Giáo án Công nghệ 6 - Tiết 5 đến hết

1. Chọn vải kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể.

a. Lựa chọn vải.

 * Tạo cảm giác gầy đi, cao lên

 -Màu tối, hạt dẻ, đen xanh, nước biển.

 -Mặt vải trơn, phẳng, mờ đục.

 -Kẻ sọc dọc, hoa văn có dạng sọc dọc, hoa nhỏ.

 * Tạo cảm giác béo ra, thấp xuống.

 Màu sáng, màu trắng, vàng nhạt, xanh, hồng nhạt.

 Mặt vải bóng láng, thô xốp.

 -Kẻ sọc ngang, hoa văn có dạng sọc ngang, hoa to.

 

doc 99 trang Người đăng vuhuy123 Lượt xem 1002Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ 6 - Tiết 5 đến hết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ăn là những hợp chất phức tạp bao gồn nhiều chất dinh dưỡng kết hợp lại.
+ Nêu tên các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể con người ?
+HS trả lời.
	-Có 5 chất dinh dưỡng chính là :
Chất đạm, béo, đường bột, khoáng, sinh tố. Ngoài ra, còn có nước và chất xơ là thành phần chủ yếu trong bửa ăn, mặc dù không phải là chất dinh dưỡng, nhưng rất cần cho sự chuyển hoá và trao đổi chất của cơ thể. Muốn được khoẻ mạnh, cần ăn nhiều loại thức ăn mỗi ngày, để cơ thể hấp thu được đủ các loại chất dinh dưỡng.
* GV cho HS quan sát hình 3-2 trang 67 SGK
* Quan sát hình 3-3 trang 67 SGK rút ra nhận xét :
+HS quan sát nhận xét.
+ Con người từ lúc mới sinh đến khi lớn lên sẽ có sự thay đổi rỏ rệt về thể chất (kích thước, chiều cao, cân nặng ) và về trí tuệ. Do đó chất đạm được xem là chất dinh dưỡng quan trọng nhất để cấu thành cơ thể và giúp cho cơ thể phát triển tốt.
* Tóc bị rụng, tóc khác mọc lên, răng sũa ở trẻ em thay bằng răng trưởng thành. Bị đứt tay, bị thương sẽ được lành sau một thời gian.
* GV cho HS quan sát hình 3-4 trang 68 SGK và nêu lên nguồn cung cấp đường bột.
* Quan sát hình 3-5 trang 68 SGK
+HS quan sát nhận xét.
+ Nêu thiếu chất đường bột cơ thể ốm, yếu, đói, dễ bị mệt.
* Quan sát hình 3-6 trang 69 SGK
+HS quan sát.
+ Hãy kể tên các loại thực phẩm và sản phẩm chế bíến cung cấp chất béo.
+HS trả lời.
+ Nếu thiếu chất béo cơ thể ốm yếu, lở ngoài da, sưng thận, dễ bị mệt đói.
+Biết được chức năng của chất dinh dưỡng. Về nhà HS có thể vận dụng để có chế độ ăn uống hợp lý, phù hợp với từng cá nhân trong gia đình.
	-An uống để sống và làm việc, đồng thời cũng có chất bổ dưỡng nuôi cơ thể khoẻ mạnh, phát triển tốt.
I-Vai trò của chất dinh dưỡng.
1/ Chất đạm ( protêin ) :
 a-Nguồn cung cấp :
	-Đạm động vật : Thịt, cá, trứng, sữa.
	-Đạm thực vật : Đậu nành và các loại hạt đậu.
 b-Chức năng chất dinh dưỡng :
	-Chất đạm giúp cơ thể phát triển tốt, góp phần xây dựng và tu bổ các tế bào, tăng khả năng đề kháng đồng thời cung cấp năng lượng cho cơ thể.
2/ Chất đường bột ( Gluxit ) :
 a-Nguồn cung cấp :
	+ Tinh bột là thành phần chính, ngủ cốc các sản phẩm của ngủ cốc ( bột, bánh mì, các loại củ ).
	+ Đường là thành phần chính : các loại trái cây tươi hoặc khô, mật ong, sữa, mía, kẹo.
 b-Chức năng dinh dưỡng :
	-Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể.
