Giáo án Địa lý 7 năm 2015 - 2016

I. Mục tiêu bài học:

 1.Kiến thức:

 - Trình bày được quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số Thế giới

 - Nguyên nhân,hậu quả của sự gia tăng dân số nhanh và bùng nổ dân số, ảnh hưởng đối với môi trường.

 2.Kĩ năng:

 - Đọc và hiểu cách xây dựng tháp dân số.

 - Đọc biểu đồ biểu đồ gia tăng dân số thế giới để thấy được tình hình gia tăng dân số trên thế giới.

- Phân tích mối quan hệ giữa gia tăng dân số nhanh với môi trường.

 3. Thái độ : - Ủng hộ các chính sách và các hoạt động nhằm đạt tỉ lệ gia tăng dân số hợp lí.

II. Phương tiện dạy học:

 - Biểu đồ gia tăng dân số thế giới từ đầu Công nguyên đến năm 2050.

 - Ảnh 2 tháp tuổi, bảng phụ, phiếu học tập

 

doc 203 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1420Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lý 7 năm 2015 - 2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
oang mạc ở châu Phi.
III. TiÕn tr×nh bµi gi¶ng 
1. æn ®Þnh tæ chøc: SÜ sè	 7A:	 7B:
 7C:
2. KiÓm tra: 
Nêu đặc điểm vị trí địa lí và địa hình châu Phi ? 
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
 Hoạt động 1 : HĐ Nhóm 
GV cho HS quan sát H 26.1/ tr.83 và H 27.1/ tr.85 SGK , chia nhoùm thảo luận (3 phút)
Yêu cầu HS nghiên cứu sgk kết hợp hiểu biết bản thân, hãy cho biết đặc điểm khí hậu của châu Phi?
*N 1 : Giải thích vì sao châu Phi là châu lục nóng ? ( So sánh phần đất liền giữa 2 chí tuyến của châu Phi và phần còn lại )
*N 2 : Giải thích vì sao khí hậu châu Phi khô ? (Quan sát hình dạng lãnh thổ, đường bờ biển và kích thước châu Phi)
*N 3 : Giải thích vì sao ở châu Phi lại hình thành những hoang mạc lớn ? (Quan sát vị trí các đường chí tuyến, vị trí lục địa Á-Âu so với châu Phi )
* N 4 :Rút ra nhận xét về sự phân bố lượng mưa ở châu Phi ? 
* N 5 : Xác định nguyên nhân phân bố lượng mưa không đều ở châu Phi ?
 * N 6 : Đọc tên các dòng biển nóng, lạnh chảy ven bờ châu Phi và chứng minh chúng có ảnh hưởng tới lớn tới lượng mưa của các vùng ven biển châu Phi ?
HS trả lời và góp ý bổ sung cho nhau
GV nhận xét, bổ sung và chuẩn xác kiến thức
 Hoạt động 2 : HĐ Cá nhân
GV hướng dẫn HS quan sát lược đồ các môi trường tự nhiên châu Phi H.27.2 sgk/ Tr.86
CH :+ Đọc tên các kiểu môi trường ở châu Phi ? Xác định vị trí các kiểu môi trường đó trên lựợc đồ ?
+ Nhận xét về sự phân bố các kiểu môi trường ở châu Phi? Vì sao có sự phân bố như vậy?
+ Dựa vào H.27.1 và H.27.2 SGK, nêu mối quan hệ giữa lượng mưa và thảm thực vật ở châu Phi ?
GV yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm khí hậu, thực động vật ở từng kiểu môi trường trên và trình bày vào bảng sau :
Môi trường
Đặc điểm tự nhiên
Cảnh quan
Xích đạo ẩm
Nhiệt đới
Hoang mạc
Địa trung hải
Cận nhiệt đới ẩm
CH : Môi trường tự nhiên nào là điển hình ở châu Phi? Tại sao?
HS : Xa van và hoang mạc chiếm diện tích lớn ở châu Phi
 HS trả lời, GV nhận xét, nhấn mạnh nguyên nhân hình thành nên các hoang mạc lớn ở châu Phi. 
