Giáo án môn Lịch sử lớp 6 - Bài 5: Các quốc gia cổ đại phương Tây

I. Mục tiêu bài học:

 1. Kiến thức:

 - HS biết được:

 - Sự xuất hiện các quốc gia cổ đại phương Tây. Tên vị trí các quốc gia cổ đại phương Tây.

 - Điều kiện tự nhên vùng đất Địa trung hải, không thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.

 - Tổ chức và đời sống xã hội ở các quốc gia cổ đại phương Tây.

 - Những thành tựu tiêu biểu của các quốc gia cổ đại phương Tây.

 - Vai trò của nô lệ trong lao động sản xuất.

 2. Kỹ năng:

 - Bước đầu tập liên hệ điều kiện tự nhiên với sự phát.triển kinh tế.

 3. Thái độ:

 - Giáo dục HS ý thức đầy đủ hơn về sự bất bình đẳng trong XH.

II. Thiết bị đồ dùng dạy học:

 1. Thầy: Bản đồ thế giới. Tranh về các quốc gia cổ đại phương Tây.

 2. Trò: Đọc trước bài 5. Lược đồ các quốc gia cổ đại phương Tây.

III. Tiến trình tổ chức dạy và học:

 

doc 4 trang Người đăng nguyenphuong Lượt xem 7390Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Lịch sử lớp 6 - Bài 5: Các quốc gia cổ đại phương Tây", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 05
Tiết: 05
NS: 22/8/2010
ND: 6/9,7/9,11/9
 Bài 5: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY
I. Mục tiêu bài học:
 1. Kiến thức:
 - HS biết được:
 - Sự xuất hiện các quốc gia cổ đại phương Tây. Tên vị trí các quốc gia cổ đại phương Tây.
 - Điều kiện tự nhên vùng đất Địa trung hải, không thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
 - Tổ chức và đời sống xã hội ở các quốc gia cổ đại phương Tây.
 - Những thành tựu tiêu biểu của các quốc gia cổ đại phương Tây.
 - Vai trò của nô lệ trong lao động sản xuất.
 2. Kỹ năng: 
 - Bước đầu tập liên hệ điều kiện tự nhiên với sự phát.triển kinh tế.
 3. Thái độ: 
 - Giáo dục HS ý thức đầy đủ hơn về sự bất bình đẳng trong XH.
II. Thiết bị đồ dùng dạy học:
 1. Thầy: Bản đồ thế giới. Tranh về các quốc gia cổ đại phương Tây.
 2. Trò: Đọc trước bài 5. Lược đồ các quốc gia cổ đại phương Tây.
III. Tiến trình tổ chức dạy và học:
 1. Ổn định: (1’)
 2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
 * Câu hỏi:
 - Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành ở đâu và từ bao giờ? Vì sao các quốc gia 
 này lại hình thành trên lưu vực các con sông lớn?
 * Đáp án:
 - Từ cuối thiên niên kĩ IV- đầu thiên niên kĩ III TCN các quốc gia cổ đại phương Đông được 
 hình thành ở: Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc. Hình thành trên lưu vực các con 
 sông lớn. Kinh tế chính là nông nghiệp.
 - Vì: Điều kiện tự nhiên thuận lợi, đất đai mầu mỡ, dễ trồng trọt.
 3. Bài mới:
 Giới thiệu: Sự xuất hiện nhà nước không chỉ xảy ra ở phương Đông, nơi có điều kiện thuận lợi 
 mà còn xảy ra ở cả phương Tây, những vùng khó khăn. ở nơi này những nhà nước đầu tiên đã 
 hình thành như thế nào. Chúng ta tìm hiểu bài hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ
NỘI DUNG CHÍNH
Hoạt Động 1: (Cá nhân + Nhóm ) 13’
GV treo lược đồ cho HS xác định các quốc gia cổ đại phương tây.
