Giáo án Lớp 3 - Tuần 19 (theo thông tư 22)

Tập đọc - kể chuyện

HAI BÀ TRƯNG

I. Mục tiêu

- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai: Ruộng nương, lên rừng, lập mưu. Giọng đọc phù hợp với diễn biến của truyện.

- Hiểu ND truyện: ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của hai Bà Trưng và nhân dân ta.

- HS biết và nêu gương những người Mẹ Việt Nam đã anh dũng chiến đấu bảo vệ Tổ quốc

- HS biết lắng nghe người khác, mạnh dạn khi giao tiếp, HS biết kể chuyện từng đoạn theo gợi ý

II. Đồ dùng dạy học

- GV: Tranh minh hoạ truỵện trong Sgk. Bảng phụ

- HS: Bút chì .

 

doc 23 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 592Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 19 (theo thông tư 22)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
--------
Toán
CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ
I. Mục tiêu
- Nhận biết các số có bốn chữ số (các chữ số đều # 0)
- Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.Nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có 4 chữ số 
- Học sinh tự luôn tự tin và tự chịu trách nhiệm khi làm bài
- Chăm học, biết chia sẻ kết quả học tập với bạn.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Các tấm bìa 100, 10 ô vuông.
- HS: Các tấm bìa 100, 10 ô vuông. 
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ 
2. Bài mới
Giới thiệu số có bốn chữ số.
* Nhận biết được số có bốn chữ số, đọc viết được số có 4 chữ số và biết được giá trị của các chữ số theo vị trí của nó theo từng hàng.
- GV giới thiệu số: 1423
+ GV yêu cầu lấy 10 tấm bìa có 100 
ô vuông.
- HS lấy quan sát và trả lời tấm bìa có 100 ô vuông
+ Có bao nhiêu tấm bìa.
- Có 10 tấm.
+ Vậy có 10 tấm bìa 100 ô vuông thì 
có tất cả bao nhiêu ô vuông.
- Có 1000 ô vuông.
- GV yêu cầu.
+ Lấy 5 tấm bìa có 100 ô vuông.
- HS lấy.
+ Lấy 5 tấm bìa mỗi tấm có 100 ô vuông.
 Vậy 5 tấm thì có bao nhiêu ô vuông.
-> Có 500 ô vuông.
- GV nêu yêu cầu.
+ Ba tấm có tất cả bao nhiêu ô vuông ?
-> 30 ô vuông.
- GV nêu yêu cầu .
- HS lấy 3 ô vuông rời
- Như vậy trên hình vẽ có 1000, 500, 30,
 4 ô vuông.
- GV kẻ bảng ghi tên các hàng.
+ Hàng đơn vị có mấy đơn vị?
+ Hàng chục có mấy chục?
-> 4Đơn vị
-> 3 chục.
+ Hàng trăm có mấy trăm?
-> 500
+ Hàng nghìn có mấy nghìn?
-> 1 nghìn 
- GV gọi đọc số: 1534
- HS nghe - nhiều HS đọc lại.
+ GV hướng dẫn viết: Số nào đứng 
trước thì viết trươc
- HS quan sát.
+ Số 1534 là số có mấy chữ số?
-> Là số có 4 chữ số.
+ Nêu vị trí từng số?
- GV gọi HS chỉ.
- HS chỉ vào từng số và nêu vị trí từng số
 Thực hành.
Bài 1 + 2: Củng cố về đọc và viết
số có 4 chữ số.
* Bài 1(92):
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vào SGK.
- HS làm SGK, nêu kết quả.
- Viết số: 3442
- Đọc: Ba nghìn bốn trăm bốn mươi hai.
- Gọi HS đọc bài 
- GV nhận xét và tuyên dương học sinh. Bài 2 : GV treo bảng phụ hướng dẫn đọc và viết số 
- Yêu cầu làm bài vào SGK 
- Gọi HS đọc bài 
- GV nhận xét và tuyên dương học sinh. 
- HS đọc yêu cầu của bài 
- Hướng dẫn làm bài 
- HS đọc bài và điền vào bảng phụ 
8563 : tám nghìn năm trăm sáu mươi ba . 
- Bài 3(93). Củng cố về viết số có 4
 chữ số.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào SGK.
- GV theo dõi HS làm bài.
- Gọi HS đọc bài.
- GV nhận xét.
3. Củng cố dặn dò
- Nêu nội dung bài.
- 1 HS nêu
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