	-Chuyển hoá thành các chất dinh dưỡng khác.
3/ Chất béo ( Lipit ) :
 a-Nguồn cung cấp :
	+ Chất béo động vật : Mỡ động vật, bơ, sữa.
	+ Chất béo thực vật : Dầu ăn ( dầu phộng, mè, dừa . . .)
 b-Chức năng dinh dưỡng :
-Cung cấp năng lượng tích trử dưới da ở dạng một lớp mỡ và giúp bảo vệ cơ thể.
-Chuyển hoá một số vitamin cần thiết cho cơ thể.
CƠ SỞ ĂN UỐNG HỢP LÝ ( tt )
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
* Em hãy kể tên các loại sinh tố mà em biết ?
* GV cho HS quan sát hình 3-7 trang 69 SGK.
+HS quan sát.
	-Sinh tố A có trong dầu cá, gan, trứng, bơ, sữa, kem, sữa tươi, rau quả.
	-Sinh tố B có trong hạt ngủ cốc, sữa, gan, tim, lòng đỏ trứng.
	-Sinh tố C có trong rau, quả tươi.
	-Sinh tố D có trong dầu cá, bơ, sữa, trứng, gan.
* Quan sát hình 3-7 trang 69 SGK nhắc lại chức năng chính của sinh tố A,B, C, D.
+HS quan sát.
* Nếu thiếu các sinh tố cơ thể mắc một số bệnh :
	-Thiếu sinh tố A : Da khô và đóng vảy, nhiễmtrùng mắt, bệnh quáng gà.
	-Thiếu sinh tố B : Dễ cáu gắt và buồn rầu, thiếu sự tập trung, bi6 tổn thương da, lở mép miệng.
	-Thiếu sinh tố C : Lợi bị tổn thương và chảy máu. Rụng răng, đau nhức tay chân, mệt mỏi toàn thân.
	-Thiếu sinh tố D : Xương và răng yếu ớt, xương hình thành yếu.
+ Chất khoáng gồm những chất gì ?
+HS trả lời.
	Can xi, phốt pho, Iốt, sắt.
* GV cho HS xem hình 3-8 SGK
+HS quan sát.
+ Nếu thiếu canxi và phốt pho xương phát triển yếu
	-Dễ bị gảy xương, xương và răng không cứng cáp.
	-Thiếu sắt dáng vẻ xanh xao yếu ớt.
	-Thiếu Iốt, tuyến giáp không làm đúng chức năng gây ra dễ cáu gắt và mệt mỏi.
+ Ngoài nước uống còn có nguồn nào khác cung cấp cho cơ thể.
* Nước là thành phần chủ yếu của cơ thể
	-Là môi trường cho mọi chuyển hoá và trao đổi chất của cơ thể, điều hòa thân nhiệt.
* Chất xơ là phần thực phẩm mà cơ thể không tiêu hoá được, giúp ngăn ngừa bệnh táo bón làm cho những chất thải mềm, dễ dàng thải ra khỏi cơ thể.
+ Chất xơ có trong những loại thực phẩm nào ? Rau xanh, trái cây và ngủ cốc nguyên chất.
* Nước và chất xơ cũng là thành phần chủ yếu trong bửa ăn mặc dù không phải là chất dinh dưỡng.
* Tóm lại :	Mỗi loại chất dinh dưỡng có những đặc tính và chức năng khác nhau, sự phối hợp các chất dinh dưỡng sẽ
	-Tạo ra các tế bào mới để cơ thể phát triển, cung cấp năng lượng để hoạt động, lao động.
	-Bổ sung những hao hụt mất mát hàng ngày.
	-Điều hoà mọi hoạt động sinh lý. Như vậy, ăn đầy đủ các thức ăn cần thiết và uống nhiều nước mỗi ngày chúng ta sẽ có sức khoẻ tốt.
* GV cho HS xem hình 3-9 trang 71 SGK.
+HS quan sát.
+ Có mấy nhóm thức ăn ?	4 nhóm
+ Tên thực phẩm của mỗi nhóm ?
+HS trả lời.
	-Nhóm giàu chất đạm, đường bột, chất béo, khoáng và vitamin.