- Em hãy kể tên các quốc gia cổ đại Phương Tây?
- Các nước này hình thành như thế nào và từ bao giờ?
- Nơi ra đời các quốc gia cổ đại Phương Tây?
GV giảng theo SGK kết hợp chỉ bản đồ. " Nhìn trên.Rô ma"
HS đọc SGK “ Đất đai.Súc vật”
- So sánh sự khác nhau về địa hình cũng như ĐK
TN giữa các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây?
(+ P.Đông: ven sông, đất đai màu mỡ -> k.tế nông nghiệp là chính.
+ P.Tây: địa hình đồi núi vừa hiểm trở, đi lại khó khăn vừa ít đất trồng, chủ yếu là đất đồi khô cứng. Chính vì thế nó chỉ thuận lợi cho việc trồng cây lưu niên như :nho. ô lưu
- Nền tảng KT chính của các quốc gia cổ đại phương Tây là gì? 
GV giảng: Bù lại Rô ma và Hi lạp có biển bao bọc, bờ biển khúc khuỷu tạo ra nhiều vịnh, nhiều hải cảng tự nhiên an toàn, thuận lợi cho tàu bè đi lại vùng biển, có nhiều đảo nằm rải rác tạo thành 1 hành lang nối giữa lục địa với các đảo vùng tiểu á => Sự phát triển của nghề thủ công và điều kiện địa lí thuận lợi làm cho nghành thương nghiệp được mở mang.
GV giảng: người Rô ma và Hi lạp mang các sản phẩm thủ công, rượu, dầu sang L.hà, Ai Cập bán, mua lúa mì, xúc vật => Như vậy, cùng với sự ra đời của các quốc gia cổ đại phương Đông, các quốc gia cổ đại phương Tây cũng được hình thành, nhưng muộn hơn.
- Vì Sao nhà nước phương tây ra đời muộn hơn nhà nước phương đông?
ĐKTN không thuận lợi.
GVKL: các quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành trên bán đảo Ban căng và I ta li a, điều kiện tự nhiên chỉ thuận lợi cho p.triển kinh tế thương nghiệp
Hoạt Động 2: (Cá nhân + Nhóm ) 10’
HS đọc SGK
- Kể tên các giai cấp chính trong XH cổ đại Hi Lạp và Rôma? ( Chủ nô và nô lệ )
- Chủ nô có nguồn góc như thế nào? Cuộc sống của họ ra sao?
GV giảng SGK: Sự p.triển mạnh mẽ của các ngành thủ công, thương nghiệp dẫn đến sự hình thành 1 số chủ xưởng, chủ lò, chủ thuyền buôn giàu có thế lực, nuôi nhiều nô lệ. Đó chính là giai cấp chủ nô. Cuộc sống xung sướng có th61 lực về kinh tế lẫn chính trị.
- Nô lệ có nguồn góc như thế nào? Cuộc sống của họ ra sao?
 Nô lệ là lực lượng sản xuất chính trong XH, phần lớn họ là người nước ngoài, số đông là tù binh bị bắt đem ra chợ bán như 1 xúc vật. Nô lệ ở Hi lạp, Rô ma đông gấp nhiều lần chủ nô, họ được sử dụng trong mọi lĩnh vực kinh.tế, xã hội, văn hoá, nhiều ca sĩ, vũ nữ, nhạc công giỏi là nô lệ. Nô lệ là tài sản của chủ nô, họ ko có quyền, có gia đình và tài sản riêng. Chủ nô có quyền giết nô lệ =>Họ gọi nô lệ là '' những công cụ biết nói''.
HS xem đấu trường Caribê( Kể về những cuộc đấu võ mua vui của chủ nô).
- Trước sự bóc lột như vậy nô lệ đã làm gì ?
HS: đọc SGK.
GVKL: ở xã hội cổ đại Hi lạp, Rô ma gồm 2 giaicấp: chủ nô và nô lệ. Chủ nô có quyền lực, bóc lột, làm giàu trên sức lao động của nô lệ. Nô lệ là lực lượng sản xuất chính, bị bóc lột thậm tệ. là tài sản, là công cụ của chủ nô ->Họ nổi dậy đấu tranh.
Hoạt Động 3: (Cá nhân + Nhóm ) 10’
+ Nô lệ là lực lượng sản xuất chính, lao động cực nhọc.
