Giáo án môn Số học 6 - Tiết 54: Trả bài kiểm tra học kì I (tiếp)

I/ MỤC TIÊU:

* Kiến thức:

 Củng cố hệ thống các kiến thức đã học.

 Giúp HS biết và có ý thức khắc phục các sai lầm thường mắc phải.

* Kĩ năng: Rèn cho các em kĩ năng trình bày lời giải gọn gàng, chính xác.

* Thái độ:

 Giáo dục các em tính cẩn thận, chính xác khi giải và trình bày lời giải một bài toán

 Ý thức khắc phục sai lầm, nỗ lực trong học tập ở học kì II.

II/ TRỌNG TÂM:

 HS biết và có ý thức khắc phục các sai lầm thường mắc phải.

III/CHUẨN BỊ:

 GV: - Bài kiểm tra Học kỳ I đã chấm.

- Đáp án bài kiểm tra sửa sai cho HS

 HS: Ôn tập các kiến thức đã học ở chương I

 

doc 2 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 488Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học 6 - Tiết 54: Trả bài kiểm tra học kì I (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 54
TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I (tt)
Tuần 19
I/ MỤC TIÊU:
* Kiến thức: 
Củng cố hệ thống các kiến thức đã học.
Giúp HS biết và có ý thức khắc phục các sai lầm thường mắc phải.
* Kĩ năng: Rèn cho các em kĩ năng trình bày lời giải gọn gàng, chính xác.
* Thái độ: 
Giáo dục các em tính cẩn thận, chính xác khi giải và trình bày lời giải một bài toán
Ý thức khắc phục sai lầm, nỗ lực trong học tập ở học kì II.
II/ TRỌNG TÂM:
HS biết và có ý thức khắc phục các sai lầm thường mắc phải.
III/CHUẨN BỊ:
GV: - Bài kiểm tra Học kỳ I đã chấm. 
- Đáp án bài kiểm tra sửa sai cho HS
HS: Ôn tập các kiến thức đã học ở chương I
IV/ TIẾN TRÌNH:
1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện:
 6A1: 6A5:
2/ Kiểm tra miệng:
3/ Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
* Hoạt động 1: Câu 5
 Số học sinh của một trường trong khoảng 400 đến 500. Nếu xếp từng hàng 8 học sinh, 10 học sinh, 12 học sinh thì vừa đủ hàng. Tính số học sinh của trường đó.
GV: 
+ Số học sinh cần tìm là gì của 8; 10 và 12
+ Muốn tìm BC của nhiều số trước hết ta có thể làm thế nào?
- HS:
+ Tìm BCNN của các số đó
+ Tìm BC bằng cách tìm bội của BCNN
Gọi HS lên bảng thực hiện
GV: Cho HS nhận xét rồi chốt lại
Câu 6:
GV: Vẽ hình và gợi ý
+ Vì sao điểm A nằm giữa hai điểm O và B?
+ Để tính AB ta làm như thế nào?
+ Điểm O có là trung điểm của đoạn thẳng OB không? Vì sao?
- HS: Một em lên bảng trình bày
HS: Nhận xét, sửa sai.
GV: Nhận xét lại, chốt kết quả.
Câu 5:
Số học sinh của trường đó xếp từng hàng 8 học sinh, 10 học sinh, 12 học sinh thì vừa đủ hàng. 
Suy ra số học sinh của trường đó là bội chung của 8; 10 và 12
BCNN(8,10,12) = 120
BC(8,10,12) = B(120) = {0; 120; 240; 480; 600;}
Mà số học sinh của trường đó trong khoảng từ 400 đến 500
Vậy: Số học sinh của trường đó là 480.
Câu 6:
O
·
·
·
A
B
x
Vẽ hình
a) Điểm A nằm giữa hai điểm O và B 
 Vì OA < OB (3cm < 6cm)
c) Vì điểm A nằm giữa hai điểm O và B nên: 
 OA + AB = OB
 Hay 3 + AB = 6
 AB = 6 – 3 = 3 (cm)
Vậy: OA = AB = 3 (cm)
d) Điểm A là trung điểm của đoạn thẳng OB. Vì điểm A nằm giữa hai điểm O, B và OA = AB
4/ Câu hỏi và bài tập củng cố: 
5/ Hướng dẫn học sinh tự học:
Đ/v bài học ở tiết này:
Tự giác ôn tập để củng cố những kiến thức chưa nắm vững.
Xem lại các bài đã giải trong tiết học.
Đ/v bài học ở tiết tiếp theo:
Ôn tập lại cách tìm x đã học 
Xem bài mới: Quy tắc chuyển vế để nắm vững cấu trúc và nội dung chính của bài
Ôn lại toàn bộ các quy tắc cộng và trừ hai số nguyên.
V/ RÚT KINH NGHIỆM:
- Nội dung:	
- Phương pháp:	
- Sử dụng ĐDDH:	

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET54.doc