.
GV hỏi: Theo em làm thế nào để thay đổi tốc độ của đông cơ điện xoay chiều 1pha?
Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức
Nội dung 1: mạch điều khiển tốc độ động cơ điện xoay chiều một pha
Hoạt động của GV& HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Giới thiệu công dụng mạch điều khiển tốc độ động cơ điện xoay chiều một pha.
-Giáo viên lấy ví dụ về những động cơ 1 pha: Máy bơm nước, tủ lạnh, quạt trần, quạt bàn ...
-Hãy nêu 1 số thiết bị điện sử dụng động cơ 1 pha có và không điều chỉnh tốc độ?
-Sao phải thay đổi tốc độ quay của động cơ điện xoay chiều một pha?
-3 Em cho biết các cách để thay đổi tốc độ động cơ điện xoay chiều một pha? 
-Công dụng của mạch điều khiển động cơ điện xoay chiều một pha?
I.Công dụng mạch điều khiển tốc độ động cơ điện xoay chiều một pha:
 Động cơ điện xoay chiều một pha (Động cơ 1 pha) được sử dụng khá rộng rãi trong công nghiệp và đời sống: Máy bơm nước, quạt điện 
 Khi sử dụng loại động cơ này phải điều khiển nhiều chế độ như: Điều khiển tốc độ, mở máy, đảo chiều, hãm 
 Để điều khiển tốc độ động cơ 1 pha có thể sử dụng các phương pháp sau:
- Thay đổi số vòng dây của stato.
- Điều khiển đưa điện áp vào động cơ.
- Điều khiển tần số nguồn điện đưa vào động cơ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên lý điều khiển tốc độ động cơ một pha.
HĐ1: Chuyển giao nhiệm vụ 
Giáo viên giới thiệu H15.1 SGK
-Em hãy vẽ sơ đồ khối mạch điều khiển động cơ điện xoay chiều một pha?
GV gọi học sinh lên lấy ví dụ thực tế cho mỗi loại.
-Em hãy nêu nguyên lý điều khiển tốc độ động cơ xoay chiều một pha Hình 15 - 1a
-Em hãy nêu nguyên lý điều khiển tốc độ động cơ xoay chiều một pha 
-Hình 15 – 1b
HĐ2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
-Học sinh suy nghĩ và nêu nguyên lý điều khiển tốc độ động cơ xoay chiều một pha 
HĐ3:Báo cáo kết quả
Học sinh lên vẽ nêu nguyên lý điều khiển tốc độ động cơ xoay chiều một pha
HĐ4: Đánh giá kết quả
GV nhận xét hoạt động của các các nhóm.
Và đưa ra kết luận.
II.Nguyên lý điều khiển tốc độ động cơ một pha:
1. Sơ đồ khối
2. Nguyên lý điều khiển tốc độ động cơ xoay chiều một pha:
- Điều khiển tốc độ bằng cách thay đổi điện áp (Hình 15-1a). Tốc độ được điều khiển bằng mạch điện tử thay đổi trị số điện áp đặt vào động cơ.
- Điều khiển tốc độ bằng cách thay đổi tần số nguồn điện đưa vào động cơ (Hình 15-1b). Mạch điều khiển có nhiệm vụ điều khiển tàn số f1 và điện áp U1 thành tần số điện áp f2 và điện áp U2 đưa vào động cơ.
Hoạt động 3: Tìm hiểu một mạch điều khiển động cơ một pha.
Em hãy đọc sơ đồ mạch điều khiển động cơ điện xoay chiều một pha?
Em hãy nêu nguyên lý điều khiển tốc độ động cơ xoay chiều một pha? 
Hình 15-2a
Nêu nguyên lý điều khiển tốc độ động cơ xoay chiều một pha? Hình 15-2b
Em cho biết ưu nhược điểm của các mạch điều khiển trên?
III. Một số mạch điều khiển động cơ một pha:
1. Một số mạch điều khiển động cơ một pha:
( Xem hình 15.2 SGK )
2. Nguyên lý hoạt động:
Chức năng của các linh kiện: 
T- Triac điều khiển điện áp trên quạt.
 VR- Biến trở để điều chỉnh khoảng thời gian dẫn của triac.
 R- Điện trở hạn chế.
 Da- Điac - Định ngưỡng điện áp để Triac dẫn.
 C- Tụ điện tạo điện áp ngưỡng để mở thông điac.
