Giáo án Công nghệ 7 - Tiết 22 bài 22: Vai trò của rừng và nhiệm vụ của trồng rừng

TIẾT: 22

BÀI 22: VAI TRÒ CỦA RỪNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG RỪNG

 I. MỤC TIÊU

 1. Kiến thức

 - Nêu được vai trò to lớn và nhiệm vụ của rừng đối với cuộc sống toàn xã hội.

 2. Kỹ năng

 - Rèn luyện khả năng quan sát, tư duy logic.

 3. Thái độ

 - Có ý thức bảo vệ rừng và tích cực trồng cây gây rừng.

 II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

 1. Chuẩn bị của giáo viên

 - SGK, giáo án, tranh vẽ hình 33, bảng phụ.

 2. Chuẩn bị của học sinh

 - SGK, vở ghi.

 

doc 4 trang Người đăng vuhuy123 Lượt xem 2219Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ 7 - Tiết 22 bài 22: Vai trò của rừng và nhiệm vụ của trồng rừng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: ngày/tháng/năm 
Ngày dạy: ngày/tháng/năm; lớp ........
Ngày dạy: ngày/tháng/năm; lớp ........
TIẾT: 22
BÀI 22: VAI TRÒ CỦA RỪNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG RỪNG
 	I. MỤC TIÊU 
 	1. Kiến thức 
 	- Nêu được vai trò to lớn và nhiệm vụ của rừng đối với cuộc sống toàn xã hội.
 	2. Kỹ năng 
	- Rèn luyện khả năng quan sát, tư duy logic.
 	3. Thái độ 
 	- Có ý thức bảo vệ rừng và tích cực trồng cây gây rừng.
 	II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 
 	1. Chuẩn bị của giáo viên 
	- SGK, giáo án, tranh vẽ hình 33, bảng phụ.
 	2. Chuẩn bị của học sinh 
	- SGK, vở ghi.
 	III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 
 	1. Ổn định tổ chức (kiểm tra sĩ số)
 	2. Kiểm tra bài cũ 
	Câu hỏi:
	- GV: Thế nào là luân canh, xen canh, tăng vụ?
	- GV: Nêu tác dụng của luân canh, xen canh, tăng vụ?
	Đáp án:
	- Luân canh là cách tiến hành gieo trồng luân phiên các loại cây trồng khác nhau trên cùng 1 diện tích.
	- Xen canh là: Trên cùng 1 diện tích trồng 2 hay nhiều loại hoa màu cùng 1 lúc hoặc cách nhau 1 thời gian không lâu để tận dụng diện tích, chất dinh dưỡng, ánh sáng
	- Tăng vụ: Là tăng số vụ gieo trồng trong năm trên cùng 1 diện tích đất.
	- Tác dụng của luân canh, xen canh, tăng vụ:
	+ Luân canh làm cho đất tăng độ phì nhiêu, điều hòa dinh dưỡng và giảm sâu bệnh.
	+ Xen canh sử dụng hợp lý đất đai, ánh sáng và giảm sâu bệnh.
	+ Tăng vụ góp phần tăng thêm sản phẩm thu hoạch.
 	3. Bài mới
 	* Vào bài 
	Như chúng ta đều biết rừng có vai trò rất lớn đối với đời sống, với sản xuất và
kinh tế của mỗi gia đình và mỗi quốc gia. Vậy rừng có vai trò và nhiệm vụ như thế
nào? Chúng ta cùng đi nghiên cứu bài học hôm nay.
 	Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò của rừng và trồng rừng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV: Yêu cầu học sinh tìm hiểu thông tin, quan sát H 34, liên hệ và trả lời câu hỏi.
? Em hãy cho biết vai trò của rừng và trồng rừng?
? Nếu phá hại rừng bừa bãi sẽ dẫn tới hậu quả gì?
? Có người cho rằng rừng được phát triển hay bị tàn phá cũng không ảnh hưởng gì đến những người sống ở thành phố hay vùng đồng bằng xa rừng. Điều đó đúng hay sai? Vì sao?
? Vai trò của rừng là gì?
- GV: Nhận xét, bổ sung: Cần có ý thức bảo vệ rừng, bảo vệ môi trường sống của con người.
=> GV: Kết luận:
- Vai trò của rừng:
+ Làm sạch môi trường không khí.
+ Phòng hộ: chắn gió, chống sói mòn, hạn chế tốc độ dòng chảy.
+ Cung cấp nguyên liệu phục vụ cho đời sống và xuất khẩu.
+ Phục vụ cho nghiên cứu khoa hoc và du lịch, giải trí.
I. Vai trò của rừng và trồng rừng
- Tìm hiểu thông tin, quan sát, liên hệ và trả lời.
- H a: Bảo vệ môi trường: Điều hòa tỉ lệ oxi và cacbonic, làm sạch không khí. 
- H b: Chống rửa trôi, xói mòn, chắn gió, điều tiết dòng nước chảy trên bề mặt và độ ẩm của đất.
