Giáo án môn Hóa học lớp 8 năm học 2017

MỞ ĐẦU MÔN HOÁ HỌC

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS biết:

 - Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất , sự biến đổi và ứng dụng của chúng.

 - Hoá học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống chúng ta.

 - Cần phải làm gì để có thể học tốt môn hoá học?

 + Khi học tập môn hoá học, cần thực hiện các hoạt động sau: tự thu thập, tìm kiến thức, xử lý thông tin, vận dụng và ghi nhớ.

 + Học tốt môn hóa học là nắm vững và có khả năng vận dụng kiến thức đã học.

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát và nhận xét thí nghiệm.

3. GD thái độ: yêu thích môn học ngay từ buổi đầu làm quen.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1- Hoá chất và dụng cụ : NaOH , CuSO4 , dd HCl, đinh sắt.

 5 ống nghiệm, giá gỗ, ống hút, cặp sắt, khay, kẹp gỗ, chổi rửa.

2- Các đồ dùng khác: bảng phụ.

 

doc 87 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 699Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Hóa học lớp 8 năm học 2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
át thí nghiệm đun nóng hỗn hợp Fe và lưu huỳnh. 
- Quan sát màu sắc của chất rắn ? chất rắn có còn bị nam châm hút nữa không? vì sao? Vậy khi đun nóng sắt biến đi đâu ?
GV : Bổ sung và kết luận 
GV: Cho hs làm thí nghiệm đun nóng đường kính 
- Nhận xét màu của đường ?
- Trên thành ống có gì ?
- Cho hs rút ra nhận xét ?
- Tổng kết lại . 
- Theo dõi thí nghiệm . 
- Quan sát, trả lời. 
- Quan sát và nhận xét sự thay đổi màu sắc hỗn hợp.
- HS khác bổ sung. 
- Nêu KL của TNo
 - Theo dõi thí nghiệm . 
- Quan sát và nhận xét
- Nêu KL của TNo
HS : Làm theo nhóm
- Quan sát, nhận xét, trả lời câu hỏi.
- Rút ra nhận xét. 
II. Hiện tượng hoá học : 
* Thí nghiệm 1: 
 a/ 1/2 hỗn hợp: Đưa nam châm lại gần, bột sắt bị hút 
 Hiện tượng vật lí.
b/ Phần còn lại cho vào ống nghiệm và đun mạnh một lúc 
+ Hiện tượng : Chất rắn không bị nam châm hút, hỗn hợp chuyển dần thành chất rắn màu xám 
Fe + S t0 FeS
 Có sự biến đổi về chất ( có chất mới tạo thành)
* Thí nghiệm 2 : 
Đường trắng chuyển thành chất màu đen và có giọt nước trên thành ống 
+, Nhận xét : Chất biến đổi có tạo ra chất khác gọi là hiện tượng hoá học 
D. Luyện tập và củng cố: 
1. Tóm tắt nội dung chính: - Cho hs đọc ghi nhớ SGK /47
- GV củng cố lại kiến thức trong bài.
2. Luyện tập: * BT: Các hiện tượng sau đây hiện tượng nào là hiện tượng vật lí , hiện tượng nào là hiện tượng hoá học ?giải thích ?
 a, Cồn để trong lọ không hín bị bay hơi. 
 b, Dây tóc bóng đèn nóng và sáng lên khi có dòng điện đi qua. 
 c, Đinh sắt để trong không khí bị gỉ. 
 d, Cho vôi sống vào nước được vôi tôi. 
HS chọn đáp án theo nhóm. GV Treo đáp án . Nhận xét và kết luận. 
* Đưa BT 3, gọi HS lên đánh dấu.
3. Hướng dẫn tự học: 
- Lấy 3 ví dụ về hiện tượng vật lí , 3 ví dụ về hiện tượng hoá học 
 - Làm bài tập 2,3 trang 47, làm BT trong vở BT.
- GV hướng dẫn BT 12.2 (SBT)
- Đọc trước bài phản ứng hoá học.
