Giáo án môn Đại số lớp 8, kì II

1. Mục tiêu.

a) Về kiến thức.

 - HS hiểu khái niệm phương trình và thuật ngữ " Vế trái, vế phải, nghiệm của phương trình, tập hợp nghiệm của phương trình. Hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình sau này.

b) Về kỹ năng.

 - HS hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân, biết cách kiểm tra một giá trị của ẩn có phải là nghiệm của phương trình hay không. HS bước đầu hiểu khái niệm hai phương trình tương đương.

c) Về thái độ.

 

docx 77 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 883Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Đại số lớp 8, kì II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
(110000 - x).8%
Theo bài ta có phương trình:
 x = 60000
Vậy số tiền mua loại hàng I là: 60000đ
Vậy số tiền mua loại hàng II là:
 110000 - 60000 = 50000 đ
Bài 45 (SGK – 31): 
Cách 1:
- Gọi x ( x Z+) là số thảm len mà xí nghiệp phải dệt theo hợp đồng.
Số thảm len đã thực hiện được:
x + 24 (tấm).
- Theo hợp đồng mỗi ngày xí nghiệp dệt được (tấm). 
- Nhờ cải tiến kỹ thuật nên mỗi ngày xí nghiệp dệt được: ( tấm).
 Ta có phương trình:
 (TMĐK)
Vậy: Số thảm len dệt được theo hợp đồng là 300 tấm.
Cách 2:
- Gọi (x) là số tấm thảm len mỗi ngày xí nghiệp dệt được theo dự định (x Z+).
- Số thảm len mỗi ngày xí nghiệp dệt được nhờ tăng năng suất là:
 (tấm)
- Số thảm len dệt được theo dự định 20x (tấm). Số thẻm len dệt được nhờ tăng năng suất: 18.1,2x = 21,6x (tấm).
- Số thảm làm được nhiều hơn dự định 24 tấm. Ta có PT:
21,6x – 20x = 24 ⇔ x = 15 (tmđk).
- Số thảm len dệt được theo dự định: 20.15 = 300 tấm.
d) Củng cố, luyện tập. (3 ph)
	- GV: Nhắc lại phương pháp giải bài toán bằng cách lập phương trình.
e) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1 ph)
	- Bài tập số41, 42, 43, 44, 46, 48 tr.31, 32 SGK.
	- Bài số 49, 40, 51, 53, 54 tr.11, 12 SBT.
	- Tiết sau tiếp tục luyện tập.
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy.
	.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 55: LUYỆN TẬP
Ngày soạn: 26/01/2015.
Ngày dạy:......../.........../...............tại lớp:............sỹ số HS:.............vắng:.........
Ngày dạy:......../.........../...............tại lớp:............sỹ số HS:.............vắng:.........
1. Mục tiêu.
a) Về kiến thức.
	- HS tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng cách giải phương trình.
	 - Biết cách biểu diễn một đại lượng chưa biết thông qua biểu thức chứa ẩn. Tự hình thành các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
b) Về kỹ năng.
	- Vận dụng để giải một số bài toán bậc nhất. Biết chọn ẩn số thích hợp.
	- Rèn kỹ năng trình bày, lập luận chặt chẽ.
c) Về thái độ.
	- Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận, chính xác.
2. Chuẩn bị của GV và HS.
a) Chuẩn bị của GV.
	- Giáo án, bảng phụ.
b) Chuẩn bị của HS.
	- Làm BT về nhà.
3. Phương pháp giảng dạy.
	- Vấn đáp, thuyết trình.
	- Hoạt động nhóm, tích cực hóa hoạt động của HS.
4. Tiến trình bài dạy.
a) Ổn định tổ chức lớp học. (1 ph)
b) Kiểm tra bài cũ.
c) Dạy nội dung bài mới.
TG
Hoạt động của GV - HS
Nội dung ghi bảng
40'
GV: Cho HS làm BT 43 SGK.
Cho HS phân tích đầu bài toán.
? Tử số và mẫu số có mối liên hệ ntn? Thêm vào bên phải mẫu 1 chữ số bằng tử có nghĩa như thế nào? chọn ẩn số và đặt điều kiện cho ẩn?