Nguyên lý điều khiển:
Điện áp và tốc độ của quạt có thể được điều khiển bằng cách điều chỉnh biến trở VR trên hình 15-2a. Tuy nhiên sơ đồ điều khiển này không triệt để, vì ở vùng điện áp nhỏ khi triac dẫn ít rất khó điều khiển.
Sơ đồ hình 15-2a có chất lượng điều khiển tốt hơn. Tốc độ quay của quạt có thể điều khiển cũng bằng biến trở VR. Khi điều chỉnh trị số VR ta chỉnh việc nạp tụ C lúc đó điều chỉnh được thời điểm thời điểm mở thông Điac và thời điểm Triac dẫn. Như vậy Triac được mở thông khi điện áp trên tụ đạt điểm dẫn thông Điac. Kết quả là muốn tăng tốc độ của quạt ta cần giảm điện trở của VR để tụ nạp nhanh hơn, Triac dẫn sớm hơn điện áp ra sớm hơn. Ngược lại điện trở của VR càng lớn tụ nạp càng chậm Triac mở càng chậm lại điện áp và tốc độ quạt nhỏ xuống.
Mạch điều khiển trên đây có ưu điểm:
- Có thể điều khiển liên tục tốc độ quạt
- Có thể sử dụng cho các loại tải khác như điều khiển độ sáng của đèn sợi đốt, điều khiển bếp điện rất có hiệu quả.
- Kích thước mạch điều khiển nhỏ, gọn.
Nhược điểm:
Nếu chất lượng Triac, Điac không tốt thì ở vùng tốc độ thấp quạt sẽ xuất hiện tiếng ù do thành phần một chiều của dòng điện.
Nội dung 2: Thực hành: mạch điều khiển tốc độ đ.cơ điện xoay chiều 1pha
Kiểm tra các linh kiện.
- Nhận biết các cực và thông số của triac, điac.
- Nhận biết tụ điện ( tạo điện áp ngưỡng để mở thông triac và điac), điện trở hạn chế dòng.
- Nhận biết các cực của biến trở (Điều khiển khoảng thời gian dẫn của triac).
HĐ1: Chuyển giao nhiệm vụ 
Yêu cầu HS thực hành thiết kế và lắp ráp mạch điều khiển tốc độ động cơ điện một pha theo sơ đồ hình 15.2 SGK
HĐ2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS làm việc theo nhóm.
GV theo dõi, uốn nắn quá trình thực hành của HS; có thể ghi nhật ký quá trình thực hành và kết quả định tính của từng nhóm Chỉ can thiệp khi học sinh gặp khó khăn hoặc khi được yêu cầu.
HĐ3:Báo cáo kết quả
Thiết kế mạch điều khiển.
 - Thảo luận các nhóm về sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp ráp.
- Vẽ sơ đồ vào mẫu báo cáo thực hành.
+ Vẽ sơ đồ nguyên lý:
+ Vẽ sơ đồ lắp ráp:
- Các nhóm cử đại diện trình bày sơ đồ lắp ráp, lớp nhận xét và thống nhất chọn một sơ đồ hợp lý nhất.
Học sinh chuẩn bị báo cáo thực hành theo mẫu.
BÁO CÁO THỰC HÀNH.
MẠCH ĐIỀU KHIỂN TỐC ĐỘ ĐC ĐIỆN XOAY CHIỀU MỘT PHA
Họ và tên: ..
Lớp: ...
Thiết kế mạch điều khiển động cơ một pha.
Sơ đồ nguyên lý
Sơ đồ lắp ráp
Điều chỉnh tốc độ động cơ điện xoay chiều một pha.
UQ(V)
220
200
180
160
140
120
UTa (V)
Tốc độ ( V/ ph)
HĐ 4: Đánh giá kết quả thực hành.
- Yêu cầu đại diện các nhóm học sinh lên trình bày kết quả thực hành của nhóm và tự đánh giá.