Ngày soạn : 17/10/2017
Ngày dạy : 18/10/2017 
Tiết 18: 
phản ứng hoá học (Tiết 1)
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết được :
 - Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác. Chất phản ứng (chất tham gia) là chất ban đầu bị biến đổi trong các phản ứng và sản phẩm là chất được tạo thành.
 - Bản chất của phản ứng là sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác.
2. Rèn kỹ năng: 
- Quan sát các thí nghiệm, hình vẽ hoặc hình ảnh cụ thể, rút ra được nhận xét về PƯHH.
- Viết phương trình HH bằng chữ để biểu diễn phản ứng.
- Xác định được chất phản ứng ( chất tham gia, chất ban đầu) và sản phẩm ( chất tạo thành).
3. GD thái độ yêu thích môn học và có ý thức tìm tòi nghiên cứu bộ môn.
B. Đồ dùng dạy học:
Tranh vẽ sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa H2 và O2 tạo ra nước. 
C. Hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra: 
- Hiện tượng vật lý là gì? Hiện tựơng hoá học là gì ? Em hãy cho ví dụ?
- Chữa bài tập 2, SGK? (gv lưu bảng)
- 1 HS chữa BT 12.2
2. Vào bài: theo SGK và BT 2 vừa lưu bảng.
3. Hoạt đông của GV và HS:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
 - Dùng ống nghiệm chia d d NaOH làm 2 phần 
 +, Nhỏ d d CuSO4 vào phần 1 
 +, Đổ d d HCl vào phần 2 . Nhỏ d d CuSO4 vào d d thu được 
- Dựa vào dấu hiệu nào đoán hiện tượng xảy ra là hiện tượng hoá học ?
- ở bài trước khi đun nóng bột sắt với bột S ta được chất gì ? Chất này có bị nam châm hút không ?
- Sắt mất đi biến đổi thành chất khác quá trình gọi là gì ?
- Khái niệm PƯHH?
GV: Hướng dẫn hs cách xác định chất phản ứng và sản phẩm 
- Yêu cầu hs tập viết phương trình chữ của PƯHH trong TN2.
- Treo bảng phụ: 
Nhôm + Oxi Nhôm oxit
Hidro + Oxi Nước
Lưu huỳnh dioxit + Nước
 Axit sunphuric
- Hs quan sát thí nghiệm 
- nhận xét hiện tượng: 
+ Có kết tủa xanh 
 + Mất màu hồng , không có kết tủa xanh 
- ở thí nghiệm đổ d d HCl vào phần 2 không có kết tủa xanh d d không còn NaOH ( chất mới được tạo ra )
- Chất Fe , không bị nam châm hút. 
-Lấy ví dụ về phản ứng hoá học 
Cacbonat Canxicacbonat
 + khí cacbonic
- Hs nêu tên chất tham gia phản ứng, chất sản phẩm.
- HS khác bổ sung.
I. Định nghĩa : 
VD : 
đường than + nước (chất p.ứ) (chất s.p) 
Fe +S sắt (II)sunfua (chất p.ứ) (chất s.p)
Quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là phản ứng hoá học 
- Treo sơ đồ hình 2.5 SGK / 48 để hs quan sát 
- Hướng dẫn hs hoạt động nhóm:
+ Trước PƯ có những loại phân tử nào? ( Hình a)
+ Trong PƯ(hình b),các nguyên tử nào liên kết với nhau?
+ Sau PƯ có các phân tử nào? Các nguyên tử nào liên kết với nhau?
+ So sánh số nguyên tử H, O trước, trong, sau PƯ.
+ So sánh giữa chất tham gia PƯ và sản phẩm về: 
Số ng.tử mỗi loại?
Liên kết trong phân tử?
?- Nhắc lại k/n phân tử?
- Vậy: Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi, dẫn đến sự biến đổi về gì?
- Chốt kiến thức. 
- Vận dụng bài tập 13.2 trang 16 sách bài tập : Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí H2 và khí Cl2 tạo ra HCl ?
- Nghiên cứu thông tin sgk kết hợp với hình 2.5 SGK / 48 . 
- Hoạt động nhóm ghi lại đáp án cho các câu hỏi .
- Trả lời nội dung của câu hỏi SGK phần II (trang 49) 
- Quan sát để sửa nếu nhóm nhận xét sai 
* HS: PƯHH là sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử. 