	Ý nghĩa việc phân chia các nhóm thức ăn nhằm mục đích gì ?
+ Tại sao phải thay thế thức ăn ? Cho đở nhàm chán, hợp khẩu vị đảm bảo ngon miệng.
+ Cách thay thế thức ăn như thế nào cho phù hợp ?
* Gọi HS đọc một số ví dụ trong SGK về cách thay thế thực phẩm trong cùng một nhóm.
+HS cho ví dụ.
* Cho HS liên hệ từ thực tế của các bửa ăn gia đình.
+HS liên hệ thực tế các bửa ăn gia đình.
Biết được chức năng của sinh tố chất khóang, HS có thể vận dụng để ăn uống đủ chất. Cung cấp bổ sung chất giúp xương phát triển tốt, trí óc thông minh, sáng suốt.
4/ Sinh tố : ( vitamin )
 a-Nguồn cung cấp :
	-Các sinh tố chủ yếu có trong rau, quả tươi. Ngoài ra còn có trong gan, tim, dầu cá, cám gạo.
 b-Chức năng dinh dưỡng :
	Sinh tố giúp hệ thần kinh, hệ tiêu hoá, hệ tuần hoàn, xương da hoạt động bình thường tăng cường sức đề kháng cho cơ thể.
5/ Chất khoáng :
 a-Nguồn cung cấp :
	-Có trong cá, tôm, rong biển, gan, trứng, sữa, đậu, rau.
 b-Chức năng dinh dưỡng :
	Giúp cho sự phát triển của xương, hoạt động của cơ bắp, tổ chức hệ thần kinh, cấu tạo hồng cầu và sự chuyển hoá của cơ thể.
6/ Nước :
	Nước có vai trò quan trọng đối với đời sống con người.
7/ Chất xơ :
II-Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn.
1/ Phân nhóm thức ăn
 a-Cơ sở khoa học
 b-Ý nghĩa :
	Việc phân chia các nhóm thức ăn giúp cho người tổ chức bửa ăn mua đủ các loại thực phẩm cần thiết và thay đổi thức ăn cho đở nhàm chán, hợp khẩu vị, hợp thời tiết mà vẩn đảm bảo cân bằng dinh dưỡng.
2/ Cách thay thế thức ăn lẫn nhau
	Để thành phần và giá trị dinh dưỡng của khẩu phần không bị thay đổi cần thay thế thức ăn trong cùng một nhóm.
CƠ SỞ ĂN UỐNG HỢP LÝ ( tt )
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
* Cho HS xem hình 3-11 trang 72 SGK.
+ Em có nhận xét gì về thể trạng của cậu bé. Em bé mắc bệnh gì và do nguyên nhân nào gây nên ?
+HS quan sát nhận xét.
+ Thiếu chất đạm trầm trọng ảnh hưởng như thế nào đối với trẻ em ?
+ Nếu ăn thừa chất đạm sẽ có tác hại như thế nào ?
+HS trả lời.
* GV hướng dẫn HS xem hình 3-12 trang 73 SGK nhận xét.
+ Em sẽ khuyên cậu bé đó như thế nào để gầy bớt đi ?
+HS quan sát nhận xét.
* Cho HS thảo luận à kết luận.
+ Ăn thiếu chất đường bột như thế nào ? 
+ Em hãy cho biết thức ăn nào có thể làm răng dễ bị sâu ? đường 
+ An quá nhiều chất béo thì cơ thể như thế nào ?
sẽ bị hiện tượng gì ?
+ An thiếu chất béo cơ thể như thế nào ?
+HS thảo luận nhóm.
III-Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể
1/ Chất đạm :
 a-Thiếu chất đạm trầm trọng.
	Trẻ em bị suy dinh dưỡng làm cho cơ thể phát triển chậm lại hoặc ngừng phát triển. Ngoài ra trẻ em còn dễ bị mắc bệnh nhiễmkhuẩn và trí tuệ kém phát triển.
 b-Thừa chất đạm.
	Cơ thể gây nên bệnh béo phì, bệnh huyết áp, bệnh tim mạch	. . .
2/ Chất đường bột.
	An quá nhiều chất đường bột sẽ làm tăng trọng cơ thể và gây béo phì.