3. Khí hậu:
- Do phần lớn lãnh thổ nằm giữa hai 
chí tuyến, ít chịu ảnh hưởng của biển nên châu Phi có khí hậu nóng, khô vào bậc nhất Thế Giới.
- Hoang mạc chiếm diện tích lớn ở châu Phi
4. Các đặc điểm khác của môi trường tự nhiên.
- Do vị trí nằm cân xứng hai bên đường xích đạo nên các môi trường tự nhiên châu Phi nằm đối xứng qua xích đạo:
+ Môi trường xích đạo ẩm.
+ 2 Môi trường nhiệt đới.
+ 2 Môi trường hoang mạc.
+ 2 Môi trường địa trung hải.
4. Cñng cè:
- GV khái quát lại nội dung bài học
- Nêu mối quan hệ giữa lượng mưa và lớp phủ thực vật ?
- Nêu những thuận lợi và khó khăn của các môi trường tự nhiên đối với phát triển kinh tế ở châu Phi ?
5. H­íng dÉn vÒ nhµ:
- Học bài cũ và trả lời các CH trong SGK/ Tr.87
- Làm câu 2 SGK/ Tr.87 vào vở
- Chuẩn bị bài thực hành Bài 28 “ Phân tích lược đồ phân bố các môi trường tự nhiên, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở châu Phi ”
Ngày soạn : 7 / 11 / 2011 
Ngày giảng: 7A: 7B: 7C: 
Tiết 29 Bài 28 THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ CÁC MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN,
BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA Ở CHÂU PHI
I. Mục tiêu bài học 
1. Kiến thức:
- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản đặc điểm của thiên nhiên châu Phi
- HS nắm vững sự phân bố các môi trường tự nhiên châu Phi, giải thích được nguyên nhân của sự phân bố đó.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ để trình bày đặc điểm tự nhiên của châu Phi
- Phân tích một số biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở châu Phi.
3. Thái độ: Rèn thái độ học tập nghiêm túc
II. Phương tiện dạy học:
- Bản đồ các môi trường tự nhiên châu Phi
- Biểu đồ khí hậu của 4 địa điểm ở châu Phi
III. TiÕn tr×nh bµi gi¶ng 
1. æn ®Þnh tæ chøc: SÜ sè	 7A:	 7B:
 7C:
2. KiÓm tra: 
 ? Hãy cho biết đặc điểm khí hậu của châu Phi?
3.Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động 1 : HĐ cá nhân
- GV gọi HS đọc nội dung yêu cầu của bài tập 1
- GV hướng dẫn HS quan sát lược đồ các môi trường tự nhiên châu Phi (H. 27.2 sgk/ tr.86) và trả lời các câu hỏi sau:
CH : Châu Phi có các kiểu môi trường tự nhiên nào? Môi trường nào có diện tích lớn nhất ?
CH : Xác định vị trí các môi trường ở châu Phi trên lược đồ. Nhận xét về sự phân bố đó?
Giải thích tại sao?
HS : Châu Phi có các môi trường tự nhiên :
* Môi trường xích đạo ẩm : gồm bồn địa Công-gô và một dải đất hẹp vịnh Ghi-nê.
* 2 môi trường nhiệt đới nằm phía bắc và phía nam đường xích đạo
* 2 môi trường hoang mạc chí tuyến : hoang mạc Xa-ha-ra ở Bắc Phi, hoang mạc Ca-la-ha-ra ờ Nam Phi
* 2 Mội trường Địa trung hải : gồm dãy Át-lát, đồng bằng ven biển Bắc Phi, vùng cực nam châu Phi
 GV hướng dẫn HS dựa vào kiến thức đã học để giải thích về sự phân bố của các môi trường tự nhiên ở châu Phi.
HS trả lời, GV nhận xét, kết luận
CH : Vì sao các hoang mạc châu Phi lại lan ra sát biển?
? Nhận xét vị trí của 2 đường chí tuyến và vị trí của lục địa Á-Âu so với châu Phi ?