Từ sơ đồ hình 2.5 và từ nhận xét em hãy rút ra kết luận 
- Nhắc lại kết luận.
II.Diễn biến của phản ứng hoá học :
 *KL: 
- Bản chất của phản ứng hoá học là sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử, làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác. 
D. Luyện tập và củng cố: 
1. Tóm tắt nội dung chính: - Hệ thống hoá kiến thức bài học.
 - Đọc ghi nhớ ý 1 , ý 2 SGK / 50.
2. Luyện tập: - Cho hs chơi trò chơi: minh hoạ các PƯHH bằng cách đóng vai các chất tham gia PƯ và chất sản phẩm.
 3. Hướng dẫn tự học: 
 - Hoàn thành bài tập 1,2 SGK /50 và các bài trong VBT.
 Đọc thêm (SGK – 51)
 - Nghiên cứu phần III , IV bài phản ứng hoá học.
Tuần 10
Ngày soạn : 22/10/2017
Ngày dạy : 23/10/2017 
Tiết 19: 
phản ứng hoá học (Tiết 2)
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Biết được:
 - Để xảy ra PƯHH, các chất phản ứng phải tiếp xúc với nhau, hoặc cần thêm to cao, áp suet cao hay chất xúc tác.
 - Để nhận biết có phản ứng HH xảy ra, dựa vào một số dấu hiệu có chất mới tạo thành mà ta quan sát được như: sự thay đổi màu sắc, tạo kết tủa, khí thoát ra
2. Rèn kỹ năng: quan sát các thí nghiệm hình vẽ hoặc hình ảnh cụ thể, rút ra được nhận xét về điều kiện và dấu hiệu để nhận biết có PƯHH xảy ra.
3. GD thái độ yêu thích môn học và có ý thức tìm tòi nghiên cứu bộ môn.
B. Đồ dùng dạy học:
1- Hoá chất : d d HCl loãng , kẽm viên, nhôm, dd: Na2SO4, BaCl2, CuO, H2O
 Dụng cụ : 3 ống nghiệm , 2 kẹp ống nghiệm, 1 giá ống nghiệm, bát sứ.
2- Bảng phụ, bảng nhóm.
C. Hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra: 
- Phản ứng hoá học là gì lấy 1 ví dụ minh hoạ ?. Chỉ ra đâu là chất phản ứng sản phẩm của phản ứng ?
- Chữa BT 4 ( SGK)
2. Vào bài: ở TN 1 phần b/ bài 12: Tại sao lại dùng sắt và S ở dạng bột? 
 Bề mặt tiếp xúc càng lớn thì PƯ xảy ra càng dễ dàng và nhanh hơn.
Vậy khi nào xảy ra PƯHH?
3. Hoạt động của GV và HS:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Cho hs quan sát : Nhỏ giấm ăn vào một mẩu gạch hoa .Yêu cầu hs quan sát ?
- Phản ứng có xảy ra không ?
- Nếu giấm ăn và đá hoa để riêng rẽ có sủi bọt không ?
- Vậy muốn phản ứng xảy ra phải có đ/kiện gì ?
- Cây nến muốn cháy cần làm gì ?
- Phản ứng phân huỷ đường có cần đun liên tục suốt thời gian phản ứng không ?
- Cho hs quan sát thí nghiệm phản ứng giữa kẽm và HCl theo nhóm. 
GV: Hướng dẫn hs trong khi làm thí nghiệm .Có hiện tượng gì xảy ra ?
- Có phản ứng hoá học xảy ra không ?
- Phản ứng có cần đun nóng không ?
- Ngoài đk tiếp xúc, PƯ bột Fe và S còn cần đk gì?
- Cho hs lên viết các PTPƯ bằng chữ .
GV: Có những PƯ cần đun nóng suốt PƯ hoặc đun nóng khơi mào.
*Muốn nấu rượu cần có gì ?
- Kích thích cho phản ứng xảy ra nhanh hơn và giữ nguyên không biến đổi sau khi phản ứng kết thúc 
- Quan sát, nhận xét:
 + Có bọt khí sủi lên 
 + Có phản ứng xảy ra 
 - Không sủi bọt 
- Cho đá hoa tiếp xúc với giấm ăn 
- Cần đốt cây nến.