+ Thiếu chất đường bột sẽ bị đói, mệt, cơ thể ốm yếu.
3/ Chất béo
	-Thừa chất béo làm cơ thể béo phệ, ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ.
	-Thiếu chất béo sẽ thiếu năng lượng và vitamin, cơ thể ốm yếu dễ bị mệt, đói
* Tóm lại :	Muốn đầy đủ chất dinh dưỡng, cần phải kết hợp nhiều loại thức ăn khác nhau trong bửa ăn hàng ngày.
	-Cần lưu ý chọn đủ thức ăn của các nhóm để kết hợp thành một bửa ăn hoàn chỉnh, yếu tố này gọi là cân bằng các chất dinh dưỡng trong bửa ăn.
* GV hướng dẫn HS quan sát hình 3-13a trang 73 và 3-13b trang 74 SGK phân tích và hiểu thêm về lượng dinh dưỡng cần thiết cho HS mỗi ngày và tháp dinh dưỡng cân đối trung bình cho một người trong một tháng.
VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
* GV nhắc lại vai trò của thực phẩm đối với đời sống con người.
+ Nếu thiếu vệ sinh hoặc thực phẩm bị nhiễmtrùng như thế nào ? Cũng có thể là nguồn gây bệnh dẩn đến tử vong.
+HS trả lời.
* GV giới thiệu bài mới cần có sự quan tâm theo dõi kiểm soát giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm để tránh gây ngộ độc thức ăn.
+ Vệ sinh thực phẩm là gì ?
+HS trả lời.
	Giữ cho thực phẩm không bị nhiễmtrùng, nhiễmđộc gây ngộ độc thức ăn.
+ Thế nào là nhiễm trùng thực phẩm ?
+ Em hãy nêu vài loại thực phẩm dể bị hư hỏng. Tại sao ?
+HS cho ví dụ.
* Cho HS thảo luận.
	-Sự xâm nhập vi khuẩn có hại vào thực phẩm gọi là sự nhiễmtrùng thực phẩm.
	Ví dụ : Cơm, thức ăn để lâu ngày.
	-Sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩm được gọi là sự nhiễmđộc thực phẩm.
	Ví dụ : Hoa màu phun thuốc hoá học thu hoạch liền.
+HS thảo luận nhóm.
+ Khi ăn phải một món ăn bị nhiễm trùng hoặc nhiễmđộc như thế nào ? Có thể dẩn đến ngộ độc thức ăn và bị rối loạn tiêu hoá sẽ gây ra những tác hại rất nguy hiểm cho người sử dụng.
* Cho HS quan sát hình 3-14 trang 77 SGK
+HS quan sát
* Cho HS quan sát hình 3-15 trang 77 SGK.
+HS quan sát
+ Nêu những biện pháp phòng tránh nhiễmtrùng thực phẩm tại nhà.
I-Vệ sinh thực phẩm
1/ Thế nào là nhiễmtrùng thực phẩm ?
	-Thực phẩm nếu không được bảo quản tốt thì sau thời gian ngắn chúng sẽ bị nhiễmtrùng và phân hủy.
2/ Anh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn.
	Từ 100o C đến 115o C nhiệt độ an toàn trong nấu nướng, vi khuẩn bị tiêu diệt.
	Từ 50o C đến 100o C vi khuẩn không thể sinh nở nhưng cũng không chết hoàn toàn.
	Trên 0o C đến dưới 50o C độ nguy hiểm vi khuẩn có thể sinh nở mau chóng
	Dưới 0o C đến dưới - 20o C nhiệt độ này vi khuẩn không thể sinh nở nhưng cũng không chết.
3/ Biện pháp phòng và tránh nhiễmtrùng thực phẩm tại nhà.
	-Rửa tay sạch trước khi ăn, vệ sinh nhà bếp.
	-Rửa kỹ thực phẩm, nấu chín thực phẩm.
	-Đậy thức ăn cẩn thận, bảo quản thực phẩm chu đáo.
VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM ( tt )
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
*An toàn thực phẩm là gì ?
+HS trả lời.
+ Vấn đề ngộ độc thức ăn hiện nay đang gia tăng trầm trọng.