? Cho biết ảnh hưởng của các dòng biển chảy ven bờ phía đông và phía tây châu Phi 
HS thảo luận, cử đại diện trình bày kết quả
Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau
GV bổ sung và chuẩn xác kiến thức
Hoạt động 2 : HĐ nhóm
 HS làm việc theo nhóm/ phương pháp thảo luận nhóm
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 2
GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm (5 phút), mỗi nhóm phân tích 1 biểu đồ khí hậu theo gợi ý trong SGK và trình bày kết quả vào bảng phụ
N 1 : Phân tích biểu đồ A
N 2 : Phân tích biểu đồ B
N 3 : Phân tích biểu đồ C
N 4 : Phân tích biểu đồ D
HS Đại diện các nhóm báo cáo, nhận xét, bổ sung.
GV treo bảng phụ làm thông tin phản hồi cho hoạt động 2.
1. Trình bày và giải thích sự phân bố các môi trường tự nhiên 
- Châu Phi có 5 kiểu môi trường: xích đạo ẩm, cận nhiệt đới, nhiệt đới, hoang mạc và địa trung hải.
- Môi trường nhiệt đới và hoang mạc chiếm diện tích lớn nhất.
- Khí hậu châu Phi khô hình thành những hoang mạc lớn nhất thế giới.Và do đường bờ biển của châu Phi ít bị chia cắt, biển ít ăn sâu vào đất liền cùng với ảnh hưởng của các dòng biển lạnh chảy ven bờ làm cho các hoang mạc ở châu Phi lan ra sát biển.
2. Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa :
(phần phụ lục)
4. Cñng cè:
- GV nhận xét kết quả thực hành của từng nhóm.
- Trao đổi nhóm : trao đổi trong nhóm và so sánh sự khác nhau về khí hậu nhiệt đới nửa cầu Nam và Nửa cầu Bắc (biểu đồ 2 và 4)
5. H­íng dÉn vÒ nhµ:
- Hoàn thành bài thực hành
- Chuẩn bị bài: Dân cư, xã hội Châu Phi
Phụ lục
Biểu đồ khí hậu
Lượng mưa (mm/năm)
Nhiệt độ (0C)
Biên độ nhiệt trong năm (0C)
Đặc điểm khí hậu
Vị trí địa lí
A
- TB năm: 1244mm
- Mùa mưa :T 1 →T 3 năm sau
- Tháng nóng nhât T 3 và T 11: 250C
- Tháng lạnh nhất T 7 : 180C
100C
- Kiểu khí hận nhiệt đới
- Bán cầu Nam
- Số 3 : Lu-bum-ba-si
B
- TB năm: 897mm
- Mùa mưa : T 6 → T 9
- Tháng nóng nhât T 5: 350C
- Tháng lạnh nhất T 1 : 180C
150C
- Kiểu khí hậu nhiệt đới
- Bán cầu Bắc
- Số 2 : Ua-ga-đu-gu
C
- TB năm: 2592mm
- Mùa mưa : T9 → T 5 năm sau
- Tháng nóng nhât T 4: 280C
- Tháng lạnh nhất T 7 : 200C
80C
- Kiểu khí hậu xích đạo ẩm 
- Bán cầu Nam
- Số 1 : Li-brơ-vin
D
- TB năm: 506mm
- Mùa mưa : T 4 → T 7
- Tháng nóng nhât T 2: 220C
- Tháng lạnh nhất T 7 : 100C
120C
- Kiểu khí hậu địa trung hải
- Bán cầu Nam
- Số 4 : Kếp-tao
Ngày soạn : 15 / 11 / 2011 
Ngày giảng: 7A: 7B: 7C: 
Tiết 30 Bài 29 	 DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU PHI
I. Mục tiêu bài học 
1. Kiến thức:
- Trình bày được các đặc điểm cơ bản về dân cư, xã hội châu Phi:
+ Dân cư Châu Phi phân bố rất không đều
+ Tỉ lệ gia tăng tự nhiên vào bậc nhất thế giới
+ Đại dịch AIDS, xung đột sắc tộc
2. Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ để trình bày đặc điểm dân cư của châu Phi
- Phân tích bảng số liệu về tỉ lệ gia tăng dân số, tỉ lệ dân thành thị ở một số quốc gia châu Phi
3. Thái độ: Có thái độ yêu thích tìm hiểu các châu lục trên Trái Đất 
II. Phương tiện dạy học:
- Bản đồ phân bố dân cư và đô thị châu Phi.