------------------------------------------------------------------
Đạo đức
ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ
I. Mục tiêu 
- Bước đầu biết thiếu nhi thế giới đều là anh em, bạn bè, cần phải đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt màu da, ngôn ngữ.
- Học sinh biết cộng tác chia sẻ để đưa ra những tình huống tốt nhất. 
- HS có thái độ tôn trọng , quan tâm tới hàng xóm, láng giềng.
II. Đồ dùng dạy học
GV+HS: Các tư liệu về hoạt động giao lưu giữa thiếu nhi Việt Nam với thiếu nhi quốc tế.
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ 
2. Bài mới
* Khởi động - GV cho HS hát bài hát nói về thiếu nhi Việt Nam với thiếu nhi Quốc Tế.
a) Hoạt động 1: Phân tích thông tin.
- GV chia nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 vài tin ngắn về các hoạt động hữu nghị 
- Đồ dùng học tập
- HS nhận phiếu 
Giữa thiếu nhi VN và thiéu nhi quốc tế 
- GV yêu cầu HS thảo luận tìm hiểu ND và ý nghĩa của các hoạt động đó. 
- Các nhóm thảo luận 
- GV gọi HS trình bày 
- Đại diện các nhóm trình bày 
* GV kết luận : Các anh em và thông tin trên cho chúng ta thấy tình đoàn kết hữu nghị giữa  trên thế giới . 
-> Các nhóm khác nhận xét 
b) Hoạt động 2: Du lịch thế giới
- GV yêu cầu : mỗi nhóm đóng vai trẻ em của 1 nước như : Lào, Cam pu - chia, Thái Lan . Sau dó ra chào, múa hát vad giới thiệu đôi nét về văn hoá của dân tộc đod, về cuộc sống, 
- HS nhận nhiệm vụ và chuẩn bị 
- HS các nhóm trình bày 
- Các HS khác đặt câu hỏi để giao lưu cùng nhóm đó.
- GV hỏi : em thấy trẻ em các nước có điểm gì giống nhau ? 
* GV kết luận : Thiếu nhi các nước tuy khác, . Nhưng đều yêu thương mọi người.... 
c) Hoạt động 3 Thảo luận nhóm 
- HS trả lời 
- GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận, liệt kê những việc các em có thể làm để thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế ? 
- HS nhận nhiệm vụ
- HS các nhóm thảo luận.
- GV gọi HS trình bày
-> GV kết luận: Để thể hiện tình hữu nghị đoàn kết các em có thể tham gia hoạt động.
- Tham gia các cuộc giao lưu- Viết thư gửi ảnh, gửi quà 
- Đại diện các nhóm trình bày.
-> HS nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Lớp, em đã làm gì để bày tỏ tình cảm đoàn kết hữu nghị với thếu nhi quốc tế.
- HS tự liên hệ.
3. Củng cố, dặn dò
- Sưu tầm tranh ảnh
- Vẽ tranh, làm thơ
- Đoàn kết với thiếu nhi
------------------------------------------------------------------------------------------------
Chiều
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Củng cố về đọc, viết các số có bốn chữ số ( mỗi chữ số đều khác 0 ). Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có 4 chữ số trong từng dãy số. Làm quen bước đầu với các dãy số tròn nghìn (từ 1000 - 9000)
- Học sinh tự luôn tự tin và tự chịu trách nhiệm khi làm bài
- Chăm học, biết chia sẻ kết quả học tập với bạn.
II. Đồ dùng dạy học
- GV : Bảng phụ , phấn mầu . 
- HS : Bảng con . 
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ 
- GV viết bảng	 
- GV đọc yêu cầu 2 HS lên bảng viết.
- GV nhận xét.
2. Bài mới
9425; 7321 (2HS đọc)
2 HS lên bảng viết.
a) Bài 1 (94)
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS làm SGK , đọc bài.
- HS đọc sau đó viết số. 
- GV nhận xét và tuyên dương học sinh. 
b) Bài 2 (94)
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS làm vào SGK .