HS: Phân tích bài toán.
GV: Cho HS giải và nhận xét KQ tìm được? 
Vậy không có phân số nào có các tính chất đã cho.
GV: cho HS phân tích đầu bài toán 46 SGK.
? Nếu gọi x là quãng đường AB thì thời gian dự định đi hết quãng đường AB là bao nhiêu?
? Biểu diễn các đại lượng còn lại theo x và các đại lượng đã biết.
HS: lập bảng và điền vào bảng.
GV: Hướng dẫn lập bảng.
Quãng đường (km)
Thời gian (h)
Vận tốc (km/h)
Trên AB
x
48
Trên AC
48
1
48
Trên CB
x - 48
48 + 6
= 54
? Thời gian ô tô đi trên đoạn AB vẫn đúng theo dự định. Vậy ta có phương trình ntn?
HS: Lập phương trình và giải pt, sau đó trả lời.
GV: Cho HS làm BT 48 SGK. Hướng dẫn HS lập bảng phân tích.
Gọi số dân năm trước ở tỉnh A là x (người), hãy biểu diễn các đại lượng còn lại trong bảng sau:
Số dân năm trước
Tỉ lệ tăng
Số dân năm nay
A
x
1,1%
101,1%.x
B
4tr - x
1,2%
101,2%(4tr-x)
HS: Thực hiện.
GV: Biết số dân của tỉnh A năm nay nhiều hơn tỉnh B năm nay là 807 200 người. Vậy ta có phương trình ntn?
HS: Lập pt và giải pt, sau đó trả lời bài toán.
GV: Nhận xét, chốt lại.
Bài 43 (SGK – 31):
Gọi x là tử số.
ĐK: x Z+, 0 < x < 10, x ≠ 4.
Mẫu số của phân số là: x - 4
Nếu viết thêm vào bên phải của mẫu số 1 chữ số đúng bằng tử số, thì mẫu số mới là: 10(x - 4) + x.
Phân số mới là: 
 Ta có phương trình:
Kết quả: x = không thoả mãn điều kiện bài toán đặt ra là xZ+
Vậy không có phân số nào có các t/c đã cho.
Bài 46 (SGK – 31):
Ta có 
 - Gọi x (km) là độ dài quãng đường AB (x > 0).
- Thời gian đi hết quãng đường AB theo dự định là (h)
- Quãng đường ôtô đi trong 1 giờ là 48 (km)
- Quãng đường còn lại ôtô phải đi là x – 48 (km)
- Vận tốc của ôtô đi quãng đường còn lại : 48 + 6 = 54 (km)
- Thời gian ôtô đi quãng đường còn lại là (h).
- Thời gian ôtô đi từ A đến B là:
(h)
- Thời gian ô tô đi không thay đổi so với dự định, ta có pt:
- Giải pt được: x = 120 (TMĐK).
Vậy quãng đường AB là 120 km.
Bài 48 (SGK – 32):
- Gọi x (người) là số dân năm ngoái của tỉnh A (x ∈ Z+, x < 4 000 000).
- Số dân năm ngoái của tỉnh B là:
4 000 000 – x (người).
- Số dân năm nay của tỉnh A là:
- Số dân năm nay của tỉnh B là:
- Dân số tỉnh A năm nay nhiều hơn tỉnh B năm nay là 807 200 người. Ta có phương trình:
Giải phương trình ta được:
x = 2 400 000 người.
Vậy, số dân năm ngoái của tỉnh A là 2 400 000 người.
Số dân năm ngoái của tỉnh B là:
4 000 000 – 2 400 000 = 1 600 000 (người).
d) Củng cố, luyện tập. (3 ph)
	- Nhắc lại phương pháp giải bài toán bằng cách lập phương trình.
	- GV hướng dẫn lại học sinh phương pháp lập bảng tìm mối quan hệ giữa các đại lượng.
e) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1 ph)
	- Học sinh làm các bài tập 50,51,52/ SGK.
	- Ôn lại toàn bộ chương III.
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy.
	.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 56: ÔN TẬP CHƯƠNG III
Ngày soạn: 27/01/2015.