 - Học sinh thu dọn dụng cụ và vệ sinh lớp học
Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập
Câu 1: Động cơ nào có thiết bị điều chỉnh tốc độ, trong các động cơ sau :
A. Máy bơm nước.	 B. Tủ lạnh. 
C. Quạt bàn. 	 D. Máy mài.
Câu 2: Phương pháp điều khiển tốc độ của động cơ điện xoay chiều một pha đúng là:
A, Thay đổi vị trí stato
C, Thay đổi số vòng dây stato
B, Thay đổi roto
D, Điều khiển tần số dòng điện đưa vào động cơ
Câu 3: Hiện nay phương pháp thường sử dụng để điều khiển tốc độ của động cơ xoay chiều một pha:
A. Điều khiển dòng điện đưa vào động cơ	
B. Điều khiển điện áp đưa vào động cơ
C. Thay đổi số vòng dây Stator	
D. Mắc nối tiếp với động cơ một điện trở
Câu 4: Để điều khiển tốc độ động cơ một pha có thể sử dụng phương pháp:
A, Thay đổi số vòng dây stato
B, Điều khiển điện áp đua vào động cơ.
C, Điều khiênr tần số dòng điện đưa vào động cơ.
D, Cả 3 phương án trên.
Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả. Các nhóm khác lắng nghe, phản biện ý kiến
GV nhận xét chung, động viên HS hoàn thành tốt nhiệm vụ.
Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng
Vận dụng thấp:
Câu 5 : Triac trong mạch điều khiển làm thay đổi tốc độ động cơ nhờ :
A. Tăng, giảm thời gian dẫn	B. Tăng, giảm trị số dòng điện
C. Tăng, giảm trị số điện áp	D. Tăng, giảm tần số nguồn điện
Câu 6 : Hiện nay phương pháp thường sử dụng để điều khiển tốc độ của động cơ xoay chiều một pha:
A. Điều khiển dòng điện đưa vào động cơ	
B. Điều khiển điện áp đưa vào động cơ
C. Thay đổi số vòng dây Stator
D. Mắc nối tiếp với động cơ một điện trở
Vận dụng cao:
Câu 7: Khi sử dụng Triac để điều khiển tốc độ động cơ, cần tác động vào thông số nào của nguồn cấp điện cho động cơ?
 Hoạt động 5: Hoạt động tìm tòi, mở rộng 
Nội dung bài học trong SGK tương đối đơn giản . HS có thể mở rộng kiến thức về Động cơ điện xoay chiều bằng cách:
Tra cứu trên mạng Internet
Tìm hiểu kinh nghiệm ở gia đình ,địa phương nếu có
DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
......
Tân Sơn, ngày..tháng.năm
TPCM
Nguyễn Công Thắng
Ngày soạn: 10/11/2016
Tiết 17 - ÔN TẬP HỌC KỲ I
I- Mục tiêu:
- Nắm được các kiến thức cơ bản của linh kiện điện tử và mạch điện tử cơ bản.
- Giải đáp một số thắc mắc có liên quan đến nội dung chương trình.
- Biết vận dụng các công thức tính toán để thiết kế được mạch điện tử cơ bản
- Có ý thức tuân thủ mọi qui trình và qui định về an toàn.
II- Chuẩn bị:
1- Chuẩn bị của giáo viên:
- Hệ thống kiến thức chương I, chương II, chương III .
- Câu hỏi ôn tập, bài tập vận dụng.
2- Chuẩn bị của học sinh
- Nghiên cứu chương I, chương II, chương III.
III- Tiến trình bài dạy:
 1. Ổn định lớp:
Lớp
Sĩ số
Ngày giảng
Ghi chú
12A1
12A2
12A3
12A4
12A5
12A6
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ.
3. Bài mới: 	
Hoạt động của GV& HS
Nội dung bài học
- Gv: Hệ thống những nội dung chính của chương I và chương II theo từng phần cụ thể
- Hs: Quan ghi chép và thảo luận.
- Gv: Hướng dẫn học sinh thảo luận theo nhóm.
- Hs: Thảo luận nhóm
- Gv: Nêu câu hỏi yêu cầu học sinh suy nghĩ trả lời.
- Hs: Đại diện nhóm trả lời.
Gv: Đưa ra bài tập y/c hs làm bài tập
Hs: suy nghĩ và làm bài
Bài tập 1 : 
Hãy thiết kế bộ nguồn một chiều chỉnh lưu cầu với điện áp tải 4,5 V, dòng điện 0,2 A, sụt áp trên mỗi điôt bằng 0,8 V, 
U1 = 220 V
Túm tắt
Utải = 4,5 (V)
Itải = 0,2 (A)
DUĐ = 0,8 V 
U1 = 220 (V)
Hãy thiết kế bộ nguồn chỉnh lưu cầu?
Gv: Hướng dẫn phương pháp giải và gọi một hs lên bảng làm bài tập
Gv: Quan sát và hướng dẫn hs làm bài
Gv: Nhận xét kết quả làm bài của hs.