- Bảng số liệu thống kê về tỉ lệ gia tăng dân số ở một số quốc gia châu Phi
-Ảnh, tư liệu về xung đột vũ trang và di dân do xung đột vũ trang ở châu Phi.
III. TiÕn tr×nh bµi gi¶ng 
1. æn ®Þnh tæ chøc: SÜ sè	 7A:	 7B:
 7C:
2. KiÓm tra:
 - Trình bày và xác định các môi trường tự nhiên ở châu Phi bằng lược đồ tự nhiên ?
3.Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
 Hoạt động 1: HĐ nhóm
GV hướng dẫn HS quan sát lược đồ phân bố dân cư và đô thị châu Phi H.29.1/ Tr.90 SGK, và yêu cầu HS thảo luận theo bàn 
CH: Quan sát lược đồ trình bày sự phân bố dân cư ở châu Phi và giải thích về sự phân bố đó ?
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét và hướng dẫn HS xác định các vùng đông dân và thưa dân ở châu Phi trên lược đồ.
CH : Phần lớn dân cư châu Phi sống tập trung ở nông thôn hay thành thị ? Nguyên nhân ?
HS : Phần lớn dân cư châu Phi sống ở nông thôn.
- Các thành phố lớn thường là các thành phố cảng, tập trung ven biển
CH : Xác định trên lược đồ vị trí các thành phố có từ 1 triệu dân trở lên ? Nhận xét về vị trí các thành phố đó ?
HS : Các thành phố lớn tập trung ven biển hoặc hạ lưu các con sông lớn
 Hoạt động 2: HĐ cá nhân 
CH : Cho biết hậu quả vô cùng nặng nề do sự buôn bán nô lệ và thuộc địa hóa của thực dân, đế quốc từ TK XVI đến đầu TK XX để lại cho châu Phi ?
HS : Sự lạc hậu, chậm phát triển về KT – XH và vấn đề xung đột sắc tộc, sự nghèo đói
GV giới thiệu về vấn đề bùng nổ dân số ở châu Phi.
CH : Vì sao ở châu Phi có hiện tượng bùng nổ dân số ?
HS : Tỉ lệ gia tăng tự nhiên rất cao
Hướng dẫn HS quan sát bảng số liệu về tình hình dân số của một số quốc gia ở châu Phi.
CH : Những quốc gia nào có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao hơn mức trung bình năm của châu Phi ? Quốc gia nào có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp hơn mức trung bình của châu Phi ? Xác định vị trí các quốc gia đó trên lược đồ các nước châu Phi.
CH : Hãy nêu những hậu quả của hiện tượng bùng nổ dân số ở châu Phi ?
HS : Dân số tăng nhanh, khó khăn trong việc giải quyết các nhu cầu ăn, mặc, ở, việc làm, học hành
CH : Tại sao nạn đói thường xuyên đe dọa châu Phi ? 
HS : Dân số tăng nhanh, KT – XH chậm phát triển
Ch : Tại sao vấn đề bùng nổ dân số không thể kiểm soát được ở châu Phi ?
HS : Vấn đề kiểm soát việc sinh đẻ khó thực hiện ở châu Phi vì gặp trở ngại của thủ tục truyền thống, sự thiếu hiểu biết của người dân về khoa học – kĩ thuật
HS trả lời, GV nhận xét, mở rộng kiến thức về các nạn đói và các dịch bệnh thường xảy ra ở châu Phi.
GV : - Chiến tranh tàn phá nền kinh tế các nước có xung đột nội bộ, xung đột đa quốc gia, hút cạn các nguồn lực châu Phi, vì thế 50% dân số sống dưới mức nghèo khổ, nợ nước ngoài lên tới 2/3 tổng giá trị sản phẩm quốc dân 
Đại dịch ADIS tàn phá châu Phi dữ dội, toàn châu lục chiếm 3/4 số người nhiễm HIV/ ADIS trên Thế giới.