Ngày dạy:......../.........../...............tại lớp:............sỹ số HS:.............vắng:.........
Ngày dạy:......../.........../...............tại lớp:............sỹ số HS:.............vắng:.........
1. Mục tiêu.
a) Về kiến thức.
	- Giúp HS ôn tập lại các kiến thức đã học của chương (chủ yếu là phương trình một ẩn).
b) Về kỹ năng.
	- Củng cố và nâng cao các kĩ năng giải phương trình một ẩn (phương trình bậc nhất một ẩn, phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu).
c) Về thái độ.
	- Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận, chính xác.
2. Chuẩn bị của GV và HS.
a) Chuẩn bị của GV.
	- Giáo án, bảng phụ.
b) Chuẩn bị của HS.
	- Làm BT về nhà, ôn tập chương III.
3. Phương pháp giảng dạy.
	- Vấn đáp, thuyết trình.
	- Hoạt động nhóm, tích cực hóa hoạt động của HS.
4. Tiến trình bài dạy.
a) Ổn định tổ chức lớp học. (1 ph)
b) Kiểm tra bài cũ.
c) Dạy nội dung bài mới.
TG
Hoạt động của GV - HS
Nội dung ghi bảng
10'
HĐ1: Lý thuyết.
GV: Cho HS trả lời các câu hỏi sau:
+ Thế nào là hai PT tương đương?
+ Nếu nhân 2 vế của một phương trình với một biểu thức chứa ẩn ta có kết luận gì về phương trình mới nhận được?
+ Với điều kiện nào thì phương trình ax + b = 0 là phương trình bậc nhất.
+ Đánh dấu vào ô đúng trong câu hỏi 4?
+ Khi giải phương trình chứa ẩn số ở mẫu ta cần chú ý điều gì?
+ Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
HS: Lần lượt trả lời.
I. Lý thuyết.
1. Hai pt gọi là tương đương nếu:
Nghiệm của phương trình này cũng là nghiệm của phương trình kia và ngược lại.
2. Có thể phương trình mới không tương đương với pt đã cho.
3. Điều kiện a 0
4. 
X
Luôn có một nghiệm duy nhất
5. Điều kiện xác định phương trình
Mẫu thức0
30'
HĐ2: Bài tập.
GV: Cho HS làm BT 50 SGK.
HS: làm bài tập ra phiếu học tập.
GV: Cho HS làm nhanh ra phiếu học tập và trả lời kết quả. (GV thu một số bài)
HS: so với kết quả của mình và sửa lại cho đúng.
GV: Cho HS làm BT 51 SGK.
GV: Giải các phương trình sau bằng cách đưa về phương trình tích, có nghĩa là ta biến đổi phương trình về dạng như thế nào ?
HS: lên bảng trình bày 
GV: Nhận xét, chốt lại. 
GV: Cho HS làm BT 52 SGK. Hãy nhận dạng từng phương trình và nêu phương pháp giải ?
HS: Phương trình chứa ẩn số ở mẫu.
? Với loại phương trình ta cần có điều kiện gì ?
- Tương tự: Học sinh lên bảng trình bày nốt phần còn lại.
HS: Thực hiện.
b) x 0; x 2; S = {-1}; x = 0 loại 
c) S = {x} x2(vô số nghiệm )
d) S = {-8;}
GV: cho HS nhận xét.
GV: Cho HS làm BT 53 SGK.
Hướng dẫn HS cộng thêm 1 vào mỗi phân thức ở 2 vế trong pt. Sau đó tính từng nhóm và đặt nhân tử chung.
HS: Thực hiện.
HS đối chiếu kết quả và nhận xét.
GV: Nhận xét, chốt lại.
II. Bài tập.
Bài 50 (SGK – 33):
a) S ={3}
b) Vô nghiệm : S = 
c) S ={2}
d) S ={-}
Bài 51 (SGK – 33):
a) (2x + 1)(3x - 2) = (5x - 8)(2x + 1)
(2x+1)(3x-2) - (5x-8)(2x+ 1) = 0
(2x+1)(6- 2x) = 0
S = {- ; 3}
b) 4x2 – 1 = (2x + 1)(3x - 5)
 (2x - 1)(2x+1) - (2x+1)(3x - 5) = 0
( 2x + 1) ( 2x - 1 - 3x + 5 ) =0
( 2x + 1)( - x + 4) = 0
=> S = {-; -4}
 c) (x + 1)2 = 4(x2 - 2x + 1)
(x + 1)2 - [2(x - 1)]2 = 0.
