Giáo án môn Vật lý 10 - Bài 9: Tổng hợp và phân tích lực. điều kiện cân bằng của chất điểm

I. Lực. Cân bằng lực.Lực là đại lượng véc tơ đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác mà kết quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm cho vật biến dạng.

- Hai lực cân bằng là hai lực cùng tác dụng lên một vật, cùng giá, cùng độ lớn và ngược chiều.

- Đơn vị của lực là Niutơn (N).

II. Tổng hợp lực.

1. Định nghĩa.: Tổng hợp lực là thay thế các lực tác dụng đồng thời vào cùng một vật bằng một lực có tác dụng giống hệt các lực ấy. Lực thay thế này gọi là hợp lực.

2. Qui tắc hình bình hành. Nếu hai lực đồng qui làm thành hai cạnh của một hình bình hành, thì đường chéo kể từ điểm đồng qui biểu diễn hợp lực của chúng.

III. Điều kiện cân bằng của chất điểm.Muốn cho một chất điểm đứng cân bằng thì hợp lực của các lực tác dụng lên nó phải bằng không.

IV. Phân tích lực.

1. Định nghĩa.Phân tích lực là thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực có tác dụng giống hệt như lực đó.

 Các lực thay thế gọi là các lực thành phần.

 

docx 6 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1573Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Vật lý 10 - Bài 9: Tổng hợp và phân tích lực. điều kiện cân bằng của chất điểm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương II. ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM
Bài 9 : TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH LỰC. ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA CHẤT ĐIỂM 
I. Lực. Cân bằng lực.Lực là đại lượng véc tơ đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác mà kết quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm cho vật biến dạng.
Hai lực cân bằng là hai lực cùng tác dụng lên một vật, cùng giá, cùng độ lớn và ngược chiều.
Đơn vị của lực là Niutơn (N).
II. Tổng hợp lực.
1. Định nghĩa.: Tổng hợp lực là thay thế các lực tác dụng đồng thời vào cùng một vật bằng một lực có tác dụng giống hệt các lực ấy. Lực thay thế này gọi là hợp lực.
2. Qui tắc hình bình hành. Nếu hai lực đồng qui làm thành hai cạnh của một hình bình hành, thì đường chéo kể từ điểm đồng qui biểu diễn hợp lực của chúng. 
III. Điều kiện cân bằng của chất điểm.Muốn cho một chất điểm đứng cân bằng thì hợp lực của các lực tác dụng lên nó phải bằng không.
IV. Phân tích lực.
1. Định nghĩa.Phân tích lực là thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực có tác dụng giống hệt như lực đó.
 Các lực thay thế gọi là các lực thành phần.
2. Phân tích một lực thành hai lực thành phần trên hai phương cho trước.
BÀI TẬP
Dạng 1: Tổng hợp các lực tác dụng lên vật 
Cách giải:
Nếu 2 lực cùng phương, cùng chiều thì lực tổng hợp: F = F1 + F2 và có chiều cùng chiều với 2 lực.
Nếu 2 lực cùng phương, ngược chiều thì lực tổng hợp: và có chiều cùng chiều với lực có độ lớn lớn hơn.
Nếu 2 lực không cùng phương thì lực tổng hợp: và có chiều theo quy tắc hình bình hành.
Bài 1: Một vật có trọng lượng 60N được treo vào vòng nhẫn O ( coi là chất điểm). Vòng nhẫn được giữ yên bằng dây OA và OB. Biết OA nằm ngang hợp với OB góc 450. Tìm lực căng của dây OA và OB.
Bài 2: Cho F1 = F2 = 30 N, . Hợp lực của là bao nhiêu ? vẽ hợp lực.
1.Chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau:	
A. Lực là nguyên nhân làm cho vật chuyển động hoặc bị biến dạng.	B. Lực là đại lượng vectơ.
C. Lực là tác dụng lên vật gây ra gia tốc cho vật. D. Có thể tổng hợp các lực đồng quy theo quy tắc hình bình hành.
2. Choïn caâu ñuùng?
