Giáo án Giáo dục công dân lớp 6 - Tiết 11: Lịch sự - Tế nhị

1. MỤC TIÊU:

1.1 Kiến thức:

- HS biết thế nào là lịch sự, tế nhị

-HS hiểu được ý nghĩa của lịch sự, tế nhị trong gia đình, với mọi người xung quanh.

1.2 Kỹ năng:

- Biết phân biệt hành vi lịch sự, sự tế nhị và hành vi chưa lịch sự tế nhị

- Biết giao tiếp lịch sự, sự tế nhị với mọi người xung quanh

- Rèn KNS: + Kĩ năng giao tiếp ứng xử thể hiện lịch sự, sự tế nhị

+ kĩ năng thể hiện sự tự trọng trong giao tiếp với người khác

+ Kĩ năng tư duy phê phán, đánh giá hành vi lịch sự, sự tế nhị và hành vi chưa lịch sự, sự tế nhị

1.3 Thái độ:

 Yêu mến, quý trọng những người lịch sự, tế nhị trong giao tiếp.

 

doc 4 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 1016Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân lớp 6 - Tiết 11: Lịch sự - Tế nhị", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài: 9 Tiết: 11
Tuần dạy: 11 
Ngày dạy: 02/11/2015 
LỊCH SỰ - TẾ NHỊ
1. MỤC TIÊU:
1.1 Kiến thức: 
- HS biết thế nào là lịch sự, tế nhị
-HS hiểu được ý nghĩa của lịch sự, tế nhị trong gia đình, với mọi người xung quanh.
1.2 Kỹ năng:
- Biết phân biệt hành vi lịch sự, sự tế nhị và hành vi chưa lịch sự tế nhị
- Biết giao tiếp lịch sự, sự tế nhị với mọi người xung quanh
- Rèn KNS: + Kĩ năng giao tiếp ứng xử thể hiện lịch sự, sự tế nhị 
+ kĩ năng thể hiện sự tự trọng trong giao tiếp với người khác
+ Kĩ năng tư duy phê phán, đánh giá hành vi lịch sự, sự tế nhị và hành vi chưa lịch sự, sự tế nhị 
1.3 Thái độ:
 Yêu mến, quý trọng những người lịch sự, tế nhị trong giao tiếp.
2.TRỌNG TÂM
- Biết phân biệt hành vi lịch sự, tế nhị với hành vi chưa lịch sự, tế nhị.
- Biết giao tiếp lịch sự với mọi người xung quanh.
3. CHUẨN BỊ:
3.1 GV: Bảng phụ
3.2 HS: Dụng cụ học tập
4.TIẾN TRÌNH:
4.1 Ổ định tổ chức và kiểm diện: 6a1: 6a2: 6a3:
4.2 Kiểm tra miệng:
Câu hỏi
Đáp án
Điểm
1/Thế nào là sống chan hòa với mọi người ? Nêu 1 số hành động thể hiện lối sống chan hòa với mọi người? 
Sống chan hòa với mọi người là sống vui vẻ, hòa hợp với mọi người, và sẵn sàng tham gia vào các hoạt động chung có ích.
VD: Tham gia trò chơi cùng với các bạn khi ra chơi, trò chuyện vui vẻ với mọi người, không cáu gắt, không nói tục chửi thề.
8
2/ Cho tình huống sau: Cả lớp đang im lặng chú ý học bài 15 phút đầu giờ, nhưng chỉ mình Tú đọc bài khá to làm ảnh hưởng đến mọi người. Là lớp trưởng, trong trường hợp này em xử lí như thế nào ?
Là lớp trưởng, em sẽ nhẹ nhàng nhắc nhở bạn Tú
2
4.3 Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
*Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV: Lịch sự, tế nhị là biểu hiện của văn hoá trong giao tiếp, thể hiện sự hiểu biết đạo đức, là biểu hiện nhân cách của con người => “Lịch sự, tế nhị”.
*Hoạt động 2: GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu truyện đọc.
 GV: Gọi học sinh đọc truyện đọc.
 GV: Em hãy phân tích hành vi của các bạn chạy vào lớp khi thầy Hùng đang nói. Hành vi đó thể hiện điều gì?( Bạn không chào thể hiện vô lễ; đã đi muộn, không xin lỗi thầy giáo; vào lớp lúc thầy đang nói là thiếu lịch sự, tế nhị.)
GV: Em hãy phân tích hành vi ứng xử của bạn Tuyết?( Cử chỉ đứng nép ngoài cửa để khỏi làm phiền thầy và các bạn trong lớp thể hiện sự khiêm tốn, lịch sự, tế nhị. Chờ thầy nói hết câu mới bước ra giữa cửa, đứng nghiêm chào thầy và nói lời xin lỗi. đó là hành vi thể hiện sự kính trọng thầy, thể hiện hành vi đạo đức trong quan hệ thầy trò đồng thời cũng thể hiện bạn Tuyết biết ứng xử lịch sự, tế nhị .
GV: Nếu các em đến họp lớp, họp Đội, đoàn muộn mà người điều khiển buổi sinh hoạt là bạn cùng tuổi hay ít tuổi hơn em thì em sẽ cư xử như thế nào?( Nhất thiết phải xin lỗi, không cần phải xin phép vào như trong giờ học của thầy giáo, cô giáo.)