+ HS cho ví dụ về ngộ độc thực phẩm tại địa phương.
+ Thực phẩm từ khi sản xuất đến khi sử dụng có nhiều nguyên nhân gây nên nhiễm trùng và nhiễm độc như : Dư thừa lượng thuốc trừ sâu và hoá chất trong sản xuất. Trong chế biến và bảo quản lương thực, thực phẩm. Tất cả các công đoạn trong quy trình sản xuất, chế biến đều có nhiều kẻ lở để vi khuẩn gây độc xâm nhập vào thực phẩm.
* GV gọi HS đọc nội dung SGK.
+HS đọc sách giáo khoa.
+ Hãy kể tên những loại thực phẩm mà gia đình thường mua sắm ?
*Xem hình 3-16 trang 78 SGK
+HS quan sát tranh
+ Nêu các biện pháp để đảm bảo an toàn thực phẩm ?
+ Đối với thực phẩm tươi sống đảm bảo như thế nào ?
+ Đối với thực phẩm đóng hộp đảm bảo như thế nào ?
+ Trong gia đình thực phẩm thường được chế biến tại đâu ? Nhà bếp
+ Cho biết nguồn phát sinh nhiễm độc thực phẩm ? Mặt bàn, bếp, quần áo, giẻ lau, thớt thái, thịt, rau.
+HS trả lời.
+ Vi khuẩn xâm nhập vào thức ăn bằng con đường nào ? Trong quá trình chế biến.
* Nếu thức ăn không được nấu chín hoặc bảo quản không chu đáo, vi khuẩn có hại sẽ phát triển mạnh gây ra những chứng ngộ độc.
+ Cần bảo quản như thế nào đối với các loại thực phẩm sau đây ?
+ Thực phẩm đã chế biến
+ Thực phẩm đóng hộp
+ Thực phẩm khô
* GV hướng dẩn HS đọc mục 1 trang 78 SGK
+HS quan sát SGK, nhận xét.
+ Nhận xét những nguyên nhân gây nhiễm trùng và nhiễm độc thực phẩm
+ Các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng và ngộ độc thức ăn.
+ Chọn thực phẩm như thế nào ?
+HS trả lời.
+ Sử dụng nước như thế nào ?
* Khi có dấu hiệu bị ngộ độc thức ăn, tuỳ mức độ nặng nhẹ mà có biện pháp xử lý thích hợp
	-Nếu hiện tượng xãy ra nghiêm trọng, hoặc chưa rỏ nguyên nhân, cần đưa ngay bệnh nhân và bệnh viện cấp cứu và chửa trị kịp thời.
II-An toàn thực phẩm
	Là giữ cho thực phẩm khỏi bị nhiễm trùng, nhiễm độc và biến chất.
+ Thực phẩm luôn cần có mức độ an toàn cao, người sử dụng cần bi6t1 cách lựa chọn cũng như xử lý thực phẩm một cách đúng đắn, hợp vệ sinh.
1/ An toàn thực phẩm khi mua sắm
+ Thực phẩm tươi sống, thịt, cá, rau, quả
+ Thực phẩm đóng hộp, sửa hộp, thịt hộp, đậu hộp
+ Đối với thực phẩm tươi sống phải mua loại tươi hoặc được bảo quản ướp lạnh.
+ Đối với thực phẩm đóng hộp có bao bì phải chú ý đến hạn sử dụng
+ Tránh để lẫn lộn thực phẩm ăn sống với thực phẩm cần nấu chín.
2/ An toàn thực phẩm khi chế biến và bảo quản.
+ Nếu thức ăn không được nấu chín hoặc bảo quản không chu đáo vi khuẩn có hại sẽ phát triển gây ra những chứng ngộ độc như tiêu chảy, ói mữa, mệt mỏi.
III-Biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm.
1/ Nguyên nhân ngộ độc thức ăn.
	-Ngộ độc do thức ăn nhiễmvi sinh vật và độc tố của nước.
	-Do thức ăn bị biến chất.
	-Do bản thân thức ăn có săn chất độc
	-Do thức ăn bị ô nhiễmcác chất độc hoá học.
2/ Các biện pháp phòng tránh ngộ độc thức ăn.
