Giáo án môn Hình học lớp 6 - Tiết 6: Luyện tập

1. MỤC TIÊU:

1.1. Kiến thức:

- HS biết được củng cố kiến thức về tia, biết hai tia đối nhau, trùng nhau.

- HS hiểu các dạng bài tập.

1.2. Kĩ năng:

- HS thực hiện được: vẽ tia, biết viết tên và biết đọc tên một tia, nhận biết hai tia đối nhau

- HS thực hiện thành thạo bài tập

1.3.Thái độ:

- Thói quen: trình bày rõ ràng

- Tính cách: cẩn thận, chính xác

2. NỘI DUNG HỌC TẬP:

 Nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.

 Vẽ tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.

 

doc 3 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 622Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học lớp 6 - Tiết 6: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6, tiết 6
Ngày dạy: 
LUYỆN TẬP
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
- HS biết được củng cố kiến thức về tia, biết hai tia đối nhau, trùng nhau.
- HS hiểu các dạng bài tập.
1.2. Kĩ năng: 
- HS thực hiện được: vẽ tia, biết viết tên và biết đọc tên một tia, nhận biết hai tia đối nhau
- HS thực hiện thành thạo bài tập
1.3.Thái độ: 
- Thói quen: trình bày rõ ràng
- Tính cách: cẩn thận, chính xác
2. NỘI DUNG HỌC TẬP:
Nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
Vẽ tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
3. CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng, bảng phụ (BTTN)
HS: Thước thẳng
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
 4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện: (1p)
	6a2	6a4
4.2/ Kiểm tra miệng: Lồng ghép vào tiến trình bài học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: (15 phút) Bài tập cũ
*Mục tiêu:
- KT: HS được củng cố khái niệm tia, hai tia đối nhau, trùng nhau
- KN: HS thực hiện thành thạo bài tập
Bài 1: 
1./ Vẽ đường thẳng xy. Lấy điểm O bất kỳ trên xy.
2./ Chỉ ra và viết tên hai tia chung gốc O. Tô đỏ một trong hai tia, tô xanh tia còn lại.
3./ Viết tên hai tia đối nhau? Hai tia đối nhau có đặc điểm gì?
Một HS lên bảng cả lớp làm vào vở.
Bài 2: (có thể cho HS làm theo nhóm trên bảng phụ)
Vẽ hai tia đối nhau Ot và Ot’
a/ Lấy A Ot ; B Ot’. 
b/ Tia Ot và At có trùng nhau không? Vì sao?
c/ Tia At và Bt’ có đối nhau không ? Vì sao?
d./ Chỉ ra vị trí của ba điểm A, O, B đối với nhau.
Bài 3: Điền vào chỗ trống để được câu đúng trong các phát biểu sau:
1/ Điểm K nằm trên đường thẳng xy là gốc chung của 
2/ Nếu điểm A nằm giữa hai điểm B và C thì:
Hai tia .. đối nhau.
Hai tia CA và . Trùng nhau.
Hai tia BA và BC 
 3/ Tia AB là hình gồm điểm.. và tất cả các điểm  với B đối với
 4/ Hai tia đối nhau là
 5/ Nếu ba điểm E, F, H cùng nằm trên một đường thẳng thì trên hình có:
a/ Các tia đối nhau là..
b/ Các tia trùng nhau là ..
Hoạt động 1: (25 phút) luyện tập
*Mục tiêu:
- KT: HS được khắc sâu khái niệm tia, hai tia đối nhau, trùng nhau
- KN: HS thực hiện thành thạo bài tập
Bài 5: Vẽ ba điểm không thẳng hàng A; B; C
1/ Vẽ ba tia AB; AC; BC
2/ Vẽ các tia đối nhau:
AB và AD
AC và AE
3/ Lấy M tia AC vẽ tia BM.
Hai HS lên bảng vẽ trên bảng. Cả lớp vẽ vào vở.
Bài 6:
1/ Vẽ hai tia chung gốc Ox và Oy.
2/ Vẽ một số trường hợp về hai tia phân biệt.
Qua các bài tập trên các em rút ra điều gì?
Sữa bài tập
Dạng 1: Nhận biết khái niệm:
x
y
O
Bài 1:
+ Hai tia chung gốc : Tia Ox, tia Oy.
+ Hai tia đối nhau có đặc điểm là chung gốc và hai tia tạo thành một đường thẳng.
Bài 2:
A
O
B
t’
t
a/ Vẽ hình
b/ Tia Ot và At không trùng nhau. Vì không chung gốc.
c/ Tia At và Bt’ không đối nhau. Vì không chung gốc.
d/ Ba điểm A, O, B thẳng hàng.
Bài 3:
x
K
Ÿ
y
1/ 
B
A
C
Ÿ
Ÿ
Ÿ
2./ 
A
B
Ÿ
Ÿ
3/ 
E
F
H
Ÿ
Ÿ
Ÿ
5/ 
Luyện tập
Ÿ
Ÿ
D
E
A
B
M
C
Dang 2: Bài tập luyện vẽ hình:
Bài 5:
O
x
y
Tia Ox; Oy
Bài 6:
Tia Ox; Oy
O
x
y
x
A
B
y
Tia Ax; By
Tia Ay; Bx
A
x
y
B
Tia Ax; By
Bài học kinh nghiệm
Khái niệm tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau
 4.4. Tổng kết: (2p) 
 Câu hỏi: 1/ Thế nào là một tia gốc O?
2/ Hai tia đối nhau là hai tia phải thoả mãn điều kiện gì?
Đáp án:
1/ Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi O gọi là một tia gốc O
2/Hai tia đối nhau phải thoả mãn điều kiện: Cùng nằm trên một đướng thẳng, chung gốc.
4.5. Hướng dẫn học tập: (2p)
Đ/v bài học ở tiết này:
Ôn kĩ lý thuyết.
Làm các bài tập: 24, 26, 28 tr. 99 SBT.
Đ/v bài học ở tiết tới:
- Chuẩn bị bài đoạn thẳng
- Nhận biết sự khác nhau giữa đường thẳng, tia và đoạn thẳng
5. PHỤ LỤC: SGK + SGV + SBT

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET6.doc