 GV: Nếu là thầy Hùng em sẽ cư xử như thế nào trước hành vi của các bạn đến lớp muộn?
HS: Nêu lên các cách ứng xử:
+ Phê bình gắt gao.
+ Nhắc nhở nhẹ nhàng.
+ Coi như không có chuyện gì.
+ Không nói lúc ấy, tan học sẽ nhắc trực tiếp các bạn.
+ Kể một câu chuyện thể hiện lịch sư, tế nhị để học sinh tự liên hệ.
Hoạt động 3: GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung bài học và liên hệ thực tế.
GV: Lịch sự, tế nhị được biểu hiện như thế nào trong các trường hợp sau :
+ Được bạn giúp đỡ.
+Vô tình xúc phạm người khác.
+Muốn nhờ người khác giúp mình khiêng bàn, tủ, hay bất cứ việc gì mà mình không thể tự làm 1 mình.
+Ở nơi công cộng: bệnh viện, trạm xe buýt, công viên.
GV: Lịch sự và tế nhị có khác nhau không? (Giáo viên gợi ý cho các em trả lời bằng ví dụ: biết cảm ơn, xin lỗi là lịch sự; góp ý nhẹ nhàng, thân ái, dễ nghe về một điều gì đó là tế nhị)
=> GV: Lịch sự, tế nhị trong cuộc sống không phải là sự giả dối mà là sự khéo léo trong ứng xử phù hợp với hoàn cảnh, với đối tượng giao tiếp.
GV: Biết cư xử lịch sự, tế nhị có lợi như thế nào?
GV:Trái với lịch sự, tế nhị là gì? Cho ví dụ (Lịch sự, tế nhị - không lịch sự, tế nhị). Nêu thái độ của em đối với những hành vi đó.
 (Giáo viên nhận xét)
=> GV: Lịch sự, tế nhị đều chỉ hành vi ứng xử, giao tiếp phù hợp với yêu cầu xã hội. Tế nhị là muốn nói đến sự khéo léo, nghệ thuật của hành vi giao tiếp ứng xử.
Chúng ta phải có ý thức rèn luyện đạo đức, tự kiểm soát bản thân mình trong giao tiếp, biết tự kiềm chế, tránh nóng nảy; thể hiện sự lịch sự, tế nhị trong giao tiếp, ứng xử - như vậy mới được xem là người có văn hoá, có đạo đức.
GV: Trái với lịch sự, tế nhị là gì?( Trái với lịch sự, tế nhị là cư xử, nói năng thô thiển, cộc lốc, cục cằn, sỗ sàng, quát mắng người khác, ăn mặc lôi thôi, cẩu thả, luộm thuộm; ăn uống thô lỗ, không có ý tứ)
=> Giáo viên: Tổng kết bài, gọi học sinh đọc phần ghi nhớ.
*Hoạt động 4: GV hướng dẫn học sinh luyện tập
- Bài tập a: giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài (trắc nghiệm) theo SGK.
- Bài tập b: Giáo viên gọi học sinh nêu ví dụ về cách cư xử lịch sự, tế nhị (giáo viên nhận xét)
I. Truyện đọc:
II. Nội dung bài học:
1. Biểu hiện:
- Nói năng nhẹ nhàng.
-Biết cảm ơn, xin lỗi khi cần thiết.
- Biết giới thiệu, tự giới thiệu.
- Biết lắng nghe.
- Biết nói lời yêu cầu, đề nghị.
- Thực hiện tốt nếp sống văn hóa nơi công cộng.
3. Ý nghĩa.
- Sống lịch sự, tế nhị sẽ không gây ra hiểu lầm giữa mọi người, tạo ra được môi trường giao tiếp thân mật để học hỏi lẫn nhau, làm cho mọi người hiểu nhau hơn.
- Lịch sự, tế nhị trong giao tiếp ứng xử thể hiện trình độ văn hoá, đạo đức của mỗi con người.
III. Luyện tập
 BT a.
- Biểu hiện lịch sự: Biết lắng nghe, biết cảm ơn, xin lỗi, biết nhường nhịn.
- Biểu hiện tế nghị: Nói nhẹ nhàng
BT b.
4.4/ Câu hỏi, bài tập củng cố
 Câu 1:Trường ta đã có những phong trào nào về chủ đề xây dựng nếp sống văn minh lịch sự
 Đáp án câu 1: Phong trào: * Nói lời hay, làm việc tốt
 * Sống thanh lịch
 * Nét đẹp tuổi học trò
4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học
	* Đối với bài học ở tiết học này
+ Học bài kết hợp sách giáo khoa trang 26, 27.
+ Làm các bài tập sách giáo khoa trang 27,28.
+ Tìm ca dao, tục ngữ về lịch sự, tế nhị 
	* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo
-Chuẩn bị bài 10: “ Tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và hoạt động xã hội ( T1)”
+ Đọc truyện, trả lời câu hỏi gợi ý SGK/29,30.
+ Xem trước bài học, bài tập SGK/30,31.
+ Tìm tranh ảnh về hoạt động tập thể và hoạt động xã hội.
5. RÚT KINH NGHIỆM
* Nội dung:
.
.
* Phương pháp:
.
.
* Sử dụng đồ dùng- thiết bị dạy học:
.
.

Tài liệu đính kèm:

  • docBai_9_Lich_su_te_nhi.doc