	-Chọn thực phẩm tươi ngon, không bị bầm dập, sâu úa, ôi ươn. . .
	-Sử dụng nước sạch.
	-Chế biến làm chín thực phẩm.
	-Rửa sạch dụng cụ ăn uống, chống ô nhiểm.
	-Cất giữ thực phẩm ở nơi an toàn.
	-Bảo quản thực phẩm chu đáo.
	-Rửa kỹ các loại rau, quả ăn sống bằng nước sạch.
	-Không dùng thực phẩm có chất độc.
	-Không dùng đồ hộp đã quá hạn sử dụng, những hộp bị phồng.
VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM ( tt )
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
*An toàn thực phẩm là gì ?
+HS trả lời.
+ Vấn đề ngộ độc thức ăn hiện nay đang gia tăng trầm trọng.
+ HS cho ví dụ về ngộ độc thực phẩm tại địa phương.
+ Thực phẩm từ khi sản xuất đến khi sử dụng có nhiều nguyên nhân gây nên nhiễm trùng và nhiễm độc như : Dư thừa lượng thuốc trừ sâu và hoá chất trong sản xuất. Trong chế biến và bảo quản lương thực, thực phẩm. Tất cả các công đoạn trong quy trình sản xuất, chế biến đều có nhiều kẻ lở để vi khuẩn gây độc xâm nhập vào thực phẩm.
* GV gọi HS đọc nội dung SGK.
+HS đọc sách giáo khoa.
+ Hãy kể tên những loại thực phẩm mà gia đình thường mua sắm ?
*Xem hình 3-16 trang 78 SGK
+HS quan sát tranh
+ Nêu các biện pháp để đảm bảo an toàn thực phẩm ?
+ Đối với thực phẩm tươi sống đảm bảo như thế nào ?
+ Đối với thực phẩm đóng hộp đảm bảo như thế nào ?
+ Trong gia đình thực phẩm thường được chế biến tại đâu ? Nhà bếp
+ Cho biết nguồn phát sinh nhiễm độc thực phẩm ? Mặt bàn, bếp, quần áo, giẻ lau, thớt thái, thịt, rau.
+HS trả lời.
+ Vi khuẩn xâm nhập vào thức ăn bằng con đường nào ? Trong quá trình chế biến.
* Nếu thức ăn không được nấu chín hoặc bảo quản không chu đáo, vi khuẩn có hại sẽ phát triển mạnh gây ra những chứng ngộ độc.
+ Cần bảo quản như thế nào đối với các loại thực phẩm sau đây ?
+ Thực phẩm đã chế biến
+ Thực phẩm đóng hộp
+ Thực phẩm khô
* GV hướng dẩn HS đọc mục 1 trang 78 SGK
+HS quan sát SGK, nhận xét.
+ Nhận xét những nguyên nhân gây nhiễm trùng và nhiễm độc thực phẩm
+ Các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng và ngộ độc thức ăn.
+ Chọn thực phẩm như thế nào ?
+HS trả lời.
+ Sử dụng nước như thế nào ?
* Khi có dấu hiệu bị ngộ độc thức ăn, tuỳ mức độ nặng nhẹ mà có biện pháp xử lý thích hợp
	-Nếu hiện tượng xãy ra nghiêm trọng, hoặc chưa rỏ nguyên nhân, cần đưa ngay bệnh nhân và bệnh viện cấp cứu và chửa trị kịp thời.
II-An toàn thực phẩm
	Là giữ cho thực phẩm khỏi bị nhiễm trùng, nhiễm độc và biến chất.
+ Thực phẩm luôn cần có mức độ an toàn cao, người sử dụng cần biết cách lựa chọn cũng như xử lý thực phẩm một cách đúng đắn, hợp vệ sinh.
1/ An toàn thực phẩm khi mua sắm
+ Thực phẩm tươi sống, thịt, cá, rau, quả
+ Thực phẩm đóng hộp, sửa hộp, thịt hộp, đậu hộp
+ Đối với thực phẩm tươi sống phải mua loại tươi hoặc được bảo quản ướp lạnh.