A. Khi thaáy vaän toác cuûa vaät thay ñoåi thì chaéc chaén laø coù löïc taùc duïng leân vaät.
B. Neáu khoâng chòu löïc naøo taùc duïng thì moïi vaät phaûi ñöùng yeân.
C. Khi khoâng coøn löïc naøo taùc duïng leân vaät nöõa, thì vaät ñang chuyeån ñoäng thì laäp töùc döøng laïi.
D. Vaät chuyeån ñoäng ñöôïc laø nhôø coù löïc taùc duïng leân noù.
3. Khi vật chỉ chịu tác dụng của một lực duy nhất thì nó sẽ:
	a) chỉ biến dạng mà không biến đổi vận tốc. b) chuyển động thẳng đều mãi.
	c) chỉ biến đổi vận tốc mà không bị biến dạng. d) bị biến dạng hoặc biến đổi vận tốc 
4. Caùc löïc taùc duïng leân moät vaät goïi laø caân baèng khi 
A. hôïp löïc cuûa taát caû caùc löïc taùc duïng leân vaät baèng khoâng.	 B. hôïp löïc cuûa taát caû caùc löïc taùc duïng leân vaät laø haèng soá.
C. vaät chuyeån ñoäng vôùi gia toác khoâng ñoåi.	 D. vaät ñöùng yeân.
5.Chọn câu sai . Hợp lực của hai lực thành phần F1 , F2 có độ lớn là:
A.F = . B.½ F1- F2½ £ F £ F1+ F2. C. F = F1 + F2. D. F = .
6..Hai lực cân bằng không thể có : A. cùng hướng	B. cùng phương	 C. cùng giá	D. cùng độ lớn
7. Cho hai lực đồng quy có độ lớn bằng 9N và 12N. Biết góc của hai lực là 900. Hợp lực có độ lớn là
A. 1N.	B. 2N.	 C. 15 N.	D. 25N.
8. Cho hai lực đồng quy có cùng độ lớn 10N. Góc giữa hai lực bằng bao nhiêu để hợp lực cũng có độ lớn bằng 10N?
A. 900.	B. 1200.	 C. 600.	 D. 00.
9:Cho2 löïc ñoàng quy coù ñoä lôùn baèng 150Nvaø200N.Trong caùcgiaù trò naøo sau ñaây la ñoä lôùn cuûa hôïp löïc.
 A.40 N. B.250N. C.400N. D.500N.
10: Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của ba lực F1= 4N, F2= 5N và F3= 6N.Trong đó F1, F2 cân bằng với F3 .Hợp lực của hai lực F1, F2 bằng bao nhiêu ? 
 A. 9N B. 1N C. 6N D. không biết vì chưa biết góc giữa hai lực còn lại. 
11 Moät chaát ñieåm ñöùng yeân döôùi taùc duïng cuûa 2löïc F1 = 6N, F2 = 8N. Ñeå hôïp löïc cuûa chuùng laø 10N thì goùc giöõa 2löïc ñoù baèng: A. 90 o B. 30 o C. 45 o D. 60 o
12: Moät chaát ñieåm chịu taùc duïng cuûa 2 löïc F1 =3N, F2 = 4N. Bieát vuoâng goùc vôùi , khi ñoù hôïp löïc cuûa hai löïc naøy laø:
 A. 1N B. 7N C. 5N D. 25N
13: cho hai lực đồng quy có độ lớn F1= F2 = 20N. Tìm độ lớn hợp lực của hai lực khi chúng hợp với nhau một góc α =00
	A. 20N	B. 30N	C.40N	D. 10N
14: cho hai lực đồng quy có độ lớn F1= F2 = 20N. Tìm độ lớn hợp lực của hai lực khi chúng hợp với nhau một góc α =1800
	A. 20N	B. 30N	C.0N	D. 10N
Bài10 : BA ĐỊNH LUẬT NIUTƠN 
I. Định luật I Newton.
1. Định luật I Newton. Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng không. Thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
2. Quán tính.Là tính chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn vận tốc của nó cả về hướng và độ lớn.
Ví dụ:
Đang ngồi trên xe chuyển động thẳng đều, xe rẽ sang trái, tất cả các hành khách đều nghiêng sang phải theo hướng chuyển động cũ.
Đang ngồi trên xe chuyển động thẳng đều, xe đột ngột hãm phanh, tất cả các hành khách trên xe đều bị chúi về phía trước.
II. Định luật II Newton.
1. Định luật .Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật. hay 
 Trong trường hợp vật chịu nhiều lực tác dụngthì là hợp lực của các lực đó : 
2. Khối lượng và mức quán tính.
 a) Định nghĩa. Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật.
 b) Tính chất của khối lượng.
 + Khối lượng là một đại lượng vô hướng, dương và không đổi đối với mỗi vật.
 + Khối lượng có tính chất cộng.
3. Trọng lực. Trọng lượng.
 a) Trọng lực.
Trọng lực là lực của Trái Đất tác dụng vào vật, gây ra cho chúng gia tốc rơi tự do. Trọng lực được kí hiệu là . 