CH : Đại dịch ADIS tác hại như thế nào đối với kinh tế - xã hội châu Phi ?
CH : Do đâu ở châu Phi thường xảy ra các xung đột tộc người ? 
Gv phân tích : Âm mưu thâm độc của thực dân châu Âu thể hiện việc thành lập các quốc gia thể hiện qua các chính sách chia để trị, các quốc gia khác nhau về ngôn ngữ, phong tục, tập quán, tôn giáo
CH : Tại sao trong cùng một nước hoặc giữa các nước láng giềng mâu thuẫn giữa các dân tộc rất căng thẳng ?
HS : Chính quyền nằm trong tay thủ lĩnh của một vài tộc người
CH : Kết quả của việc giải quyết những mâu thuẫn trên là gì ? Để lại hậu quả như thế nào cho nền kinh tế- xã hội?
CH : Hậu quả của các cuộc xung đột nội chiến giữa các nước láng giềng như thế nào ?
CH : Kể về các cuộc xung đột tộc người ở châu Phi gần đây mà em biết ?
GV cho HS quan sát H.29.2/ Tr.92 SGK
CH : Cho biết nội dung miêu tả trong ảnh ?
HS trả lời, GV nhận xét, nhấn mạnh về nguyên nhân kìm hãm sự phát triển kinh tế xã hội ở châu Phi.
1. Dân cư
- Dân cư châu Phi phân bố rất không đều.
- Sự phân bố dân cư ở châu Phi phụ thuộc chặt chẽ vào đặc điểm của các môi trường tự nhiên
2. Sự bùng nổ dân số và xung đột tộc người châu Phi.
a. Bùng nổ dân số
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của châu Phi vào loại cao nhất thế giới (2,4%)
- Nạn đói và đại dịch AIDS đang đe doạ người dân châu Phi.
b. Xung đột tộc người 
à sự can thiệp của nước ngoài
à Kinh tế - xã hội châu Phi chậm phát triển
4. Cñng cè:
- Giáo viên khái quát lại nội dung bài học
- Sự phân bố dân cư châu Phi chủ yếu dựa vào yếu tố tự nhiên nào ?
- Nguyên nhân XH nào đã làm cho châu Phi dẫn tới con đường nghèo đói, bệnh tật ?
5. H­íng dÉn vÒ nhµ:
- HS học bài cũ, trả lời các CH trong SGK / tr 92
- Tìm hiểu bài: Kinh tế Châu Phi
Ngày soạn : 15 / 11 / 2011 
Ngày giảng: 7A: 7B: 7C: 	
Tiết 31 Bài 30 KINH TẾ CHÂU PHI
I. Mục tiêu bài học 
1. Kiến thức:
- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản đặc điểm kinh tế chung và các ngành kinh tế của châu Phi. 
- Hiểu được các hoạt động nông nghiệp và công nghiệp với kĩ thuật lạc hậu của Châu Phi đã có tác động xấu đến môi trường
2. Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ để trình bày đặc điểm kinh tế của châu Phi
- Phấn tích mối quan hệ giữa hoạt động kinh tế của con người với môi trường ở châu Phi.
3. Thái độ: Có thái độ yêu thích tìm hiểu các châu lục trên Trái Đất 
II. Phương tiện dạy học:
- Bản đồ nông nghiệp và bản đồ công nghiệp châu Phi hoặc bản đồ kinh tế châu Phi
- Một số hình ảnh về nông nghiệp và công nghiệp ở châu Phi.
III. TiÕn tr×nh bµi gi¶ng 
1. æn ®Þnh tæ chøc: SÜ sè	 7A:	 7B:
 7C:
2. KiÓm tra:
- Trình bày và giải thích về sự phân bố dân cư ở châu Phi ? Những nguyên nhân nào đã kìm hãm sự phát triển kinh tế- xã hội của châu Phi?
3.Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động 1: HĐ nhóm
CH : Kinh tế nông nghiệp bao gồm những hoạt động nào?