+ Đối với thực phẩm đóng hộp có bao bì phải chú ý đến hạn sử dụng
+ Tránh để lẫn lộn thực phẩm ăn sống với thực phẩm cần nấu chín.
2/ An toàn thực phẩm khi chế biến và bảo quản.
+ Nếu thức ăn không được nấu chín hoặc bảo quản không chu đáo vi khuẩn có hại sẽ phát triển gây ra những chứng ngộ độc như tiêu chảy, ói mữa, mệt mỏi.
III-Biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm.
1/ Nguyên nhân ngộ độc thức ăn.
	-Ngộ độc do thức ăn nhiễm vi sinh vật và độc tố của nước.
	-Do thức ăn bị biến chất.
	-Do bản thân thức ăn có săn chất độc
	-Do thức ăn bị ô nhiễmcác chất độc hoá học.
2/ Các biện pháp phòng tránh ngộ độc thức ăn.
	-Chọn thực phẩm tươi ngon, không bị bầm dập, sâu úa, ôi ươn. . .
	-Sử dụng nước sạch.
	-Chế biến làm chín thực phẩm.
	-Rửa sạch dụng cụ ăn uống, chống ô nhiểm.
	-Cất giữ thực phẩm ở nơi an toàn.
	-Bảo quản thực phẩm chu đáo.
	-Rửa kỹ các loại rau, quả ăn sống bằng nước sạch.
	-Không dùng thực phẩm có chất độc.
	-Không dùng đồ hộp đã quá hạn sử dụng, những hộp bị phồng.
Tiết 42
BẢO QUẢN CHẤT DINH DƯỠNG
TRONG CHẾ BIẾN MÓN ĂN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
* GV giới thiệu bài
	Chất dinh dưỡng của thực phẩm thường bị mất đi trong quá trình chế biến nhất là những chất dể tan trong nước .
	+ Để đảm bảo tốt giá trị dinh dưỡng của thực phẩm chúng ta cần phải làm gì 
+HS trả lời.
Cần phải quan tâm bảo quản chu đáo chất dinh dưỡng trong khi chế biến thức ăn.
+ Những chất dinh dưỡng nào dể tan trong nước ? Sinh tố C, B, phương pháp chất khoáng.
+ Bảo quản chất dinh dưỡng phải tiến hành trong những trường hợp nào ? Khi chuẩn bị chế biến và trong lúc chế biến thức ăn.
+ Những thực phẩm nào dể bị mất chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến ?
* Quan sát hình 3-17 trang 81 SGK
+HS quan ssát tranh.
+ Các chất dinh dưỡng nào có trong thịt cá ?
	Chất đạm vitamin A, B, C, chất béo, khoáng, nước.
+ Biện pháp bảo quản các chất dinh dưỡng trong thịt, cá là gì ?
+ Đối với loại thực phẩm này, chúng ta cần bảo quản như thế nào để có giá trị sử dụng tốt ?
+HS trả lời.
* Quan sát hình 3-18 trang 82 SGK.
+ Kể tên các loại rau, củ, quả thường dùng ?
+HS quan sát tranh, trả lời.
+ Rau củ, quả trước khi chế biến và sử dụng phải qua những động tác gì ? Gọt, rửa, cắt, thái.
+ Cách rửa, gọt, cắt, thái có ảnh hưởng gì đến giá trị dinh dưỡng ? Sinh tố và chất khoáng dể bị tiêu huỷ nếu thực hiện không đúng cách, cần để nguyên trạng thái, rửa sạch trước khi cắt gọt.
* Quan sát hình 3-19 trang 82 SGK.
+HS quan sát hình, trả lời.
+ Nêu tên các loại đậu hạt, ngủ cốc thường dùng ?
+ Biện pháp bảo quản chất dinh dưỡng thích hợp.
+ Đậu hạt khô như thế nào ?
+ Gạo như thế nào ?
+HS trả lời.
I-Bảo quản chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến.
1/ Thịt, cá :
	-Không ngâm rửa thịt, cá sau khi cắt, thái.
	-Cần quan tâm bảo quản thực phẩm một cách chu đáo để góp phần làm tăng giá trị dinh dưỡng của thực phẩm.
	-Không để ruồi, bọ bâu vào.