- Cần đun liên tục suốt thời gian phản ứng. 
- HS quan sát 
Có bọt khí thoát ra . Hs khác bổ sung. 
- Phản ứng hoá học xảy ra 
- Không cần đun nóng .Tự nó phản ứng 
- HS lên viết pt chữ 
- Rượu được nấu từ gạo cần có men rượu ( xúc tác ) . - -Hs khác bổ sung.
 III. Khi nào phản ứng hoá học xảy ra: 
( điều kiện để PƯHH xảy ra)
1/ Các chất phản ứng được tiếp xúc với nhau: 
- Bề mặt tiếp xúc càng lớn, PƯ xảy ra càng dễ 
2/ Có những PƯ cần đun nóng đến một nhiệt độ nào đó. 
3, Một số PƯ cần có mặt chất xúc tác. 
- Làm TN: Cho 2 giọt dd BaCl2 vào dd CuSO4.
GV : Cho các em khác nhận xét 
GV : Bổ sung 
GV : Qua những thí nghiệm ở hoạt động 1 và ở những bài trước .Em hãy nêu dấu hiệu nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra ?
- KL.
- Nêu dấu hiệu có phản ứng hoá học xảy ra ?
- HS : Nhận xét
- Quan sát và nhận xét hiện tượng.
- Nêu ý kiến.
Lớp bổ sung.
IV. Làm thế nào để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra: 
 - Để nhận biết có phản ứng HH xảy ra, dựa vào một số dấu hiệu có chất mới tạo thành mà ta quan sát được như: sự thay đổi màu sắc, tạo kết tủa, khí thoát ra
D. Luyện tập và củng cố: 
1. Tóm tắt nội dung chính:- Gọi 2 hs đọc ghi nhớ SGK / 50. GV hệ thống lại bài. 
2. Luyện tập: - BT:
 - Cho kim loại Magie tác dụng với dd HCl, hãy viết phương trình chữ, tập viết sơ đồ PƯ.
 - Nhỏ dd HCl vào cục đá vôi có hiện tượng bọt khí sủi lên, chứng tỏ điều gì? Viết phương trình chữ của PƯ?
3. Hướng dẫn tự học: 
1- Học kỹ bài 12, 13. Làm BT trong vở BT. 
	 - Làm bài tập 13.2, 13.6 ( SBT trang 16, 17)
2- CB tiết sau thực hành: mỗi nhóm mang 1 chậu nước, 1 que đóm, 1 bật lửa, 1 lọ nước vôi trong.
Ngày soạn : 24/10/2017
Ngày dạy : 25/10/2017 
Tiết 20: 
bài thực hành 3:
dấu hiệu của hiện tượng và của phản ứng hóa học
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biếtđược:
Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm:
 - Hiện tượng vật lí: sự thay đổi trạng thái của nước.
 - Hiện tượng hoá học: đá vôi sủi bọt trong axit, đường bị hóa than. 
Phân biệt được hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học.
Điều kiện để PƯHH xảy ra và dấu hiệu để nhận biết PƯHH xảy ra.
2. Kĩ năng: 
- Sử dụng dụng cụ, hóa chất để tiến hành được thành công, an toàn các thí nghiệm trên.
- Quan sát, mô tả, giải thích được các hiện tượng hóa học.
- Viết tường trình hóa học.
3. Giáo dục: cẩn thận, nghiêm túc, tập trung khi làm thí nghiệm.
B. Đồ dùng dạy học:
Dụng cụ : 1 bộ cho GV, 6 bộ cho HS. Mỗi bộ:
 - 4 ống nghiệm - 1 ống thuỷ tinh hình chữ L - 1 giá gỗ 
 - 1 đèn cồn - 1 ống hút - 1 khay nhựa
 - 1 thìa TT, 1 cốc TT - 1 kẹp gỗ - diêm , que đóm 
 Hoá chất: KMnO4, dd Na2CO3, nước vôi trong Ca(OH)2
 2- Bảng phụ.
C. Hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra: Em hãy nêu dấu hiệu có phản ứng hoá học xảy ra ? Cho ví dụ ?
( GV ghi bảng phụ, treo góc bảng)
2. Vào bài: Để phân biệt hiện tượng vật lý, hiện tượng hoá học và nhận biết có dấu hiệu của PƯHH xảy ra, chúng ta học Bài thực hành 3.
3. Hoạt động của GV và HS:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
-Nêu 5 bước của giờ thực hành:
 + GV hướng dẫn làmTN.
 + hs tiến hành TN.
 + Các nhóm bcáo kết quả.
 + Hs tường trình cá nhân.
 + Dọn, rửa, vệ sinh.
- Nêu mục đích yêu cầu của giờ TH và các chú ý.
- Gọi 1 – 2 nhóm nêu dụng cụ, hoá chất đã chuẩn bị.
- Hướng dẫn hs các thao tác làm thí nghiệm cho hs hoạt động nhóm ( chú ý thao tác mới, khó):
+ Rót chất lỏng vào ống no
+ Hòa tan chất rắn trong ống no có nước.
+ Lắc ống nghiệm.
+ Đun nóng ống nghiệm.
+ Thổi hơi vào chất lỏng trong ống no qua ống dẫn thuỷ tinh.
+ Đưa tàn đóm lên miệng ống no
? Màu của dd khi hoà tan ở ống 1 thế nào ?
? Màu của dd ở ống 2 ?
GV : Vì sao que đóm tàn lại bùng cháy ?
GV : Màu sắc của d d thế nào ? trong 2 ống nghiệm 1 và 2 ống nào xảy ra hiện tượng vật lí ? ống nào xảy ra hiện tượng hoá học ?
- Kết luận. 
GV : Hướng dẫn hs các thao tác làm thí nghiệm . Cho hs hoạt động nhóm làm thí nghiệm thực hiện phản ứng với Ca(OH)2. Chú ý thao tác:
+ Thổi hơi vào chất lỏng trong ống no qua ống dẫn thuỷ tinh.
GV : vì sao thổi hơi thở lại có vẩn đục ?
GV: xác định hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học ?
GV : Dấu hiệu để phản ứng hoá học xảy ra ?
GV : Kết luận 
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả TN.
- Nắm được 5 bước của giờ TH.
* Hoạt động nhóm:
- Nêu dụng cụ, hoá chât của TN1.
- Tiến hành làm thí nghiệm và quan sát hiện tượng xảy ra:
 + Chia lượng thuốc tím làm 2 phần: 
Phần 1: 
Cho vào ống n1 đựng nước, lắc nhẹ đều cho tan hết.
Nxét: - Chỉ xảy hiện tượng vật lý, tạo thành dd thuốc tím và vẫn giữ nguyên màu tím.
Phần 2: 
Cho vào ống n2 , kẹp, đun nóng, đưa tàn đóm đỏ vào miệng ống (2) - tàn đóm sẽ bùng cháy do có oxi thoát ra từ thuốc tím bị nhiệt phân khi đun nóng ( PƯ xảy ra và đó là hiện tượng HH)
+ Khi hết bùng cháy, để nguội, cho nước vào, lắc kỹ they: chất rắn không tan hết do thuốc tím đã tham gia PƯHH biến đổi thành chất rắn khác không tan trong nước và màu trong ống n2 sau PƯHH không còn màu tím.
HS : Cử đại diện nhóm trả lời Nhóm khác bổ sung 
HS : Các nhóm trả lời 
HS : Cử đại diện nhóm trả lời Nhóm khác bổ sung 
 - Làm thí nghiệm và quan sát hiên tượng. 
HS : Trong hơi thở có khí CO2
HS :- ống nghiệm 1 hiện tượng vật lí, ống nghiệm 2 hiện tượng hoá học.