- HS làm bài + nêu kết quả.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét và tuyên dương học sinh. 
 Bài 3 (94)
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- HS làm BT.
- GV gọi HS đọc bài.
-> GV nhận xét.
 Bài tập 4 (94)
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- GVnhận xét
3. Củng cố dặn dò.
- Nêu nội dung bài
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
- 2 HS nêu 
----------------------------------------------------------
Tập viết
ÔN CHỮ HOA N ( tiếp theo )
I. Mục tiêu
- Củng cố cách viét chữ viết hoa N ( nh ) thông qua bài tập ứng dụng.
- Viết tên riêng Nhà Rồng bằng chữ cỡ nhỏ. Viết câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ.
- Học sinh luôn tự tin khi viết các chữ cho đúng cỡ chữ.
- Học sinh luôn có ý thức rèn chữ giữ vở .
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Mẫu chữ viết hoa N. Tên riêng Nhà Rồng 
- HS: Bảng con . 
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
1. Giới thiệu : ghi đầu bài 
2. Hướng dẫn - HS viết bảng con .
a) Luyện viết chữ hoa
- Tìm các chữ hoa có trong bài 
- HS đọc câu ứng dụng
- HS nêu : N, R, L, C, H 
- GV gắn các chữ mẫu lên bảng 
- HS quan sát 
- HS nêu qui trình viết 
 - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết 
- HS quan sát 
- HS viết bảng con 2 lần 
 N , R , L , C , H 
 - 3 HS viết bảng lớp 
HS nêu nhận xét . 
-> GV quan sát, sửa sai cho HS 
b) Luyện viết từ ứng dụng .
- GV gắn chữ mẫu lên bảng 
-HS đọc từ ứng dụng 
- HS quan sát, tìm các chữ có độ cao giống nhau.
- Gv giới thiệu : Nhà Rồng là một bến
- cảng ở TP Hồ Chí Minh. Năm 1911 chính từ bến cảng này Bác Hồ đã ra đi tìm đường cứu nước 
- HS chú ý nghe 
- GV Hướng dẫn HS cách viết liền các nét và khoảng cách các con chữ 
- HS nghe 
- HS viết vào bảng con từ ứng dụng 
-> GV quan sát, uốn nắn cho HS 
 Nhà Rồng 
C. Luyện viết câu ứng dụng.
- GV gọi HS đọc câu ứng dụng 
- HS đọc câu ứng dụng 
- GV giúp HS hiểu câu ứng dụng 
- HS nghe 
- GV đọc : Ràng, Thị Hà 
- HS luỵên viết bảng con 3 lần 
- GV quan sát, uốn nắn cho HS 
 Ràng , Thị Hà 
c) Hướng dẫn viết vào vở tập viết :
- GV nêu yêu cầu 
- HS nghe 
- HS viết bài vào vở 
-> GV quan sát, uốn nắn thêm 
d) Chấm, chữa bài 
- GV thu vở nhận xét bài viết của HS. 
- GV nhận xét bài viết 
- HS nghe 
3. Củng cố dặn dò 
- GV hệ thống kiến thức bài 
- Nhận xét tiết học 
- về nhà chuẩn bị bài sau 
-------------------------------------------------------------
Rèn tiếng việt
RÈN CHỮ HOA N
I. Mục tiêu
- Viết đúng chữ hoa Nh ( 2 dòng); viết đúng tên riêng Nha Trang (1 dòng) và câu ứng dụng: Những hạt mưatrong lùm cây (1lần) bằng chữ cỡ nhỏ .
- Học sinh luôn tự tin khi viết các chữ cho đúng cỡ chữ.
- Học sinh luôn có ý thức rèn chữ giữ vở .
II. Đồ dùng dạy học
Gv :Mẫu chữ viết hoa Nh,từ ứng dụng,phấn màu.
Hs : vở ,bảng con,phấn.
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
 1. Kiểm tra bài cũ
- 3 HS lên bảng viết: Nơ, Nòi GV nhận xét
2. Bài mới
a) GT bài - ghi đầu bài.
b) Hướng dẫn viết trên bảng con.
- 3 em viết bảng lớp,cả lớp viết bảng con,nhận xét.
+ Luyện viết chữ hoa
- GV yêu cầu HS quan sát các chữ trong bài.
- HS quan sát 
- Tìm các chữ hoa có trong bài?
- Nh , T , L
- GV viết mẫu kết hợp lại cách viết 
- GV đọc: N
- HS luyện viết bảng con 
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
+ Luyện viết từ ứng dụng. 