	-Giữthịt, cá ở nhiệt độ thích hợp để sử dụng lâu dài.
2/ Rau, củ, quả, đậu hạt tươi.
	-Rửa rau thật sạch chỉ nên cắt thái sau khi rửa và không để rau khô héo.
	-Rau, củ, quả ăn sống nên gọt vỏ trước khi ăn.
3/ Đậu hạt khô, gạo.
+ Đậu hạt khô bảo quản chu đáo nơi khô ráo, mát mẻ tránh sâu mọt.
	-Gạo không vo quá kỹ sẽ bị mất sinh tố B.
BẢO QUẢN CHẤT DINH DƯỠNG
TRONG CHẾ BIẾN MÓN ĂN ( tt )
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
* Giáo viên giới thiệu bài mới.
+ Những thực phẩm nào dể bị mất chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến ?
+ Tại sao phải quan tâm bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến thức ăn ?
+ Đun nấu lâu, rán lâu thực phẩm sẽ như thế nào ?
+HS trả lời.
	-Những điều nào cần lưu ý khi chế biến món ăn.
+ Cho thực phẩm vào luộc hay nấu khi nước như thế nào ?
+ Khuấy nhiều khi nấu như thế nào ?
+ Hâm lại thức ăn nhiều lần như thế nào 
+ Không nên dùng gạo như thế nào ? và vo gạo như thế nào ?
+ Nấu cơm chắt nước thì như thế nào ?
+HS trả lời.
* Trong quá trình sử dụng nhiệt, các chất dinh dưỡng chịu nhiều biến đổi, dể bị biến chất hoặc tiêu huỹ bởi nhiệt. Do đó cần phải quan tâm đến việc sử dụng nhiệt thích hợp trong chế biến để giữ cho món ăn luôn có giá trị dinh dưỡng cao.
+ Khi đun nóng ở nhiệt độ quá cao (vượt quá nhiệt độ làm chín chất đạm như thế nào ? )
+ Đun nóng nhiều vượt quá nhiệt độ nóng chảy và nấu sôi ) chất béo như thế nào ?
+ Chất đường khi đun khô đến 180o C như thế nào ?
+ Chất tinh bột ở nhiệt độ cao như thế nào ?
+ Khi đun nấu chất khoáng như thế nào 
+HS trả lời.
I-Bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến.
1/ Tại sao phải quan tâm bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến thức ăn ?
	Đun nấu lâu, rán lâu thực phẩm sẽ mất nhiều sinh tố, nhất là các sinh tố tan trong nước, trong chất béo như sinh tố C, B, pp, A, D, E, K.
*Những điều cần lưu ý khi chế biến món ăn.
	-Cho thực phẩm vào luộc hay nấu khi nước sôi.
	-Khi nấu tránh khuấy nhiều.
	-Không nên hâm lại thức ăn nhiều lần
	-Không nên dùng gạo xát quá trắng và vo kỹ gạo khi nấu cơm.
	-Không nên chắt bỏ nước cơm, vì sẽ mất sinh tố B1
2/ Anh hưởng của nhiệt độ đối với thành phần dinh dưỡng.
	a-Chất đạm : Khi đun nóng ở nhiệt độ quá cao, giá trị dinh dưỡng sẽ bị giảm đi
	b-Chất béo : Sinh tố A sẽ bị phân hủy và chất béo sẽ bị biến chất.
	c-Chất đường bột : Sẽ bị biến mất chuyển sang màu nâu có vị đắng chất dinh dưỡng sẽ bị tiêu hủy hoàn toàn.
	d-Chất khoáng : Một phần chất khoáng sẽ hoà tan vào nước.
	e-Sinh tố : Trong quá trình chế biến các sinh tố dể bị mất đi
CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
* Giới thiệu bài.
+ Tại sao phải chế biến thực phẩm ? để tạo nên những món ăn thơm ngon, chín mềm, dể tiêu hoá, hợp khẩu vị.
	-Để thay đổi hương vị và trạng thái cả thực phẩm.
	-Để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm khi ăn.
	-Để dự trử thức ăn dùng lâu.
+ Bữa cơm hàng ng

Tài liệu đính kèm:

  • doccong_nghe_6.doc