- H c: Xuất khẩu 
- H d: Cung cấp nguyên liệu lâm sản phục vụ đời sống. 
- H e: Phục vụ nghiên cứu.
- H g: Phục vụ, du lịch, giải trí.
- Nếu phá hại rừng bừa bãi gây ra lũ lụt, ô nhiễm môi trường, xói mòn, ảnh hưởng tới kinh tế
- Sai. Vì ảnh hưởng của rừng đến toàn cầu, không phải chỉ ở phạm vi hẹp.
- Vai trò của rừng:
+ Làm sạch môi trường không khí.
+ Phòng hộ: chắn gió, chống sói mòn, hạn chế tốc độ dòng chảy.
+ Cung cấp nguyên liệu phục vụ cho đời sống và xuất khẩu.
+ Phục vụ cho nghiên cứu khoa hoc và du lịch, giải trí.
- Lắng nghe.
- Ghi nhận thông tin.
 	Hoạt động 2: Tìm hiểu về nhiệm vụ của trồng rừng ở nước ta. 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV: Yêu cầu học sinh tìm hiểu thông tin, quan sát H 35, liên hệ và trả lời câu hỏi.
? Em thấy diện tích rừng tự nhiên, độ che phủ của rừng và diện tích đồi trọc thay đổi như thế nào từ năm 1943 đến năm 1995?
? Điều đó đã chứng minh điều gì?
? Rừng bị phá hại, diện tích rừng bị suy giảm là do nguyên nhân nào?
? Em hãy lấy thêm ví dụ về tác hại của sự phá rừng?
- GV: Nhận xét, bổ sung: , diện tích rừng tự nhiên, độ che phủ của rừng, diện tích đồi trọc.
=> GV: Kết luận:
- Rừng bị tàn phá nghiêm trọng, diện tích
và độ che phủ của rừng giảm nhanh. Diện
tích đồi trọc đất hoang ngày càng tăng.
- GV: Yêu cầu học sinh tìm hiểu thông tin, liên hệ và trả lời câu hỏi.
? Trồng rừng để đáp ứng nhiệm vụ gì?
? Trồng rừng sản xuất là như thế nào?
? Trồng rừng phòng hộ để làm gì?
? Trồng rừng đặc dụng là như thế nào?
? Ở địa phương em, nhiệm vụ trồng rừng nào là chủ yếu? Vì sao?
- GV: Nhận xét, bổ sung: Rừng là lá phổi của trái đất, nhưng từ năm 1943 – 1995 nước ta đã mất khoảng 6 triệu ha rừng. Do đó Nhà nước có chủ trương trồng rừng thường xuyên, phủ xanh 19,8 triệu ha đất lâm nghiệp.
=> GV: Kết luận:
- Trồng rừng thường xuyên, phủ xanh 19,8 triệu ha đất lâm nghiệp. Trong đó bao gồm:
+ Trồng rừng sản xuất.
+ Trồng rừng phòng hộ.
+ Trồng rừng đặc dụng.
II. Nhiệm vụ của trồng rừng ở nước ta
1. Tình hình rừng ở nước ta
- Tìm hiểu thông tin, quan sát, liên hệ và trả lời.
- Diện tích rừng tự nhiên và độ che phủ của rừng giảm nhanh, còn diện tích đồi trọc càng tăng.
- Tình hình rừng ở nước ta trong thời gian qua bị tàn phá nghiêm trọng.
- Do khai thác bừa bãi, khai thác cạn kiệt, đốt rừng làm nương rẫy và lấy củi, phá rừng khai hoang mà không trồng rừn thay thế.
- Lấy ví dụ.
- Lắng nghe.
- Ghi nhận thông tin.
2. Nhiệm vụ của trồng rừng
- Tìm hiểu thông tin, liên hệ và trả lời.
- Đáp ứng nhiệm vụ:
+ Trồng rừng sản xuất.
+ Trồng rừng phòng hộ.
+ Trồng rừng đặc dụng.
- Rừng sản xuất: Lấy nguyên vật liệu
phục vụ đời sống và xuất khẩu
+ Rừng phòng hộ: Phòng hộ đầu nguồn, trồng rừng ven biển (chắn gió, bão, cát bay, cải tạo bãi cát, chắn sóng)
+ Rừng đặc dụng: Vườn quốc gia, khu
bảo tồn thiên nhiên,... Để nghiên cứu khoa học, văn hóa, lịch sử và du lịch.
- Lắng nghe.
- Ghi nhận thông tin
	4. Củng cố
- GV: Vai trò của rừng là gì?
	- HS: Vai trò của rừng:
	+ Làm sạch môi trường không khí.
	+ Phòng hộ: chắn gió, chống sói mòn, hạn chế tốc độ dòng chảy.
	+ Cung cấp nguyên liệu phục vụ cho đời sống và xuất khẩu.
	+ Phục vụ cho nghiên cứu khoa hoc và du lịch, giải trí.
	- GV: Nhiệm vụ của trồng rừng của nước ta trong thời gian tới là gì?
	- HS: Trồng rừng thường xuyên, phủ xanh 19,8 triệu ha đất lâm nghiệp. Trong đó bao gồm:
	+ Trồng rừng sản xuất.
	+ Trồng rừng phòng hộ.
	+ Trồng rừng đặc dụng.
 	5. Dặn dò
	- Học bài cũ.
	- Chuẩn bị bài mới.

Tài liệu đính kèm:

  • docTIẾT 22 BÀI 22 VAI TRÒ CỦA RỪNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG RỪNG.doc