Ở gần trái đất trọng lực có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống. Điểm đặt của trọng lực tác dụng lên vật gọi là trọng tâm của vật.
 b) Trọng lượng.
 Độ lớn của trọng lực tác dụng lên một vật gọi là trọng lượng của vật, kí hiệu là P. Trọng lượng của vật được đo bằng lực kế.
 c) Công thức của trọng lực. 
III. Định luật III Newton.
1. Sự tương tác giữa các vật. Khi một vật tác dụng lên vật khác một lực thì vật đó cũng bị vật kia tác dụng ngược trở lại một lực. Ta nói giữa 2 vật có sự tương tác.
2. Định luật. Trong mọi trường hợp, khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng lại vật A một lực. Hai lực này có cùng giá, cùng độ lớn nhưng ngược chiều. 
3. Lực và phản lực.Một trong hai lực tương tác giữa hai vật gọi là lực tác dụng còn lực kia gọi là phản lực.
 Đặc điểm của lực và phản lực :
 + Lực và phản lực luôn luôn xuất hiện (hoặc mất đi) đồng thời.
 + Lực và phản lực có cùng giá, cùng độ lớn nhưng ngược chiều. Hai lực có đặc điểm như vậy gọi là hai lực trực đối.
 + Lực và phản lực không cân bằng nhau vì chúng đặt vào hai vật khác nhau.
BÀI TẬP
Dạng 2: Áp dụng 3 định luật Niu-tơn 
Cách giải: 
Định luật II Niu-tơn: - Định luật III Niu-Tơn: 
Bài 1: Một ôtô có khối lượng 1 tấn đang chuyển động với v = 54km/h thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều. Biết lực hãm 3000N.a/ Xác định quãng đường xe đi được cho đến khi dừng lại. b/ Xác định thời gian chuyển động cho đến khi dừng lại.
Bài 2: Một quả bóng m = 0,4kg đang nằm yên trên mặt đất. Một cầu thủ dá bóng với lực 300N. Thời gian chân tác dụng vào quả bóng là 0,015s. Tính tốc độ của quả bóng lúc bay đi.
Bài 3: Cho viên bi A chuyển động tới va chạm vào bi B đang đứng yên, vA = 20m/s sau va chạm bi A tiếp tục chuyển động theo phương cũ với v = 10m/s, thời gian xảy ra va chạm là 0,4s. Tính gia tốc của 2 viên bi, biết mA = 200g, mB = 100g.
Bài 4: Một vật đang đứng yên, được truyền 1 lực F thì sau 5s vật này tăng v = 2m/s. Nếu giữ nguyên hướng của lực mà tăng gấp 2 lần độ lớn lực F vào vật thì sau 8s, vận tốc của vật là bao nhiêu?
Bài 5: Lực F1 tác dụng lên viên bi trong khoảng = 0,5s làm thay đổi vận tốc của viên bi từ 0 đến 5 cm/s. Tiếp theo tác dụng lực F2 = 2.F1 lên viên bi trong khoảng =1,5s thì vận tốc tại thời điểm cuối của viên bi là? ( biết lực tác dụng cùng phương chuyển động).
Bài 6: Một ôtô có khối lưọng 500kg đang chuyển động thẳng đều thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều trong 2s cuối cùng đi được 1,8 m. Hỏi lực hãm phanh tác dung lên ôtô có độ lớn là bao nhiêu?
Bài 7: Lực F truyền cho vật khối lượng m1 thì vật có gia tốc a1 = 2m/s2, truyền cho vật khối lượng m2 thì vật có a2 = 3m/s2. Hỏi lực F sẽ truyền cho vật có khối lượng m3 = m1 + m2 thì vật có gia tốc là bao nhiêu?
1. Định luật I Niutơn xác nhận rằng:
Với mỗi lực tác dụng đều có một phản lực trực đối.
Vật giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều khi nó không chịu tác dụng của bất cứ vật nào khácHoặc chịu tác dụng của các lực câ bằng nhau.
Khi hợp lực tác dụng lên một vât bằng không thì vật không thể chuyển động được.
Do quán tính nên mọi vật đang chuyển động đều có xu hướng dừng lại.
2. Một viên bi chuyển động đều trên mặt sàn nằm ngang, phẳng, nhẵn (ma sát không đáng kể). Nhận xét nào sau đây là sai?
A. Gia tốc của vật bằng không.	B. Hợp lực tác dụng lên vật bằng không.
C. Gia tốc của vật khác không.	 D. Vận tốc trung bình có giá trị bằng vận tốc tức thời tại bất kỳ thời điểm nào.