Vậy S={3; }
d) 2x3 + 5x2 - 3x = 0
x(2x2 + 5x - 3) = 0
x(2x - 1)(x + 3) = 0
=> S = {0 ; ; -3}
Bài 52 (SGK – 33): 
a) - = (1)
- ĐKXĐ: x0; x 
 9x =12x = = (TMĐK) 
vậy S = {}
Bài 53 (SGK – 34):
x = -10
S = {-10}.
d) Củng cố, luyện tập. (3 ph)
	- GV khắc sâu kiến thức cơ bản trọng tâm của chương, các bài tập đã chữa.
e) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1 ph)
	- Ôn tập lại các kiến thức về phương trình, giải toán bằng cách lập pt.
	- Bài tập về nhà số 54, 55, 56 tr.34 SGK.
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy.
	.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 57: ÔN TẬP CHƯƠNG III (tiếp)
Ngày soạn: 02/02/2015.
Ngày dạy:......../.........../...............tại lớp:............sỹ số HS:.............vắng:.........
Ngày dạy:......../.........../...............tại lớp:............sỹ số HS:.............vắng:.........
1. Mục tiêu.
a) Về kiến thức.
	- Giúp HS ôn tập lại các kiến thức đã học về phương trình và giải toán bằng cách lập phương trình.
b) Về kỹ năng.
	- Củng cố và nâng cao kĩ năng giải toán bằng cách lập phương trình.
c) Về thái độ.
	- Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận, chính xác.
2. Chuẩn bị của GV và HS.
a) Chuẩn bị của GV.
	- Giáo án, bảng phụ, thước kẻ.
b) Chuẩn bị của HS.
	- Làm BT về nhà, ôn tập chương III.
3. Phương pháp giảng dạy.
	- Vấn đáp, thuyết trình.
	- Hoạt động nhóm, tích cực hóa hoạt động của HS.
4. Tiến trình bài dạy.
a) Ổn định tổ chức lớp học. (1 ph)
b) Kiểm tra bài cũ. (3 ph)
	? Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
c) Dạy nội dung bài mới.
TG
Hoạt động của GV - HS
Nội dung ghi bảng
37'
GV:Hướng dẫn HS làm BT 54 SGK.
? Bài toán có những đại lượng nào? Chúng liên hệ với nhau bởi công thức nào?
? Chọn đại lượng nào làm ẩn?
? Các đại lượng nào chưa biết? Hãy biểu diễn các đại lượng đó theo ẩn và những đại lượng đã biết.
HS: Thực hiện.
GV: Vận tốc ca nô khi xuôi dòng lớn hơn vận tốc ca nô khi nước yên lặng 2km/h, vận tốc ca nô khi ngược dòng nhỏ hơn vận tốc ca nô khi nước yên lặng 2km/h. Do đó vận tốc ca nô khi xuôi dòng lớn hơn vận tốc ca nô khi ngược dòng là bao nhiêu? Ta có phương trình ntn?
HS: Lập pt và giải pt.
GV: Nhận xét. Cho HS làm tiếp BT 55 SGK.
GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài toán:
? Trong dung dịch có bao nhiêu gam muối? Lượng muối có thay đổi không?
? Dung dịch mới chứa 20% muối, em hiểu điều này có nghĩa là gì ?
? Chọn đại lượng nào làm ẩn? ĐK của ẩn là gì?
HS: Trả lời, lập pt và giải pt.
GV: Nhận xét, chốt lại.
GV: Hướng dẫn HS làm BT 56 SGK. Hướng dẫn HS phân tích bài toán:
? Nhà cường dùng 165 số điện, chia thành bao nhiêu mức? Mỗi mức bao nhiêu số?
? Chọn ẩn là đại lượng nào? Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.
HS: thực hiện.
? Em hiểu phải trả thêm 10% thuế giá trị gia tăng có nghĩa là gì?
