Giáo án Hình học khối 9 - Tiết 54, 55

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

 HS được giới thiệu khái niệm hình viên phân; hình vành khăn và cách tính diện tích các hình đó

2. Kĩ năng:

Vẽ hình (các đường cong chắp nối) và kĩ năng vận dụng công thức tính diện tích hình tròn; diện tích hình quạt tròn vào giải toán

 3. Thái độ:

 Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu, vẽ hình và tính toán.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

- GV: Giáo án, bảng phụ, thước thẳng, compa, êke.

- HS: Chuẩn bị bảng nhóm, thước thẳng, compa, êke.

III. Tiến trình dạy học:

 

doc 7 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 670Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học khối 9 - Tiết 54, 55", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29	 	 Ngày soạn : 18/03/2015
Tiết 54	 Ngày giảng: 21/03/2015
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
	HS được giới thiệu khái niệm hình viên phân; hình vành khăn và cách tính diện tích các hình đó
2. Kĩ năng: 
Vẽ hình (các đường cong chắp nối) và kĩ năng vận dụng công thức tính diện tích hình tròn; diện tích hình quạt tròn vào giải toán
 3. Thái độ: 
	Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu, vẽ hình và tính toán.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Giáo án, bảng phụ, thước thẳng, compa, êke. 
- HS: Chuẩn bị bảng nhóm, thước thẳng, compa, êke.
III. Tiến trình dạy học: 
Hoạt động 1 (1 phút) : Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số lớp
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
Hoạt động 2 (42 phút): Luyện tập
GV. Đưa hình 62/ SGK lên bảng phụ; yêu cầu HS nêu cách vẽ.
b) Tính diện tích hình HOABINH (miền gạch sọc)
 Nêu cách tính diện tích hình gạch sọc. ? Tính cụ thể 
Chứng tỏ hình tròn đường kính NA có cùng diện tích với hình HOABINH. 
GV. Giới thiệu khái niệm hình viên phân. Hình viên phân là hình tròn giới hạn bởi cung và dây căng cung ấy.Ví dụ: hình viên phân AmB
Tính diện tích hình viên phân AmB biết góc ở tâm =600 và bán kính đường tròn là 5,1cm
GV. Làm thế nào để tính được diện tích hình viên phân AmB?
GV. Yêu cầu HS tính cụ thể. 
GV.Yêu cầu HS đọc đề.Vẽ hình
GV. Nửa đường tròn (O) cắt AB; AC lần lượt tại D và E. 
H. Nhận xét gì về tam giác BOA.
Tính diện tích viên phân BmD
Tính diện tích 2 hình viên phân ở ngoài tam giác ABC.
GV. Giới thiệu khái niệm hình vành khăn là phần hình tròn nằm giữa 2 đường tròn đồng tâm.
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm câu a và b. 
GV.(Đề bài đưa lên bảng phụ)
GV. vẽ hình và hướng dẫn HS vẽ hình.
a) Tính S(O).
b) Tính tổng diện tích 2 viên phân AmH và BnH
c) Tính diện tích quạt 
AOH
GV. Gợi ý để HS nêu cách tính.
a) HS nêu cách vẽ hình 62
– Vẽ nửa đường tròn tâm M; đường kính HI=10cm
– Trên đường kính HI lấy HO =BI =2cm
– Vẽ 2 nữa đường tròn đường kính HO và BI; cùng phía với đường tròn (M).
– Đường thẳng vuông góc với HI tại M cắt (M) tại N và cắt nửa đường tròn đường kính OB tại A.
– Để tính diện tích hính gạch sọc ta lấy diện tích nửa hình tròn (M) cộng với diện tích nửa hình tròn đường kính OB rồi trừ đi diện tích 2 nửa hình tròn đường kính HO.
HS vẽ hình và nghe GV trình bày
 bài. 