HS : Trồng trọt và chăn nuôi
GV treo bản đồ kinh tế châu Phi và hướng dẫn HS quan sát
GV chia lớp làm 4 nhóm thảo luận CH : Quan sát lược đồ kết hợp nghiên cứu kiến thức sgk, cho biết đặc điểm của ngành trồng trọt ở châu Phi ?
GV định hướng cho HS tìm hiểu về các hình thức canh tác phổ biến ở châu Phi
CH : Các hình thức đó khác nhau như thế nào?
HS trả lời, GV giảng giải, dẫn dắt giúp HS nắm được sự khác nhau trong sản xuất cây công nghiệp và cây lương thực ở châu Phi.
GV phân tích : các nước châu phi hình thành 2 khu vực sản xuất nông nghiệp khác nhau :
- Khu vực sản xuất nông nghiệp xuất khẩu theo hướng chuyên môn hóa cây công nghiệp nhiệt đới phần lớn diện tích canh tác do nước ngoài sở hữa các đồn điền, trang trại trên diện tích rộng, đất đai tốt, trang bị kĩ thuật cao
- Khu vực sản xuất nhỏ của người dân địa phương, trình độ sản xuất lạc hậu, phụ thuộc vào tự nhiên
CH : Nêu sự phân bố các loại cây trồng ở châu Phi và giải thích tại sao?
Yêu cầu HS lên xác định các vùng trồng cây công nghiệp và cây lương thực trên lược đồ nông nghiệp châu Phi.
Hoạt động 2: HĐ Cá nhân
Gọi 1 HS đọc phần b sgk/ Tr.94
CH : Nêu đặc điểm ngành chăn nuôi ở châu Phi ? Vì sao ngành chăn nuôi lại kém phát triển ?
HS : Khí hậu khô hạn, khắc nghiệt, thiếu nước
Yêu cầu HS quan sát lược đồ kinh tế châu Phi
CH : Xác định vị trí các quốc gia có ngành chăn nuôi phát triển ở châu Phi và giải thích tại sao ?
HS trả lời, GV nhận xét, kết luận về ngành chăn nuôi ở châu Phi.
Hoạt động 3: HĐ Cả lớp/ Nhóm
CH: Dựa vào kiến thức đã học cho biết công nghiệp châu Phi có điều kiện gì để phát triển ?
HS : Rất giàu khoáng sản
GV treo bản đồ công nghiệp châu Phi hoặc cho HS quan sát H.30.2/ Tr.95 SGK và hướng dẫn HS quan sát.
CH: Cho biết các khoáng sản quan trọng quý hiếm, trữ lượng lớn được phân bố ở đâu 
CH: Nhận xét sự phân bố các ngành công nghiệp ở châu Phi và giải thích tại sao ?
HS: Công nghiệp phân bố không đầu, chủ yếu tập trung ở các nước Bắc Phi và Nam Phi
CH: Nhận xét trình độ phát triển công nghiệp ở châu Phi dựa vào bảng thống kê Tr 96/ SGK?
HS: Phát triển nhất là Nam Phi, An-giê-ri, Ai Cập, Li-bi
CH: Vì sao Cộng hoà Nam Phi là nước có nền công nghiệp phát triển toàn diện nhất ?
HS: Tập trung nhiều khoáng sản, được nước ngoài đầu tư
CH: Nhận xét chung về trình độ phát triển công nghiệp ở châu Phi ?
CH: Nguyên nhân nào kìm hãm sự phát triển công nghiệp ở châu Phi ?
HS: Thiếu lao động chuyên môn, kĩ thuật, trình độ dân trí thấp, thiếu vốn, cơ sở vật chất kĩ thuật lạc hậu
GDMT: Với trình độ khoa học-kĩ thuật thấp kém trong nền nông nghiệp, công nghiệp sẽ tác động như thế nào đến môi trường tự nhiên châu Phi ?
HS : Hoạt động nông nghiệp và công nghiệp với kĩ thuật lạc hậu của châu Phi đã có tác động xấu đến tài nguyên môi trường.
CH: Em có nhận xét gì về trinh độ phát triển kinh tế của các nước châu Phi ?