- GV gọi HS đọc 
- 2 HS đọc
- GV giới thiệu:  Nha Trang
- GV đọc : Nha Trang 
- HS viết bảng con 
- GV quan sát, sửa sai.
- Luyện viết câu ứng dụng 
- GV gọi HS đọc 
- HS đọc câu ứng dụng 
- GV giúp HS hiểu câu tục ngữ. 
- HS chú ý nghe.
- GV đọc: Những, Nhảy
- HS viết bảng con.
- GV quan sát, sửa sai cho HS
c) HD viết vào vở tập viết.
- Chữ Nh : Viết 2 dòng 
- Tên riêng: 2 dòng 
- HS chú ý nghe 
- Câu tục ngữ: 1 lần 
- HS viết bài vào vở.
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
d) Chấm, chữa bài
- GV thu bài nhận xét 5 đến 7 bài.
- Nhận xét bài viết 
- HS chú ý nghe 
3. Củng cố- dặn dò
-Yêu cầu hs viết bảng con từ có âm Nh
 - Về nhà hoàn thành bài, chuẩn bị bài sau.
- HS viết bảng con, nx.
---------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 10 tháng 1 năm 2018
Chiều
Toán
 CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (tiếp)
I. Mục tiêu
- Giúp HS. Nhận biết các số có 4 chữ số (trường hợp các số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0). Đọc viết số có 4 chữ số dạng nêu trên và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có 4 chữ số.
- Học sinh tự luôn tự tin và tự chịu trách nhiệm khi làm bài
- Chăm học, biết chia sẻ kết quả học tập với bạn.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ kẻ sẵn bài mới và BT1.
- HS: bảng con . 
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ  
- GV đọc cho học sinh viết bảng: 
- GV nhận xét.
- (3HS) viết bảng cả lớp bảng 
2. Bài mới
a) Hoạt động 1: Giới thiệu số có 4 chữ số , các trường hợp có chữ số 0.
* HS nắm được cách đọc và viết các số có chữ số 0 ở hàng đơn vị, hàng chục và hàng trăm.
- GV yêu cầu HS quan sát bảng trong bài học (GV gắn sẵn bằng giấy) lên bảng.
 - ở dòng đầu ta phải viết số 5000 như thế nào?
- HS quan sát nhận xét, tự viết số,. đọc số.
- Ta phải viết số gồm 5 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị. Rồi viết 5000 và viết ở cột đọc số:Năm nghìn.
- GV gọi HS đọc.
- Vài HS đọc: Năm nghìn
- Hướng dẫn HS tương tự như vậy đối với những số còn lại.
- GV Hướng dẫn HS đọc, viết số từ trái sang phải
b) Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Củng cố cách đọc số
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- 1 HS đọc mẫu -> lớp đọc nhẩm.
- GV gọi HS đọc
- 1 vài HS đọc 
- GV nhận xét và tuyên dương học sinh. 
Bài: Củng cố về viết số .
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 2 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- HS nêu cách làm bài 
GV gọi HS đọc bài 
- HS làm vào Sgk , 1 số HS đọc bài 
- GV nhận xét và tuyên dương học sinh. 
Bài 3 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- HS nêu đặc điểm từng dãy số 
- GV yêu cầu HS làm vào vở 
- HS làm vào vở - đọc bài 
- GV gọi HS đọc bài - nhận xét 
-> GV nhận xét 
3. Củng cố dặn dò 
- Nêu lại nội dung bài 
- 1 HS nêu 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau 
Rèn toán
ÔN TẬP VỀ SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ
I. Mục tiêu
- Củng cố về cách đọc, viết các số có 4 chữ số (mỗi số đều khác 0)
- Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có 4 chữ số trong từng dãy số.Làm quen bước đầu với các số tròn nghìn .
- Học sinh chăm học và biết giúp đỡ bạn trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ, phấn mầu
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- GV viết số :2354,6432,6846,2784.