HS: Để tính được diện tích hình viên phân AmB; ta lấy diện tích quạt tròn OAB trừ đi diện tích tam giác OAB.
Hs vẽ hình vào vở.
Tam giác BOA là tam giác đều vì có OB=OD và =600
R2
O
R1
HS. Hoạt động theo nhóm.
HS. Hoạt động nhóm khoảng 5 phút thì GV yêu cầu đại diện 1 nhóm lên trình bày bài.
HS. Nêu cách tính.
Bài 83 (tr 99 / SGK)
– Diện tích hình HOABINH là: 
 = (cm2)
NA =NM +MA = 5 +3 = 8(cm)
Vậy bán kính đường tròn đó là: (cm)
Diện tích hình tròn đường kính NA là: .42.=16 (cm2)
 Vậy hình tròn đường kính NA có cùng diện tích với hình HOABINH.
Bài 85 (tr100/ SGK)
Diện tích quạt tròn OAB là: 
13,61 (cm2)
Diện tích tam giác đều OAB là:
cm2
+Diện tích hình viên phân AmB là : 
13,61 – 11,23 b=2,38 cm2
Bài 87/ Tr100 /SGK.
R==
Diện tích hình quạt OBD là: 
Diện tích tam giác đều OBD là: 
Diện tích hình viên phân BmD là:
Hai hình viên phân BmD và CnF có diện tích bằng nhau. 
Vậy diện tích của 2 hình viên phân bên ngoài tam giác là:
Bài 86 (tr 100 / SGK)
a) Diện tích hình tròn (O; R1) là : S1=R12
 Diện tích hình tròn (O; R2) là: S2=R22
 Diện tích hình vành khăn là: S= S1–S2=R12–R22
 =.(R12–R22)
b) Thay số với R1=10,5cm; R2=7,8cm
S=3,14.(10,52–7,82) » 155,1 (cm2)
Bài 72 (tr84 / SBT)
a) Trong tam giác vuông ABC.
AB2=BH.BC=2.(2+6) =16
Þ AB=4 (cm)Þ R(O) =2cm
Diện tích hình tròn (O) là:
S(O) =.22=4 (cm2)
b) Diện tích nửa hình tròn (O;2cm) là: 4:2=2(cm2)
Có AH2=BH.HC=2.6=12
Þ AH==2(cm)
Diện tích tam giác vuông AHB là : 
(cm2)
Tổng diện tích 2 viên phân AmH và BnH là:
2–2=2 (–) cm2
c) Tam giác OBH đều vì có : OB= OH= HB=2cm
Þ = 600Þ =1200 
Và diện tích hình quạt tròn AOH là: (cm2)
Hoạt động 4 (2 phút): Hướng dẫn về nhà
Ôn tập chương III.
Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập chương. Ghép câu 7 và 14; ghép câu 10 và 11.
Học thuộc các định nghĩa; định lí phần “Tóm tắt các kiến thức cần nhớ” Tr 101; 102; 103 
Bài tập về nhà : 88; 89; 90; 91 tr 103; 104 / SGK. 
Tuần 30	 	 Ngày soạn : 24/03/2015
Tiết 55	 Ngày giảng: 28/03/2015
ÔN TẬP CHƯƠNG III
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
	HS được ôn tập, hệ thống hoá kiến thức của chương về số đo cung, liên hệ giữa cung, dây và đường kính, các loại góc với đường tròn, tứ giác nội tiếp, đường tròn ngoại tiếp, nội tiếp đa giác đều, cách tính độ dài đường tròn, cung tròn, diện tích hình tròn, hình quạt tròn
2. Kĩ năng:
	Luyện học sinh kĩ năng vẽ hình, đọc hình, làm bài tập trắc nghiệm 
3. Thái độ: 	
	Tính cẩn thận, chính xác trong tính toán, vẽ hình và suy luận.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Giáo án, bảng phụ, thước thẳng, compa, êke. 
- HS: Chuẩn bị bảng nhóm, thước thẳng, compa, êke.
III. Tiến trình dạy học: 
Hoạt động 1 (1 phút) : Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số lớp
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động 2 (12 phút): Ôn tập về cung - liên hệ giữa cung, dây và đường kính
GV đưa bảng phụ bài tập 1: 
Cho đường tròn (O), có 
GV: Vậy trong một đường tròn hay hai đường tròn bằng nhau, hai cung bằng nhau khi nào? Cung này lớn hơn cung kia khi nào?
- Phát biểu định lí liên hệ giữa cung và dây?
d) Cho E là điểm nằm trên cung AB, hãy điền vào ô trống để được khẳng định đúng:
Bài 2: Cho đường tròn (O) đường kính AB = 2R, dây CD không đi qua tâm và cắt đường kính AB tại H. Hãy điền mũi tên vào sơ đồ dưới đây để được suy luận đúng:
- Phát biểu các định lí mà sơ đồ thể hiện?
GV: Bổ sung vào hình vẽ dây EF // CD. Hãy phát biểu định lí 2 cung chắn giữa hai dây song song? Trên hình vẽ hai cung nào bằng nhau.
HS vẽ hình vào vở.
HS trả lời các câu hỏi:
HS: Trong một đưòng tròn hoặc hai đường tròn bằng nhau, hai cung bằng nhau nếu chúng có cùng số đo, cung nào có số đo lớn hơn thì cung đó lớn hơn.
+ Với hai cung nhỏ trong một đường tròn hay hai đường tròn bằng nhau:
- Hai cung bằng nhau khi và chỉ khi hai dây bằng nhau.
- Cung lớn hơn khi và chỉ khi dây căng cung lớn hơn.
d) HS điền vào chỗ trống:
HS điền vào sơ đồ:
HS phát biểu định lí:
Hoạt động 3 (12 phút): Ôn tập về góc với đường tròn
GV yêu cầu HS lên bảng vẽ hình bài tập 89 trang 104 SGK.
GV hỏi:
a) Thế nào là góc ở tâm, tính .
b) Thế nào là góc nội tiếp? Phát biểu định lí và các hệ quả của góc nội tiếp, tính .
c) Thế nào là góc tạo bởi một tia tiếp tuyến và dây cung? Phát biểu định lí về góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung, tính góc ABt.
So sánh d) So sánh . Phát biểu định lí góc có đỉnh ở trong đường tròn, viết biểu thức minh hoạ số đo của góc.
e) Phát biểu định lí góc có đỉnh bên ngoài đường tròn, viết biểu thức minh hoạ số đo của góc.
So sánh .
GV: Phát biểu quĩ tích cung chứa góc?
- Cho đoạn thẳng AB, quĩ tích cung chứa góc 900 dựng trên đoạn thẳng AB là gì?
GV đưa hình vẽ hai cung chứa góc và cung chứa góc 900 .
Bài tập 89 trang 104 SGK 
HS trả lời:
a) SGK
b) SGK
c) SGK
- Định lí SGK trang 78.
Hệ quả: SGK.
d) 
HS phát biểu định lí góc có đỉnh ở trong đường tròn.
e) HS phát biểu định lí góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn.
HS phát biểu quĩ tích cung chứa góc.
- Quĩ tích cung chứa góc 900 dựng trên đoạn AB là đường tròn đường kính AB.
HS vẽ hình vào vở.
Hoạt động 4 (7 phút): Ôn tập về tứ giác nội tiếp
GV nêu câu hỏi:
- Thế nào là tứ giác nội tiếp đường tròn? Tứ giác nội tiếp có tính chất gì?
Bài 3: Chọn khẳng định đúng, sai:
Tứ giác ABCD nội tiếp được đường tròn khi có một trong các điều kiện sau:
HS trả lời:
- Định nghĩa và định lí về tứ giác nội tiếp.
Kết quả bài 3:
Đ
Đ
S
Đ
S
Đ
Đ
S
Đ
S
Hoạt động 5 (6 phút ) : Ôn tập về đường tròn ngoại tiếp, 
đường tròn nội tiếp đa giác đều.
GV nêu câu hỏi:
- Thế nào là đa giác đều?
- Thế nào là đường tròn ngoại tiếp đa giác?
- Thế nào là đường tròn nội tiếp đa giác?
- Phát biểu định lí về đường tròn ngoại tiếp và nội tiếp đa giác đều?
Bài 4:
Cho đường tròn (O;R). Vẽ lục giác đều, hình vuông, tam giác đều nội tiếp đường tròn. Nêu cách tính độ dài cạnh các đa giác đó theo R.
HS trả lời câu hỏi.
HS trả lời bài 4:
Hoạt động 6 (6 phút): Ôn tập về độ dài đường tròn, diện tích hình tròn
GV nêu câu hỏi:
- Nêu cách tính độ dài (O;R), cách tính độ dài cung tròn n0?
- Nêu cách tính diện tích hình tròn (O;R), diện tích hình quạt tròn cung n0?
Bài 91 trang 104 SGK.
HS nêu:
C = 2R
l = 	
S = 
S = .
HS trả lời:
Hoạt động 7 (1 phút): Hướng dẫn về nhà
Tiếp tục ôn tập các định nghĩa, định lí, dấu hiệu nhận biết, công thức của chương III.
Làm các bài tập 92, 93, 95, 96 ,97, 98 trang 104,105 SGK.
Tiết sau tiếp tục ôn tập chương III.

Tài liệu đính kèm:

  • docHH 54.55.doc