HS: Trả lời.
GV:Yêu cầu HS lập pt và giả pt, sau đó trả lời.
HS: Thực hiện.
Bài 54 (SGK – 34):
- Gọi khoảng cách giữa hai bến AB là x (km). ĐK: x > 0.
Thời gian ca nô xuôi dòng là 4 (h).
Vậy vận tốc xuôi dòng là (km/h).
Thời gian ca nô ngược dòng là 5 (h).
Vậy vận tốc ngược dòng là (km/h).
Vận tốc dòng nước là 2 (km/h).
Vậy ta có phương trình:
⇔ x = 80 (TMĐK).
Trả lời: Khoảng cách giữa hai bến AB là 80 km.
Bài 55 (SGK – 34):
- Gọi lượng nước cần pha thêm là x (gam). ĐK: x > 0.
Khi đó khối lượng dung dịch sẽ là:
 200 + x (gam).
Khối lượng muối là 50 gam.
Ta có phương trình:
⇔ 200 + x = 250.
⇔ x = 50 (TMĐK).
Trả lời: Lượng nước cần pha thêm là 50 gam.
Bài 56 (SGK – 34):
- Gọi x (đồng) là giá của mỗi số điện ở mức thứ nhất. ĐK: x > 0.
- Số điện nhà Cường đã dùng chia làm 3 mức:
+ Mức 1: Có 100 số điện với giá 100x (đồng).
+ Mức 2: Có 50 số điện với giá
50(x + 150) (đồng).
+ Mức 3: Có 15 số điện với giá
15(x+150+200) = 15(x+350) (đồng)
- Tổng số tiền nhà Cường phải trả chưa tính 10% thuế VAT là:
100x + 50(x + 150) + 15(x + 350)
= 165x + 12750 (đồng)
- Ta có phương trình:
⇔ 181,5x = 81675
⇔ x = 450 (TMĐK).
d) Củng cố, luyện tập. (3 ph)
	- GV khắc sâu kiến thức cơ bản trọng tâm của chương, các bài tập đã chữa.
e) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1 ph)
	- Ôn tập lại các kiến thức về phương trình, giải toán bằng cách lập pt.
	- Giờ sau kiểm tra 1 tiết.
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy.
	.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾT 58: KIỂM TRA 1 TIẾT
Ngày soạn: 03/02/2015.
Ngày dạy:......../.........../...............tại lớp:............sỹ số HS:.............vắng:.........
Ngày dạy:......../.........../...............tại lớp:............sỹ số HS:.............vắng:.........
1. Xác định mục đích của đề kiểm tra.
a) Về kiến thức.
	- HS nắm chắc khái niệm về phương trình, pt tương đương, pt bậc nhất một ẩn, pt đưa được về dạng ax + b = 0, pt tích, pt chứa ẩn ở mẫu.
	- Nắm vững các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
b) Kỹ năng.
	- Vận dụng được quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân, kỹ năng biến đổi tương đương để đưa về PT dạng PT bậc nhất. 
	- Kỹ năng tìm ĐKXĐ của PT và giải PT có ẩn ở mẫu.
	- Kỹ năng giải bài toán bằng cách lập PT.
c) Thái độ.
	- Cẩn thận, trung thực, chính xác khi làm bài kiểm tra.
2. Xác định hình thức đề kiểm tra.
	- Kiểm tra viết tự luận hoàn toàn.
3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra.
 Cấp độ
Tên 
Chủ đề 
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Khái niệm về phương trình , phương trình tương đương
Nắm được khái niệm hai phương trình tương đương
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
1
1
10%
1
1
10%
Phương trình bậc nhất một ẩn. Phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu
- Nắm được hai quy tắc giải pt bậc nhất một ẩn.
- Nắm được các bước giải pt tích, pt chứa ẩn ở mẫu
- Biết giải các dạng pt bậc nhất một ẩn, pt tích, pt chứa ẩn ở mẫu.