- Nhận xét và tuyên dương học sinh.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài – ghi bài
b) Luyện tập
Bài 1: Đọc số:6742, 6537, 1325, 7681.
- GV hướng dẫn HS 
Bài 2: Viết số:
- Năm nghìn bốn trăm hai mươi lăm.
- Bảy nghìn ba trăm sáu mươi hai.
- Chín ngìn hai trăm mười bảy.
- Sáu nghìn một trăm nă mươi tư.
Bài 3: -Trong dãy số này, hai số liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
-Cho HS tự làm bài . Chữa bài –NX 
-GV chốt lại .
Bài 4:-Điền vào chỗ chấm
-Cho HS làm bài .GV nhận xét .
3. Củng cố- dặn dò 
- GV tổng kết bài- Dặn dò về nhà
- 2 HS lên bảng đọc
- Lớp đọc đồng thanh
1 HS đọc yêu cầu bài
- HS tự đọc, tự viết theo mẫu
- HS lên bảng viết- Cả lớp viết bảng con
- HS làm bài rồi chữa bài
HS làm bài miệng
- 1 đơn vị
- HS tự làm bài
6540,6541,6542,6543,...
4120,4121,4122,4123,...
- HS tự làm bài
- HS lên bảng điền vào tia số
HS lần lượt đọc.
-----------------------------------------------------------------
Chính tả ( nghe-viết )
HAI BÀ TRƯNG
I. Mục tiêu
- Nghe viết chính xác, đoạn 4 của truyện Hai Bà Trưng, biết viết hoa đúng các tên riêng. Điền đúng vào chỗ tiếng bắt đầu bằng l/n hoặc có vần iêt/iêc. Tìm tiếng bắt đầu bằng l/n hoặc có vần iêt/iêc. 
- Học sinh luôn tự tin khi viết chính tả và làm được các bài tập chính tả.
- Giáo dục học sinh có ý thức rèn chữ giữ vở .
II. Đồ dùng dạy học
- GV : Bảng phụ viết 2 lần ND bài tập 2a
- HS :Bút chì
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ: Vở chính tả
2. Bài mới 
a) Giới thiệu: ghi đầu bài 
b) Hướng dẫn HS nghe viết.
+ Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc 1 lần đoạn 4 của bài hai 
Bà Trưng 
- HS nghe 
- HS đọc lại 
- GV giúp HS nhận xét 
+ Các chữ Hai và Bà trong bài Hai Bà Trưng được viết như thế nào ?
- Đều viết hoa để tỏ lòng tôn kính 
+Tìm các tên riêng trong bài chính tả?
Các tên riêng đó viết như thế nào ? 
- Tô Định, Hai Bà Trưng, là các tên riêng chỉ người nên đều phải viết hoa 
- GV đọc 1 số tiếng khó : Lần lượt,
 sụp đổ, khởi nghĩa 
- HS luyện viết vào bảng con 
-> GV quan sát, sửa sai cho HS 
+ GV đọc bài.
- GV theo dõi, uốn nắn thêm cho HS 
- HS nghe viết vào vở 
+ Chấm chữa bài.
- GV đọc lại bài viết 
- HS dùng bút chì soát lỗi 
- GV thu vở nhận xét bài viết của học sinh. 
- GV nhận xét bài viết 
3. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2a: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- HS làm bài vào Sgk 
- GV mở bảng phụ 
- 2 HS lên bảng làm thi điền nhanh vào chỗ trống 
-> HS nhận xét 
-> GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng 
+ Lành lặn, nao núng, lanh lảnh 
Bài 3a : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- GV cho HS chơi trò chơi tiếp sức 
- Cả lớp làm vào Sgk 
- HS chơi trò chơi 
-> HS nhận xét 
-> GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng 
+ Lạ, lao động, liên lạc, nong đong, lênh đênh 
- nón, nông thôn, nôi, nong tằm 
3. Củng cố dặn dò 
Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
Thứ năm ngày 11 tháng 1 năm 2018
Sáng 
Toán
CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (tiếp)
I. Mục tiêu
- Giúp HS: Nhận biết cấu tạo thập phân của các số có bốn chữ số.
- Học sinh tự luôn tự tin và tự chịu trách nhiệm khi làm bài
- Chăm học, biết chia sẻ kết quả học tập với bạn.
II. Đồ dùng dạy học
- GV : Bảng phụ . 