HS : Có kết tủa xuất hiện 
I. Tiến hành thí nghiệm: 
1, Thí nghiệm 1:
Hoà tan và đun nóng kalipemanganát (thuốc tím )
 Hoá chất : KMnO4
 Dụng cụ : ống nghiệm , kẹp gỗ , que đóm 
 - Hoà tan KMnO4 là hiện tượng vật lí còn đun nóng KMnO4 giải phóng khí là hiện tượng hoá học 
 2, Thí nghiệm 2: 
 Thực hiện phản ứng với canxihiđroxit
- Hoá chất : Ca(OH)2 , H2O
- Dụng cụ : ống nghiệm , kẹp gỗ , ống thuỷ tinh hình chữ L.
- Dấu hiệu có phản ứng hoá học xảy ra là có kết tủa và thay đổi màu sắc 
- Hướng dẫn HS viết bản tường trình.
- Yêu cầu hs làm bản tường trình 
- Viết tường trình cá nhân theo hướng dẫn và mẫu đã có.
II. Tường trình: 
 1, Mô tả những gì quan sát được. 
 2, Ghi lại hiện tượng xuất hiện
Mẫu bản tường trình:
 Bài thực hành số......
Tên bài: ...............................................................
Họ tên học sinh: ..........................................Nhóm..........Lớp .......
STT
Tên TNo
D/cụ- Hoá chất
Cách tiến hành
Hiện tượng
Giải thích hiện tượng
Ghi chú
1
2
D. Luyện tập và củng cố: 
- Hướng dẫn hs thu hồi hoá chất , dụng cụ 
 - Nhận xét ý thức trong giờ thực hành: Nêu ưu, nhược điểm của từng nhóm về:
 + ý thức, chuẩn bị, tiến hành.
 + Thao tác và kết quả TN.
3. Hướng dẫn tự học: 
	 - Đọc trước bài Định luật bảo toàn khối lượng 
	 - Hoàn thành nốt bản tường trình. 
Tuần 11
Ngày soạn : 29/10/2017
Ngày dạy : 30/10/2017 
Tiết 21: 
định luật bảo toàn khối lượng
A. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Hiểu được: Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất phản ứng bằng tổng khối lượng các sản phẩm.
( Chú ý: Các chất tác dụng với nhau theo một tỷ lệ nhất định về khối lượng) 
2. Kỹ năng: - Quan sát thí nghiệm cụ thể, nhận xét, rút ra được kết luận về sự bảo toàn khối lượng các chất trong PƯHH.
- Viết được biểu thức liên hệ giữa khối lượng các chất trong một số Pứ cụ thể.
- Tính được khối lượng của một số chất trong phản ứng khi biết khối lượng của các chất còn lại.
3. Thái độ: GD thái độ yêu thích môn học và có ý thức tìm tòi n/cứu bộ môn.
B. Đồ dùng dạy học:
Tranh vẽ hình 2.7
C. Hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra: 
 - Nêu định nghĩa về phản ứng hoá học và cho ví dụ ?
 - Viết phương trình chữ của phản ứng:
 a/ Canxi cacbonat bị nhiệt phân huỷ thành Canxi oxit và khí cacbon dioxit.
 b/ Bariclorua t.dụng với Natri sunphat tạo thành Natri clorua và Bari sunphat.
2. Vào bài: theo SGK
3. Hoạt động của GV và HS:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
 - Y/cầu cả lớp n/ cứu nội dung thí nghiệm. 
- GV mô phỏng TN qua hình vẽ 2.7.
- Có PƯ xảy ra không? Tại sao?
- Tên các sản phẩm? Viết PT chữ ?
- Nhận xét vị trí kim ở cân sau PƯ ? 
- Em có KL gì qua TN này ? GV: Đó chính là nội dung của ĐLBTKL.
- Giới thiệu 2 nhà bác học và ĐLBTKL.
- Gọi HS nêu lại ĐL.
- Đưa VD bằng tranh vẽ H25 để giải thích. khác quan sát ghi hiện tượng và giải thích 
 định luật bảo toàn khối lượng. 
GV : Nhận xét và giải thích rõ để hs hiêủ khối lượng các chất được bảo toàn. 
- Quan sát, nhận xét.
- Nắm được nội dung và cách tiến hành thí nghiệm.
- Có PƯHH xảy ra, dựa vào dấu hiệu có kết tủa trắng xuất hiện.