Hệ thống kiến thức các chương
Chương I: Linh kiện điện tử
- Công dụng, cấu tạo, phân loại, kí hiệu điện trở, tụ điện, cuộn cảm. 
- Các số liệu kĩ thuật của điện trở, tụ điện, cuộn cảm.
- Đọc và ghi trị số điện trở theo bảng màu quy ước.
- Công dụng, cấu tạo, kí hiệu, nguyên lí làm việc của điốt, Tranzito, Tirixto, Triac và Điac.
Chương II: Một số mạch điện tử cơ bản
- Khái niệm, phân loại mạch điện tử.
- Mạch chỉnh lưu là gì? Vẽ sơ đồ và trình bày nguyên lí làm việc của mạch chỉnh lưu nửa chu kì, chỉnh lưu hai nửa chu kì? Nhận xét.
- Trình bày sơ đồ khối chức năng của mạch nguồn một chiều? Mạch nguồn điện thực tế?
- Trình bày chức năng, sơ đồ và nguyên lí làm việc của mạch khuyếch đại, mạch tạo xung?
- Trình bày các bước thiết kế một mạch điện tử?
- Thiết kế mạch nguồn điện một chiều?
Chương III: Mạch điều khiển tín hiệu
- Khái niệm, công dụng, phân loại mạch điều khiển điện tử?
- Khái niệm, công dụng, nguyên lí chung của mạch điều khiển tín hiệu. (Có vẽ sơ đồ khối, lấy ví dụ)
- Trình bày công dụng và các phương pháp điều khiển tốc độ động cơ điện xoay chiều một pha.
- Trình bày nguyên lí điều khiển tốc độ động cơ điện xoay chiều một pha.
Bài tập 1 : 
Giải:
a: Lựa chọn sơ đồ thiết kế
Chọn sơ đồ chỉnh lưu cầu dùng 4 điốt vì sơ đồ này có chất lượng tốt và dễ thực hiện.
b: Sơ đồ bộ nguồn.
U1
U2
 Đ4 Đ1	
 Rtải 
 Đ3 Đ2	C 
c: Tính toán và chọn các linh kiện trong mạch.
+ Biến áp: Công suất biến áp:
 P = kP. Utải . Itải 
Với kp = 1,3 
 à P = 1,3 . 4,5 . 0,2 = 1,2(W).
- Điện áp vào: U1 = 220 V.
- Điện áp ra: 
 U2 = (Utải + DUĐ + DUBA)/ 
Với :
DUĐ = 2*0,8 = 1,6 V 
DUBA = 6% Utải = 6% 4,5 = 0,27 (V)
àU2 = ( 4,5 + 1,6 + 0,27 )/ = 4,5 (V)
+ Điốt:
Dòng điện điốt:
IĐ = kI . Itải / 2 
 Với kI = 10.
à IĐ = 10 . 0,2 / 2 = 1 (A)
Điện áp ngược:
UN = kU . U2
Với kU = 1,8
à UN = 1,8 . 4,5 . = 11,5 (V)
+ Tụ điện:
Để lọc tốt thì tụ điện có điện dung càng lớn càng tốt và phải chịu được điện áp 
U2 = 4,5 = 6,4 (V)
 4.Củng cố: Đưa ra một số câu hỏi và bài tập bổ sung
1*. Vẽ một mạch điện gồm nguồn điện và ba loại linh kiện R, L, C mắc nối tiếp. Hãy viết biểu thức điện áp trên các linh kiện đó là theo dòng điện I. Tính các giá trị điện áp đó khi dòng điện I ở các tần số : f = 0 và f = fCH (với fCH =).
2. Mạch điều khiển tốc độ động cơ điện xoay chiều một pha (điều khiển quạt) bằng Triac dùng phương pháp nào trong các phương pháp trên? So với điều khiển động cơ quạt bằng phím bấm (kiểu cơ khí), thì điều khiển bằng điện tử có ưu và nhược điểm gì?
3. Tại sao cuộn cảm lại chặn được dòng điện cao tần và cho dòng điện một chiều đi qua?
4. Hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau về nguyên lí làm việc giữa Triac và Tirixto.
 5. Hướng dẫn về nhà:
Ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kì I.