- HS : bảng con . 
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu đọc các số sau: 2915; 4516 
- GV nhận xét.
2. Bài mới
HĐ 1: GV Hướng dẫn HS viết số có 4 chữ số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị
* Yêu cầu HS nắm được cách viết.
- GV gọi HS lên bảng viết số: 4326
(2HS) đọc và viết các số : 2915 , 
 4516 . Cả lớp viết bảng con . 
- 1 HS lên bảng viết số 4326
- Vài HS đọc.
- GV số 4326mấy nghìn, mấy
 trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
-> Số 4326 4nghìn, 3trăm, 2chục, 6đơn vị.
- GV Hướng dẫn HS viết số 4326 thành
4326= 4000+300 + 20 +6
-> HS quan sát.
- GV gọi một số HS lên bảng viết số
 khác.
- HS lên bảng viết các số thành tổng.
- HS nhận xét.
-> GV nhận xét chung.
HĐ 2: Thực hành.
Bài 1 + 2: Củng cố cách viết các số thành tổng.
Bài 1: - GV Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu BT + 1HS đọc mẫu 
- Yêu cầu HS làm vào vở 
- 2 HS lên bảng làm + lớp làm vào vở 
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét 
- GV nhận xét và tuyên dương học sinh. 
* Bài 2 : - GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêuc ầu 
- Yêu cầu HS làm vào bảng con 
- GV sửa sai, sau mỗi lần giơ bảng 
Bài 3. Củng có về viết số có
 4 chữ số. 
Bài 3 : Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- HS làm vào bảng con 
 8555 ; 8550 ; 8500 
-> GV nhận xét, sửa sai cho HS 
Bài 4: Gị HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- gọi HS đọc bài, nhận xét 
- HS làm vào vở 
-> GV nhận xét 
4. Củng cố dặn dò 
- Nêu nội dung bài ? 
- 1 HS nêu 
- Về nhà học ài chuẩn bị bài sau 
----------------------------------------------------------------
Chính tả ( Nghe - viết )
TRẦN BÌNH TRỌNG
I. Mục tiêu
- Nghe - viết đúng chính tả bài Trần Bình Trọng. Biết viết hoa đúng các tên riêng, các chữ đầu câu trong bài. Viét đúng các dấu câu : dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép. Trình bày bài rõ ràng, sạc đẹp. Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống ( phân biệt n / l ; iêt / iêc ) 
- HS biết ca ngợi lòng dũng cảm, mưu trí, sáng tạo của tuổi trẻ Việt Nam trong chiến đấu chống giặc ngoại xâm
- Học sinh luôn tự tin khi viết chính tả và làm được các bài tập chính tả.
- Học sinh có ý thức rèn chữ giữ vở .
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ viết ND bài tập 
- HS : Bảng con . 	
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ : 
 - GV đọc : liên hoan, nên người, lên lớp 
2. Bài mới 
a) Giới thiệu : ghi đầu bài 
b) Hướng dẫn HS nghe - viết.
(3 HS viết bảng lớp). Cả lớp bảng con .
- HS nghe 
+ Hướng dẫn chuẩn bị
- 2 HS đọc lại 
- GV đọc bài chính tả
- 1 HS đọc chú giải các từ mới 
- GV Hướng dẫn nắm ND bài 
+ Khi giặc dụ dỗ hứa phong chức tước
 cho Trần Bình Trọng , Trần Bình Trọng 
đã khảng khái trả lời ra sao ? 
- Ta thà làm ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất bắc 
+ Em hiểu câu nói này của Trần Bình
 Trọng như thế nào ? 
- Trần Bình Trọng yêu nước .
- GV cho học sinh chia sẻ và ca ngợi lòng dũng cảm, mưu trí, sáng tạo của tuổi trẻ Việt Nam trong chiến đấu chống giặc ngoại xâm
+ Những chữ nào trong bài chính tả
 được viết hoa ? 
- HS chia sẻ
- Đầu câu, đầu đoạn, tên riêng 
+ câu nào được đặt trong ngoặc kép ?
- Câu nói của Trần Bình Trọng trả lời quân giặc 
- GV đọc 1 số tiếng khó : sa vào, dụ dỗ,
 tước vương, khảng khái 