- Qua thí nghiệm hoạt động nhóm rút ra nhận xét: tổng khối lượng của các chất ban đầu bằng tổng khối lượng các chất sau phản ứng. 
- Giải thích ĐL: dựa vào sự bảo toàn về KL của nguyên tử trong PƯHH.
- Rút ra khái niệm về định luật 
1, Thí nghiệm : 
SGK / 53 
 Bariclorua + natriclorua = barisunfat + natriclorua
2, Định luật : 
 Trong 1 phản ứng hoá học tổng khối lượng của các chất sản phẩm băng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng
- VĐ: Nếu ký hiệu khối lượng mỗi chất là m thì nội dụng ĐLBTKL được thể hiện bằng biểu thức tổng quát nào ?
-áp dụng viết pt cho phản ứng ở thí nghiệm ?
- Biết được khối lượng của 3 chất có tính được khối lượng chất còn lại ntn?
- Cho VD nữa để hs luyện:
Fe + S sắt sunfua
Natri + oxi Natri oxit
Vôi sống + nước vôi tôi
 Vậy, nếu biết khối lượng của ( n-1) chất trong PƯHH thì tính khối lượng chất còn lại ntn ?
GV: Nêu ý nghĩa của định luật ?
 Viết được biểu thức tổng quát.
Xây dựng và nêu đáp án 
- Lên bảng viết 
- Ghi nhớ kiến thức.
3, áp dụng : 
 A + B C + D
mA + mB = mC + mD 
 mA = ( mC + mD) - mB 
mBaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaCl 
D. Luyện tập và củng cố: 
1. Tóm tắt nội dung chính:- Đọc ghi nhớ sgk /54. Gv hệ thống lại bài.
2- Luyện tập:
 + Nhóm 1,2,3 làm BT1: 
 Cho phản ứng kẽm oxit ( ZnO ) tác dụng với axítsunfuric ( H2SO4 ) tạo ra kẽm sunfat ( ZnSO4 ) và nước ( H2O)
 ? Viết pt chữ của phản ứng ?
 ? Biết m H2SO4 = 98g m ZnSO4 = 161g m H2O = 18g
 Tính m ZnO = ?
 + Nhóm 4,5,6 làm BT 2: 
 Nung đá vôi ( thành phần chính là chất Canxi cacbonat) thu được112 kg Canxi oxit và 88 kg khí cacbon dioxit.
 ? Viết PT chữ của PƯ?
 ? Tính khối lượng Canxi cacbonat đã PƯ?
3. Hướng dẫn tự học: 
	 - Học kỹ ĐLBTKL. Về nhà làm bài 2 + 3 / 54
	 - Đọc trước bài 16 : Phương trình hoá học . 
Ngày soạn : 31/10/2017
Ngày dạy : 01/11/2017 
Tiết 22: 
phương trình hoá học ( Tiết 1)
A. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Biết được:
- Phương trình HH biểu diễn phản ứng hoá học. 
- Các bước lập PTHH.
- ý nghĩa của phương trtình hoá học: các chất phản ứng và sản phẩm, tỉ lệ về số nguyên tử , phân tử , giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng 
2. Kỹ năng: 
- Biết lập PTHH khi biết các chất tham gia và sản phẩm.
- Xác định được ý nghĩa của một số PTHH cụ thể.
- Phần nào áp dụng được ĐLBTKL vào các PTHH đã lập.
3. Thái độ: GD thái độ yêu thích môn học và có ý thức tìm tòi n. cứu bộ môn.
B. Đồ dùng dạy học:
 	Bảng phụ, tranh vẽ H2.5 (SGK – 48), tranh ( SGK – 55) 
C. Hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra: 
 	- Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng ? 
 - Cho phương trình chữ: khí hiđro + oxi nước 
a- Viết công thức về khối lượng của phản ứng?
b- Có 2g khí hiđro tác dụng với x gam khí oxi tạo thành 18 gam nước. Tìm x? 
2. Vào bài: theo SGK
3. Hoạt động của GV và HS:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Treo tranh H2.
 + Viết PT chữ của PƯ ?
 + GV: Hướng dẫn viết sơ đồ của PƯ.
- Sơ đồ trên đã tuân theo định luật bảo toàn khối lượng chưa ? Vì sao ?