Số câu 
Số điểm 
 Tỉ lệ %
2
2
20%
1
4
40%
3
6
60%
Giải bài toán bằng cách lập PT
Vận dụng các bước giải bài toán sau bằng cách lập pt
Dùng lập luận logic giải đúng bt bằng cách lập pt
Số câu 
Số điểm 
 Tỉ lệ %
0,5
2
20%
0,5
1
10%
1
3
30%
TS câu 
TS điểm
Tỉ lệ %
2
3
30%
1
4
40%
0,5
2
20%
0,5
1
10%
4
10
100%
4. Biên soạn câu hỏi theo ma trận.
	Câu 1 (1đ):
	a) Thế nào là hai phương trình tương đương?
	b) Hai phương trình 2x – 6 = 0 và x = 3 có tương đương với nhau hay không? Vì sao?
	Câu 2 (2đ):
	a) Viết công thức tổng quát cách giải phương trình bậc nhất một ẩn?
	b) Nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
	Câu 3 (4đ): Giải các phương trình sau:
	a) 5x – 6 = 3x + 2 ;	b) 3x(x – 3) = 2x – 6
	c) 
	Câu 4 (3đ):
	Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc trung bình là 15 km/h. Lúc về người đó đi với vận tốc trung bình là 12 km/h, nên thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 30 phút. Tính độ dài quãng đường AB.
5. Xây dựng hướng dẫn chấm (đáp án) và thang điểm.
Câu
Đáp án
Điểm
1
a) Hai phương trình tương đương là hai phương trình có cùng một tập nghiệm.
b) Hai phương trình 2x – 6 = 0 và x = 3 tương đương với nhau vì chúng có cùng tập nghiệm là S = {3}.
0,5
0,5
2
a) Tổng quát: Phương trình ax + b = 0 (a ≠ 0) được giải như sau:
Vậy phương trình bậc nhất ax + b = 0 luôn có một nghiệm duy nhất .
b) Các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu:
Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình.
Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu.
Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được.
Bước 4 (Kết luận): Trong các giá trị của ẩn tìm được ở bước 3, các giá trị thỏa mãn điều kiện xác định chính là các nghiệm của phương trình đã cho.
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
3
a) 5x – 6 = 3x + 2
⇔ 5x – 3x = 2 + 6 ⇔ 2x = 8 ⇔ x = 4
Vậy phương trình có tập nghiệm S = {4}.
b) 3x(x – 3) = 2x – 6
⇔ 3x(x – 3) – 2(x – 3) = 0
⇔ (x – 3)(3x – 2) = 0
⇔ x – 3 = 0 hoặc 3x – 2 = 0
⇔ x = 3 hoặc 
Vậy phương trình có tập nghiệm S = {3; }.
c) 
- ĐKXĐ: x ≠ 2; x ≠ - 1.
- Quy đồng mẫu hai vế và khử mẫu:
Vậy phương trình có tập nghiệm 
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
4
- Gọi quãng đường AB là x (km). ĐK: x > 0.
- Thời gian người đó đi từ A đến B là (h).
- Thời gian người đó đi từ B về A là (h).
- Thời gian về nhiều hơn thời gian đi 45 phút = h.
Ta có pt: (TMĐK).
Vậy, quãng đường AB là 30 km.
0,5
0,5
0,5
0,5
0,75
0,25
6. Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra.
	.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Chương IV: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT
MỘT ẨN
Tiết 59: §1. LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP CỘNG
Ngày soạn: 24/02/2015.
Ngày dạy:......../.........../...............tại lớp:............sỹ số HS:.............vắng:.........
Ngày dạy:......../.........../...............tại lớp:............sỹ số HS:.............vắng:.........
1. Mục tiêu.
a) Về kiến thức.
	- Nhận biết được vế trái, vế phải của bất đẳng thức, biết dùng dấu bất đẳng thức. Nắm được tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.
b) Về kỹ năng.
	- Biết áp dụng tính chất của thứ tự để bước đầu làm quen với việc chứng minh bất đẳng thức.
c) Về thái độ.
	- Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận, chính xác.
2. Chuẩn bị của GV và HS.
a) Chuẩn bị của GV.
	- Giáo án, bảng phụ, thước kẻ.
b) Chuẩn bị của HS.
	- Ôn lại về thứ tự trên tập hợp số, đọc trước bài mới.