1. Nông nghiệp
a. Ngành trồng trọt
- Có sự khác nhau về tỉ trọng, kĩ thuật canh tác giữa ngành trồng cây công nghiệp để xuất khẩu và ngành trồng cây lương thực : 
+ Cây công nghiệp được chú trọng theo hướng chuyên môn hóa nhằm mục đích xuất khẩu.
+ Cây lương thực chiếm tỉ trọng nhỏ, hình thức canh tác còn lạc hậu.
+ Cây ăn quả tập trung chủ yếu trong môi trường địa trung hải.
b. Ngành chăn nuôi.
- Chăn nuôi kém phát triển, chăn thả gia súc là hình thức phổ biến 
2. Công nghiệp	
- Phần lớn các nước có nền công nghiệp chậm phát triển, do thiếu lao động chuyên môn kĩ thuật, cơ sở vật chất lạc hậu, thiếu vốn nghiêm trọng
- Khai thác khoáng sản để xuất khẩu có vai trò quan trọng.
Đặc điểm chung : 
- Phần lớn các quốc gia có nền kinh tế lạc hậu, chuyên môn hóa phiến diện, chú trọng trồng cây công nghiệp nhiệt đới và khai thác khoáng sản để xuất khẩu.
- Một số nước tương đối phát triển là Cộng hòa Nam Phi, An-giê-ri, Ai Cập, Li-bi.
4. Cñng cè:
- Giáo viên khái quát lại nội dung bài học
- GV hướng dẫn HS làm bài tập 3 SGK/ Tr.96 : Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ dân số và sản lượng công nghiệp của châu Phi so với Thế giới. 
 Hướng dẫn :
 1 vòng tròn = 100% = 360° 
 1% = 3,6 0
 Châu Phi : 13,4% x 3,6 = 48,24°
Vẽ biểu đồ hình tròn
- Hướng dẫn cách tạo góc bằng thước đo độ
- Cách xác định tên biểu đồ 
5. H­íng dÉn vÒ nhµ:
- HS học bài cũ, trả lời các CH trong SGK / tr 92
- Tìm hiểu bài: Kinh tế Châu Phi (tiếp theo)
Ngày soạn : 15 / 11 / 2011 
Ngày giảng: 7A: 7B: 7C: 	
Tiết 32 Bài 31 	 KINH TẾ CHÂU PHI ( tiếp theo)
I. Mục tiêu bài học 
1. Kiến thức:
- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản đặc điểm kinh tế chung và các ngành kinh tế của châu Phi.
- Biết được châu Phi có tốc độ đô thị hóa khá nhanh và sự bùng nổ dân số đô thị; nguyên nhân và hậu quả
2. Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ để trình bày đặc điểm kinh tế của châu Phi
3. Thái độ: Có thái độ yêu thích tìm hiểu các châu lục trên Trái Đất 
II. Phương tiện dạy học:
- Lược đồ kinh tế châu Phi.
- Lược đồ phân bố dân cư và đô thị châu Phi.
III. TiÕn tr×nh bµi gi¶ng 
1. æn ®Þnh tæ chøc: SÜ sè	 7A:	 7B:
 7C:
2. KiÓm tra:
- Nêu đặc điểm nền nông nghiệp châu Phi? Sản xuất cây công nghiệp và cây lương thực ở châu Phi có gì khác nhau ?
3.Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
Hoạt động 1: HĐ Nhóm
GV yêu cầu HS đọc khái niệm “ngành dịch vụ” SGK/ Tr.186 và khái niệm “khủng hoảng kinh tế” SGK/ Tr.187 
Yêu cầu HS nghiên cứu kiến thức sgk và cho biết ở châu Phi những hoạt động dịch vụ nào phát triển ?
HS : Xuất - nhập khẩu, giao thông, du lịch
GV chia lớp làm 6 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận (3 phút) theo phiếu học tập
* Nhóm 1 & 2: Phiếu học tập số 1
CH : Quan sát lược đồ kinh tế châu Phi kết hợp nghiên cứu kiến thức sgk, cho biết :
- Những mặt hàng xuất khẩu và nhập khẩu chủ yếu ở châu Phi ? Giải thích tại sao ? 