- HS luyện viết vào bảng con 
-> GV quan sát sửa sai cho HS 
+ GV đọc bài : 
- HS nghe viết bàivào vở 
- GV theo dõi uốn nắn cho HS 
+ Chấm chữa bài : 
- GV đọc lại bài 
- HS dùng bút chì soát lỗi 
- GV thu vở nhận xét bài viết của học sinh. 
- GV nhận xét bài viết 
c) Hướng dẫn làm bài bài tập :
Bài 2 a : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm vào Sgk 
- GV cho HS làm bài thi 
- 3 HS điền thi trên bảng 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét và tuyên dương học sinh. 
Nay là - liên lạc - nhiều lần - luồn 
Sâu nắn tình hình - có lần - ném lựu đạn 
- 1 - 2HS đọc toàn bộ bài văn 
3. Củng cố dặn dò 
- Nêu lại nội dung bài ? 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
- 1 HS nêu 
---------------------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
NHÂN HOÁ. ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO?
I. Mục tiêu
- Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, các cách nhân hoá.. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi khi nào?
- Học sinh tự luôn tự tin và tự chịu trách nhiệm khi làm bài
- Chăm học, biết chia sẻ kết quả học tập với bạn.
II. Đồ dùng dạy học
- GV :- 3 tờ giấy khổ to làm BT 1 + 2:
 - Bảng lớp viết sẵn các câu văn ở BT 3, câu hỏi ở BT 4.
- HS : - Bút chì, thước
III. Các hoạt động dạy học
 	Hoạt động dạy 
 Hoạt động học
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
2. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài tập 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- HS làm BT phiếu.
- 3 HS làm bài trên phiếu và dán 
lên bảng.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét, chốt lại lời giảng đúng
- Con Đom Đóm trong bài thơ được
 gọi bằng "Anh" là từ dùng để chỉ người, tính nết và hành động của đom
đóm được tả bằng những từ ngữ và hoạt động của con người. 
Như vậy con đom đóm đã được nhân hoá.
 Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
+ Trong bài thơ anh đom đóm còn những nhân vật nào nữa được gọi và tả như người? (nhân hoá) ?
 - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
 Bài tập 3:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu BT 3.
- Yêu cầu HS làm vào nháp.
 Bài tập 4:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
* Tên các con vật 
* Các con vật được gọi. 
* Các con vật được tả như người : 
 Bài 5 : 
- Hướng dẫn nêu ý kiến và trả lời . 
- Yêu cầu nêu miệng .
3. Củng cố dặn dò
- Nhắc lại những điều vừa học về nhân hoá? 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào nháp.
- Con đom đóm được gọi bằng anh.
Tính nết của đom đóm chuyên cần.
Hoạt động của đom đóm. Nên đèn 
đi gác, đi rất êm, đi suốt đêm, lo
 cho người ngủ.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- 1 HS đọc bài thơ "Anh Đom Đóm"
- HS làm vào nháp.
- HS phát biểu.
- HS nhận xét.
3 HS lên bảng gạch 1 gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi khi nào.
a) Anh đom đóm nên đèn đi gác khi trời đã tối.
b) Tối mai: Anh đom đóm lại đi gác.
* Tên các con vật : Cò bợ , Vạc
* Các con vật được gọi bằng : Chị ,Thím. 
* Các con vật được tả như người : 
Ru con: ru hỡi, ru hời!
Hỡi bé tôi ơi ngủ cho
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS nhẩm câu trả lời, nêu ý kiến.
- HS làm vào nháp.
- HS nhận xé

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 3 tuan 19 soan theo thong tu 22_12245260.doc