------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:28/11/2016 
Tiết 18- KIỂM TRA HỌC KÌ I
I- Mục tiêu: 
-Thông qua bài kiểm tra đánh giá nhận thức và kĩ năng làm bài của HS trong chương 1 và 2
- Qua bài làm của HS, GV tự điều chỉnh cách dạy cho phù hợp với các nhóm đối tượng.
II-Chuẩn bị của GV
-Nghiên cứu kĩ nội dung chương I và II.
-Lập ma trận thiết kế đề kiểm tra.
-Thiết kế câu hỏi theo ma trận.
-Xây dựng đáp án và biểu điểm.
 - Lập ma trận:
Tên Chủ đề
(nội dung, chương)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Điện trở - tụ điện – cuộn cảm
Nhận biết cấu tạo, phân loại, hình dạng, kí hiệu của các linh kiện
Hiểu các số liệu kĩ thuật của các linh kiện
Đọc được giá trị và giải thích các thông số của linh kiện.
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu:1
Số điểm:0.3
Số câu:2
Số điểm:0.6
Số câu:2
Số điểm:0.6
Số câu:5
điểm=15%
Linh kiện bán dẫn và IC
Nhận biết cấu tạo, phân loại, hình dạng, kí hiệu của các linh kiện
Hiểu nguyên lí làm việc của một số linh kiện
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu:2
Số điểm: 0.6
Số câu:1
Số điểm:0.3
Số câu: 3 điểm
9%
Mạch chỉnh lưu – nguồn một chiều
Nhận biết được các linh kiện trên sơ đồ mạch
Hiểu được công dụng của các linh kiện trong sơ đồ mạch
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu:1
Số điểm:0.3
Số câu:2
Số điểm:0.6
Số câu:3 điểm=9%
Mạch khuếch đại – mạch tạo xung
Hiểu được sơ đồ mạch và nguyên lí làm việc .
Cho biết được các nhân tố ảnh hưởng đến các thông số của mạch.
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu:1
Số điểm:0,3
Số câu:1
Số điểm:0.3
Số câu:2 điểm=6%
Thiết kế mach điện đơn giản
Biết được các nguyên tắc và các bước thiết kế mạch điện tử
Thiết kế được một mạch điện tử đơn giản
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm:0.3 
Số câu:1
Số điểm:0.3
Số câu: 2 điểm=6%
mạch điện tử điều khiển
Chỉ ra được một số mạch điện tử đều khiển trong thực tế
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu: 
Số điểm: 
Số câu:1
Số điểm:0.3
Số câu: 1 điểm=3 %
Mạch điều khiển tín hiệu
Nhận biết dược các khối cơ bản và chức năng từng khối của mạch điều khiển tín hiệu
Cho biết được nhiệm vụ của các linh kiện trong một mạch cụ thể
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu: 2
Số điểm: 0.6
Số câu:1
Số điểm:0.3
Số câu: 3 điểm=9%
Mạch điều khiển tốc độ động cơ xoay chiều một pha
Hiểu được nguyên lí điều khiển tốc độ động cơ
Vẽ sơ đồ và trình bày được nguyên lí mạch điều khiển triac dùng R,C
Liênhệ thực tế
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu:1
Số điểm:0.3
Số câu:1
Số điểm:3
Số câu:1
Số điểm:1
Số câu:3 điểm
43 %
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 7
Số điểm:21%
Số câu: 8
Số điểm:51
%
Số câu: 7
Số điểm:21
%
Số câu: 22
Số điểm: 10
III-Tiến trình bài học:
1.Ổn định lớp:
Lớp
Sĩ số
Ngày giảng
Ghi chú
12A1
12A2
12A3
12A4
12A5
12A6
2. Kiểm tra bài cũ: Không.
3 . Bài mới:
ĐỀ BÀI:
I, Phần trắc nghiệm:
Câu 1. Công dụng của điện trở là:
Hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp trong mạch.
Hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện xoay chiều thành dòng một chiều.
Ngăn cách dòng điện một chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua
Tất cả đều đúng.