(- Không chú trọng cây lương thực, các đồn điền chỉ chú trọng cấy công nghiệp để xuất khẩu
- Vì các công ty tư bản nước ngoài nắm giữ ngành khai khoáng, công nghiệp chế biến)
- Xác định trên lược đồ các vùng chuyên canh nông sản xuất khẩu và các vùng khai thác khoáng sản xuất khẩu ở châu Phi?
* Nhóm 3 & 4: Phiếu học tập số 2
CH : Quan sát lược đồ kinh tế châu Phi, xác định và nhận xét vai trò của các tuyến đường sắt quan trọng ở châu Phi và vai trò của kênh đào Xuy-ê đối với hoạt động xuất nhập khẩu của châu Phi ?
* Nhóm 5 & 6: Phiếu học tập số 3:
CH : Vì sao du lịch là hoạt động đem lại nguồn ngoại tệ lớn cho nhiều nước châu Phi?
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét, nhấn mạnh về hoạt động kinh tế đối ngoại và sự khủng hoảng kinh tế ở châu Phi.
Hoạt động 2: HĐ Cá nhân 
Yêu cầu HS nghiên cứu sgk
CH : Cho biết đặc điểm đô thị hoá ở châu Phi?
GV hướng dẫn HS quan sát bảng số liệu tỉ lệ dân thành thị của một số quốc gia ở châu Phi (Năm 2000)/ Tr.98 SGK
CH : Quan sát bảng số liệu cho biết sự khác nhau về mức độ đô thị hoá giữa các quốc gia ven vịnh Ghi-nê, duyên hải Bắc Phi và duyên hải Đông Phi ?
GV treo lược đồ phân bố dân cư và đô thị châu Phi hoặc cho HS quan sát H.29.1 SGK/ Tr.90,và hướng dẫn HS.
CH : Quan sát lược đồ cho biết châu Phi có bao nhiêu đô thị trên 1 triệu dân? Nêu tên và xác định vị trí các đô thị có trên 5 triệu dân ở châu Phi ?
CH : Những nguyên nhân nào dẫn đến tốc độ đô thị hoá nhanh ở châu Phi ? Hậu quả nảy sinh do bùng nổ dân số đô thị ở châu Phi ?
HS : Nguyên nhân bùng nổ dân số đô thị châu Phi : Do không kiểm soát được gia tăng dân số, thiên tai, sản xuất nông nghiệp không phát triển, nội chiến lien miên
GV yêu cầu HS quan sát hình 31.2/ Tr.99 SGK mô tả và nêu nhận xét
CH : Liên hệ thực tế về cuộc sống của người dân châu Phi hiện nay ?
3. Dịch vụ.
- Hoạt động kinh tế đối ngoại của các nước châu Phi tương đối đơn giản
+ 90% thu nhập ngoại tệ nhờ Xuất khẩu: sản phẩm cây công nghiệp nhiệt đới và khoáng sản.
+ Nhập khẩu: máy móc, thiết bị, hàng tiêu dùng và lương thực.
4. Đô thị hoá
- Tốc độ đô thị hoá khá nhanh → bùng nổ dân số đô thị nhưng không tương xứng với trình độ phát triển công nghiệpàquá trình đô thị hóa tự phát.
- Nguyên nhân: gia tăng dân số tự nhiên cao, sự di dân ồ ạt từ nông thôn vào các thành phố lớn vì lí do thiên tai, xung đột tộc người, xung đột biên giới
- Hậu quả : Đô thị hóa không tương 
xứng với trình độ công nghiệp hóa làm xuất hiện nhiều vấn kinh tế - xã hội cần phải giải quyết.
4. Cñng cè:
- Giáo viên khái quát lại nội dung bài học
+ tên một số cảng biển ở châu Phi ?
+ Châu Phi có bao nhiêu đô thị trên 1 triệu dân ? Nêu tên các đô thị có trên 5 triệu dân ? Xác định các đô thị lớn trên lược đồ 
5. H­íng dÉn vÒ nhµ:
- HS học bài cũ, trả lời các CH trong SGK / tr 92
- 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dia_7.doc