3. Phương pháp giảng dạy.
	- Vấn đáp, thuyết trình.
	- Hoạt động nhóm, tích cực hóa hoạt động của HS.
4. Tiến trình bài dạy.
a) Ổn định tổ chức lớp học. (1 ph)
b) Kiểm tra bài cũ.
c) Dạy nội dung bài mới.
TG
Hoạt động của GV - HS
Nội dung ghi bảng
12'
HĐ1: Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số.
GV: Cho hai số thực a và b. Nếu so sánh hai số a và b thì có những khả năng nào xảy ra?
HS: Trả lời
GV: Nhắc lại về tính thứ tự trên trục số?
HS: Trả lời
GV: Y/c hs làm làm ?1.
HS: 2HS lên bảng làm mỗi HS 2 ý.
GV: Giới thiệu các KH: ³; . 
HS: Chú ý nghe
GV: Y/c hs lấy ví dụ
HS: Tự lấy ví dụ
1. Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số.
- Cho a,b Î R ta có:
Nếu a bằng b thì ký hiệu a = b
Nếu a nhỏ hơn b, ký hiệu a < b
Nếu a lớn hơn b , ký hiệu a > b.
- Trên trục số, điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn.
?1 
a) 1,53 1,8 ; b) -2,37 -2,41
c) ; d) .
- Nếu số a không nhỏ hơn số b thì có a > b hặc a = b. Khi đó nói gọn là a lớn hơn hoặc bằng b. Kí hiệu: a ≥ b.
- Nếu số a không lớn hơn số b thì có a < b hặc a = b. Khi đó nói gọn là a lớn hơn hoặc bằng b. Kí hiệu: a ≤ b.
5'
HĐ2: Bất đẳng thức.
GV: Giới thiệu khái niệm bất đẳng thức và lấy ví dụ. Hãy chỉ rõ vế trái và vế phải của bất đẳng thức
GV có thể nhấn mạnh thêm: Có BĐT đúng, có BĐT sai lấy ví dụ minh họa.
HS: Chú ý nghe.
2. Bất đẳng thức.
- Ta gọi các hệ thức dạng a > b (hoặc a < b, a ³ b, a ≤ b) là các bất đẳng thức.
a là vế trái, b là vế phải của bất đẳng thức.
Ví dụ 1: 7+(-2) > -3 là một bất đẳng thức đúng.
3 > 8 là bất đẳng thức sai.
20'
HĐ3: Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.
GV: Cho BĐT – 4 < 2. Đưa hình vẽ 2 trục số lên bảng.
? Hình vẽ minh họa điều gì?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét và cho HS làm ?2.
HS: Thực hiện.
GV: Từ ?2 ta suy ra được các tính chất sau.
HS: Đọc tính chất.
GV: Giới thiệu về hai BĐT cùng chiều. Yêu cầu HS phát biểu tính chất bằng lời.
HS: Phát biểu.
GV: Hướng dẫn HS làm VD2.
HS: Thực hiện.
GV: Yêu cầu HS làm ?3, ?4.
HS: 2 HS lên bảng thực hiện.
HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét, chốt lại.
GV: Giới thiệu phần chú ý.
HS: Đọc chú ý.
3. Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.
- Cộng 3 vào cả 2 về của BĐT -4<2 được – 4 + 3 < 2 + 3
?2 
a) Cộng –3 vào cả hai vế của BĐT
–4 < 2 được (–4) + (–3) < 2 + (–3)
b) Cộng c vào cả hai vế của BĐT
–4 < 2 được BĐT –4 + c < 2 + c.
* Tính chất:
Với ba số a, b, c, ta có:
Nếu a < b thì a + c < b + c ;
Nếu a ≤ b thì a + c ≤ b + c ;
Nếu a > b thì a + c > b + c ;
Nếu a ≥ b thì a + c ≥ b + c ;
Ví dụ 2: Chứng tỏ:
2003 + (-35) < 2004 + (-35)
Theo tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, cộng – 35 vào cả 2 về của BĐT 2003 < 2004 ta suy ra:
2003 + (-35) < 2004 + 

Tài liệu đính kèm:

  • docxDai_so_8_Ky_II_20142015.docx