- Treo tranh ( trang 55)
 + Hướng dẫn chọn hệ số.Số nguyên tử o xi và H ở vế trái so với vế phải ? Ta cân bằng o xi ở vế phải bằng vế trái bằng cách thêm 2 trước H2O
- Số nguyên tử Oxi ở 2 vế đã bằng nhau chưa ? số nguyên tử H thì thế nào ?
-Tương tự như oxi, để số nguyên tử H ở 2 vế bằng nhau ta phải làm thế nào ?
Lưu ý HS: thêm các hệ số để sơ đồ tuân theo ĐLBTKL được gọi là phép cân bằng PTHH.
+ Hướng dẫn thay mũi tên đứt = mũi tên liền.
- KL: ta được một PTHH.
- Tương tự cho hướng dẫn hs với VD2: 
Biết:Nhôm tác dụng với khí oxi tạo thành nhôm oxit Al2O3 . Hãy lập PTHH của phản ứng ?
- ? Vậy một PTHH gồm những thành phần nào?
- Lên bảng viết pt chữ 
- HS : Trả lời 
- Quan sát tranh.
- Nêu nhận xét.
- Thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
- Dưới sự hướng dẫn của giáo viên cân bằng PTHH.
- HS tập viết PTHH
- Gồm: công thức hoá học của các chất tham gia phản ứng và các sản phẩm, các hệ số, các dấu + và mũi tên lion
I. Lập phương trình hoá học: 
 1, Phương trình hoá học: 
Khí hiđro + khí oxi nước 
 H2 + 02 H2O
H2 + O2 2 H2O
2 H2 + O2 2 H2O
- Qua VD trên và kết hợp thông tin SGK, hãy nêu các bước lập PTHH ? 
- Tương tự cho hướng dẫn hs với VD 2: 
Biết:Nhôm tác dụng với khí oxi tạo thành nhôm oxit Al2O3 . Hãy lập PTHH của phản ứng ?
Cho HS hoạt động nhóm Cho các sơ đồ phản ứng sau 
 a, P + O2 P2O5
 b, P2O5 + H2O H3PO4
Lập PTHH và cho biết tỉ lệ số nguyên tử , phân tử các chất trong phản ứng 
GV: Cho các nhóm nhận xét . Sau đó treo đáp án 
- Nêu các bước lập PTHH.
- Nghiên cứu SGK.
- Nghiên cứu và phân tích VD SGK.
- HS hoạt động nhóm làm BT áp dụng.
HS : Làm theo nhóm lên dán kết quả. 
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Đọc lưu ý SGK /56
 2, Các bước lập phương trình hoá học: 
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng.
VD: nhôm + oxi 
 nhômoxit
Al + O2 Al2O3
Bước 2 : Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố.
2Al + 3O2 2Al2O3
Bước 3: Viết phương trình hoá học. 
2 Al + 3 O2 2 Al2O3 
* Lưu ý : SGK / 56 
D. Luyện tập và củng cố: 
1. Tóm tắt nội dung chính:- Gọi 2 HS nêu lại 3 bước lập PTHH.
2. Luyện tập:- Treo bảng phụ, yêu cầu HS thảo luận nhóm:
 a/ Viết các PTHH theo các sơ đồ PƯ sau:
 Al + H2SO4 Al2( SO4)3 + H2 
 Na2CO3 + CaCl2 CaCO3 + NaCl
 3- Vận dụng ĐLBTKL để tính toán theo PTHH thứ nhất phần b/: tính KL Ca biết khối lượng CaO là 112g, KL oxi là 32g ?
3. Hướng dẫn tự học: 
	 - GV hướng dẫn hs làm bài tập 2, 3, 7 ( SGK 57- 58) và trong VBT. 
Tuần 12
Ngày soạn : 05/11/2017
Ngày dạy : 06/11/2017 
Tiết 23: 
phương trình hoá học (Tiết 2)
A. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- ý nghĩa của phương trtình hoá học: các chất phản ứng và sản phẩm, tỉ lệ về số nguyên tử , phân tử , giữa các chất c

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an hoc ki 1_12239900.doc