Câu 2. Cho dung kháng của tụ điện là XC (), tần số của dòng điện qua tụ là f (Hz).Vậy điện dung của tụ điện được tính bằng công thức nào sau đây :
 a. XC = () b. C = () 
 c. C = (F) d . C = (F) 
Câu 3 . Một cuộn cảm có cảm kháng là XL (), tần số của dòng điện chạy qua là f(Hz). . Vậy trị số điện cảm của cuộn dây là :
 a. L = ( Hz) 	 b. L = ( H) 	
 c. XL = f2L () 	 d. L = 2XC (Hz)
Câu 4. Cho điện trở có các vòng màu lầu lược như sau : đỏ - đỏ- vàng- kim nhũ (sai số 5%) có điện trở là : 
a. R = 220.000 05% () 	 b. R = 22.000 05% () 
 c. R = 220.000() 05% 	 d. R = 2.200 () 05% 
Câu 5: Một điện trở có ghi các vòng màu: Vàng-Nâu-Cam-Đỏ. Giá trị của điện trở đó bằng bao nhiêu?
A. 4132 .	B. 411% k .	C. 41000 0.5%.	D. 412% k.
 Câu 6 . Điôt ổn áp (Điôt zene) khác Điôt chỉnh lưu ở chỗ:
A. Bị đánh thủng mà vẫn không hỏng
B. Chỉ cho dòng điện chạy qua theo một chiều từ anôt (A) sang catôt (K).
C. Không bị đánh thủng khi bị phân cực ngược.
D. Chịu được được áp ngược cao hơn mà không bị đánh thủng.	
Câu 7 . Người ta dùng linh kiện bán dẫn nào sau đây để chỉnh lưu
 a. Tranzito b. Điôt tiếp mặt 
 c. Triac d. Tirixto
Câu 8 Người ta phân Tranzito làm hai loại là:
A. Tranzito PPN và Tranzito NPP. B. Tranzito PNP và Tranzito NPN.
C. Tranzito PPN và Tranzito NNP D. Tranzito PNN và Tranzito NPP.
 Câu 9. Hệ số khuếch đại điện áp của mạch khuếch đại điện áp dùng OA là: 
a. Kđ = 	 b. Kđ = 	
c. Kđ = () d. Kđ = 
Câu 10. Chức năng của mạch khuếch đại là :
khuếch đại tính hiệu điện về mặt điện áp và công suất đạt giá trị cần dùng.
Mạch điện mắc phối hợp giữa các linh kiện điện tử để khuếch đại tín hiệu điện về mặt điện áp,dòng điện và công suất.
Mạch điện mắc phối hợp giữa các linh kiện điện tử để khuếch đại tín hiệu điện về mặt dòng điện và công suất đạt giá trị cần dùng.
Tất cả đều sai.
Câu 11. Mạch chỉnh lưu là:
a. Mạch điện dùng các Điốt tiếp mặt để biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều b. Mạch điện dùng các Điốt Zener để biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều.
 c. Mạch điện dùng để điều hòa dòng điện xoay chiều.
 d. Mạch điện dùng để ổn định điện áp.
 Câu 12 Trong mạch tạo xung đa hài tự kích dùng tranzito, nếu thay các điện trở R1 và R2 bằng các đèn LED thì hiện tượng gì sẽ xảy ra?
A. Các đèn LED sẽ luân phiên chớp tắt.	B. Mạch sẽ không còn hoạt động được nữa.
C. Xung ra sẽ không còn đối xứng nữa.	D. Các tranzito sẽ bị hỏng.
Câu 13 . IC khuếch đại thuật toán được viết tắt là
 a. OB b. AO c. OA d. OP
Câu 14. Chọn phương án đúng
 Mạch điện tử là mạch điện mắc phối hợp giửa các với các bộ phận nguồn, dây dẫn để thực hiện nhiệm vụ nào đó trong kĩ thuật a. Dây dẫn b. Linh kiện điện tử c. Điôt d. Tranzito 
Câu 15. Nguyên tắc chung để thiết kế mạch điện tử đơn giản là:
a. Bám sát và đáp ứng yêu cầu thiết kế.
b. Mạch thiết kế đơn giản,tin cậy và thuận tiện khi lắp đặt,vận hành,sửa chữa.
c. Hoạt động ổn định,chính xác và linh kiện có sẵn trên thị trường.
d. Tất cả đều đúng.