+ Chủ nô ( gồm dân tự do và quý tộc), có mọi quyền hành, sống sung sướng
+ Về chế độ chính trị khác với các quốc gia cổ đại phương Đông, ở p.Tây người dân tự do, họ có quyền cùng quý tộc bầu ra những người quản lí đất nước theo thời hạn quy định.
=> Như vậy ở Hi lạp,Rô ma đã hình thành 2 giai cấp chính là nô lệ và chủ nô => xã hội chiếm hữu nô lệ.
- Em hiểu thế nào là XH chiếm hữu nô lệ.
( Là xã hội có 2 giai cấp cơ bản chủ nô và nô lệ, 1 xã hội dựa trên lao động của nô lệ và bóc lột nô lệ.)
- Thể chế nhà nước của quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây khác nhau ở điểm nào.
(+ P.Đông: nhà nước quân chủ chuyên chế: vua đứng đầu
+ P.Tây: nhà nước dân chủ chủ nô (cộng hoà) do dân bầu
 lên).
- GVKL: Khác với phương Đông, nhà nước cộng hoà phương Tây theo thể chế dân chủ chủ nô và cộng hoà.
- GVCC toàn bài: Các quốc gia cổ đại phương Tây Hi lạp, Rô ma được hình thành trên bán đảo Ban căng, I ta li a, điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc phát triển kin tế công thương
Cơ cấu xã hội gồm 2 giai cấp cơ bản: chủ nô và nô lệ. Thể chế nhà nước theo thể chế dân chủ chủ nô, do quý tộc và dân tự do bầu ra quản lí nhà nước,khác với quốc gia cổ đại phương Đông, nhà nước quân chủ chuyên chế, vua đứng đầu nắm mọi quyền hành.
1. Sự hình thành các quốc gia cổ đại Phương Tây:
- Thời gian ra đời: Đầu thiên niên kỉ I TCN.
- Nơi ra đời: Trên các bán đảo Ban Căng và I-ta-li-a.
 + Ít đồng bằng.
 + Chủ yếu là đất đồi.
 + Có nhiều hải cảng, thuận lợi buôn bán đường biển.
- Đời sống kinh tế: 
 + Thủ công nghiệp và thương nghiệp phát triển. 
 + Trồng nhiều cây lâu năm: Nho, ô liu, cam, chanh.
2. Xã hội cổ đại Hi Lạp, Rô Ma gồm những giai cấp nào?
- Giai cấp chủ nô: Là tầng lớp thống trị, có quyền lực, giàu có và bóc lột nô lệ.
- Giai cấp nô lệ: Số lượng rất đông là lực lượng lao động chính trong xã hội bị chủ nô bóc lột và đối xử tàn bạo.
3. Chế độ chiếm hữu nô lệ.
- Nhà nước do giai cấp chủ nô bầu ra, làm việc theo thời hạn.
- Xã hội chiếm hữu nô lệ có 2 giai cấp cơ bản: chủ nô và nô lệ trong đó giai cấp chủ nô thống trị và bóc lột giai cấp nô lệ..
 4. Sơ kết bài học: (4’)
 - Nền kinh tế của các quốc gia cổ đại phương Đông là sản xuất nông nghiệp, còn các quốc gia 
 cổ đại phương Tây chủ yếu là kinh tế công thương. Vì sao có sự khác nhau đó.
 ( Khác nhau về điều kiện tự nhiên, về kinh tế.)
 - Bài tập: So sánh sự khác nhau giữa các quốc gia cổ đại phương Đông và P.Tây về K.tế, cơ 
 cấu xã hội, thể chế nhà nước.
Quốc gia cổ đại
Kinh tế chính
Cơ cấu xã hội
Thể chế nhà nước
Phương Đông
Phương Tây
Nông nghiệp
Công thương 
3 tầng lớp: nông dân, quý tộc, nô lệ.
2 g/cấp chính:chủ nô, nô lệ
C.độ quân chủ C.chế.
Dân chủ chủ nô.
 5. Dặn Dò: (2’)
 - Học bài cũ, nắm nội dung bài.
 - Đọc trước bài 6, xem kênh hình và tập mô tả, trả lời câu hỏi trong SGK.
 - Sưu tầm tranh ảnh văn hoá cổ đại.

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 5. Các quốc gia cổ đại phương Tây.doc