Câu 16: Trong mạch lọc hình (hình pi) gồm có:
 A. 2 cuộn cảm và 1 tụ điện.	 B. 2 tụ điện và 1 cuộn cảm. C. 2 tụ điện và một điện trở.	 D. 2 điện trở và 1 tụ điện.
Câu 17: Chọn câu trả lời sai: Mạch điện tử điều khiển có công dụng:
 A. Điều khiển tín hiệu 
 B. Tự động hóa các máy móc, thiết bị
 C. Điều khiển các thiết bị dân dụng, trò chơi giải trí 
 D. Điều khiển điện áp đưa vào động cơ
Câu 18 Mạch nào sau đây không phải là mạch điện tử điều khiển:
A. Mạch tạo xung	B. Tín hiệu giao thông
C. Báo hiệu và bảo vệ điện áp	D. Điều khiển bảng điện tử
Câu 19 Mạch điều khiển tín hiệu đơn giản thường có sơ đồ nguyên lí dạng:
A. Nhận lệnh à Xử lí à Tạo xung à Chấp hành	
B. Nhận lệnh à Xử lí à Khuếch đại à Chấp hành
C. Đặt lệnh à Xử lí à Khuếch đại à Ra tải	
D. Nhận lệnh à Xử lí à Điều chỉnh à Thực hành
Câu 20 Hiện nay phương pháp thường sử dụng để điều khiển tốc độ của động cơ xoay chiều một pha:
A. Điều khiển dòng điện đưa vào động cơ	
B. Điều khiển điện áp đưa vào động cơ
C. Thay đổi số vòng dây Stator	
D. Mắc nối tiếp với động cơ một điện trở
II, Phần tự luận:
Câu 1 Vẽ sơ đồ điều khiển quạt điện(mạch điều khiển triac dùng R,C)và trình bày nguyên lý làm việc của mạch?
Câu 2 So với điều khiển động cơ quạt bằng phím bấm( kiểu cơ khí), thì điều khiển bằng điện tử có ưu và nhược điểm gì?
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
I, Trắc nghiệm(6đ)
Câu
Đáp án
Thang điểm
Câu 1
A
0.3
Câu 2
D
0.3
Câu 3
B
0.3
Câu 4
C
0.3
Câu 5
D
0.3
Câu 6
A
0.3
Câu 7
B
0.3
Câu 8
B
0.3
Câu 9
A
0.3
Câu 10
B
0.3
Câu 11
A
0.3
Câu 12
A
0.3
Câu 13
C
0.3
Câu 14
B
0.3
Câu 15
D
0.3
Câu 16
B
0.3
Câu 17
D
0.3
Câu 18
A
0.3
Câu 19
B
0.3
Câu 20
B
0.3
II, Tự luận (4đ)
 Câu 1(3đ) Sơ đồ điều khiển quạt điện(mạch điều khiển triac dùng R,C)
 Trình bày nguyên lý làm việc của mạch?
Triac không mở thông khi chưa có dòng điện kích đặt tại cực điều khiển G 
-Khi đóng khóa K sẽ có dòng điện nạp vào tụ điện. Khi tụ nạp đầy, điện áp định mức của tụ cũng là điện áp ngưỡng mở thông triac.
-Khi triac dẫn sẽ cung cấp điện cho động cơ hoạt động.
-Để điều khiển tốc độ của động cơ, thì thay đổi điện áp nạp tụ bằng biến trở VR, khi đó sẽ thay đổi thời gian nạp điện cho tụ và thay đổi thời gian dẫn của triac.
 Câu 2 (1đ) So với điều khiển động cơ quạt bằng phím bấm( kiểu cơ khí), thì điều khiển bằng điện tử có ưu và nhược điểm gì?
            + Ưu điểm: thiết kế nhỏ gọn, nhiều chế độ hoạt động hơn, sử dụng dòng điện nhỏ đỡ gây nguy hiểm cho người sử dụng.
 +  Nhược điểm: độ bền không cao, có thể bị thiếu chính xác  khi triac sử dụng lâu ngày.
4. Củng cố: 
- Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra.
5. Hướng dẫn về nhà
- Đọc trước bài 17. 
DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
......
Tân Sơn, ngày..tháng.năm
TPCM
Nguyễn Công Thắng
Ngày soạn: 30/12/2016
Tiết 19: 
BÀI 17 KHÁI NIỆM VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ VIỄN THÔNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Hiểu khái niệm về hệ thống thông tin và viễn thông.
Biết được các khối cơ bản, nguyên lí làm việc hệ thống thông tin và viễn thông.
2. Kỹ năng:
Vẽ được mô hình hệ thống thông tin và viễn thông.
3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu hệ thống thông tin và viễn thông.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Nghiên cứu kỹ bài 17 (SGK) và các tài liệu liên quan
Vật thể có sử dụng về hệ thống thông tin và viễn thông.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an ca nam_12260257.doc