3. Chọn đáp án đúng Khi một xe buýt tăng tốc đột ngột thì các hành khách sẽ
A. dừng lại ngay.	B. ngả người về phía sau. C. chúi người về phía trước.	D. ngả người sang bên cạnh.
4 :Đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của một vật là:
	 a) trọng lương.	 b) khối lượng.	 c) vận tốc. 	 d ) lực.
5: Ñieàu naøo sau ñaây laø sai khi noùi veà tính chaát cuûa khoái löôïng?
Khoái löôïng laø ñaïi löôïng voâ höôùng , döông vaø khoâng ñoåi ñoái vôùi moãi vaät, B. Khoái löôïng coù tính chaát coäng .
C. Vaät coù khoái löôïng caøng lôùn thì möùc ñoä quaùn tính caøng nhoû vaø ngöôïc laïi. D. Khoái löôïng ño baèng ñôn vò (kg).
6: một vật đang chuyển động bỗng nhiên các lực tác dụng lên nó mất đi thì 
A. vật dừng lại ngay B. vật đổi hướng chuyển động
C. vật chuyển động chậm dần rồi dừng lại 	D. vật tiếp tục chuyển động theo hướng cũ với vận tốc ban đầu
7. Chọn đáp án đúng. Công thức định luật II Niutơn:
A. . B.. C. . D. .
8. Nếu một vật đang chuyển động có gia tốc mà lực tác dụng lên nó giảm đi thì gia tốc của vật 
A. tăng lên .	B. giảm đi.	C. không thay đổi.	D. bằng 0.
9. Gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào nếu độ lớn lực tác dụng lên vật tăng lên hai lần và khối lượng của vật giảm đi 2 lần? 
 A.Gia tốc của vật tăng lên hai lần. B. Gia tốc của vật giảm đi hai lần.
C. Gia tốc vật tăng lên bốn lần. D. Gia tốc vật không đổi.
10. Một vật có khối lượng 800g trượt xuống một mặt phẳng nghiêng, nhẵn với gia tốc 2,0 m/s2. Lực gây ra gia tốc này bằng bao nhiêu? A. 16N	 B. 1,6N	 	C. 1600N.	 	D. 160N.
11. Một vật có khối lượng 2,0kg lúc đầu đứng yên,chịu tác dụng của một lực 1,0N trong khoảng thời gian 2,0 giây. Quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian đó là:
A. 0,5m.	B.2,0m.	 C. 1,0m.	 D. 4,0m
12:Một vật có khối lượng 50kg chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban đầu 0,2m/s và khi đi được quãng đường 50cm vận tốc đạt được 0,9m/s thì lực tác dụng .
13 :Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 5kg làm vận tốc của nó tăng dần từ 2m/s đến 8m/s trong 3s. Độ lớn của lực tác dụng vào vật là :a) 2 N.	 b) 5 N.	c) 10 N. d) 50 N.
14:Một ô tô khối lượng 1 tấn đang chuyển động với tốc độ 72km/h thì hãm phanh, đi thêm được 500m rồi dừng lại. Chọn chiều dương là chiều chuyển động. Lực hãm tác dụng lên xe là:a) 800 N. b) 800 N.	 c) 400 N. d) -400 N.
15. Một quả bóng có khối lượng 500g , bị đá bằng một lực 250N. Nếu thời gian quả bóng tiếp xúc với bàn chân là 0,02s thì bóng sẽ bay đi với vận tốc bằng:A. 0,01 m/s.	B. 2,5 m/s.	C. 0,1 m/s.	D. 10 m/s.
16.Quả bóng có khối lượng 200g bay đập vuông góc vào tường với vận tốc 10m/s rồi bật ngược trở lại theo phương cũ với vận tốc 5m/s,thời gian va chạm là 0,1 s.Lực mà tường tác dụng vào bóng có độ lớn: A.30N	B.10N	 C.3N.	 D.5N
17:Một quả bóng , khối lượng 500g bay với tốc độ 20 m/s đập vuông góc vào bức tường và bay ngược lại với tốc độ 20m/s.Thời gian va đập là 0,02 s. Lực do bóng tác dụng vào tường có độ lớn và hướng:
A. 1000N , cùng hướng chuyển động ban đầu của bóng	B. 500N , cùng hướng chuyển động ban đầu của bóng
C. 1000N , ngược hướng chuyển động ban đầu của bóng	D. 200N, ngược hướng chuyển động ban đầu của bóng
18.Một vật có khối lượng 3kg đang chuyển động thẳng đều với vận tốc vo=2m/s thì bắt đầu chịu tác dụng của một lực 12N cùng chiều véc tơ vo. Hỏi vật sẽ chuyển động 12m tiếp theo trong thời gian là bao nhiêu?
	A. 1s	B. 2,5s	C. 2,5s	D. 2s
19. Một người thực hiện động tác nằm sấp, chống tay xuống sàn nhà để nâng người lên. Hỏi sàn nhà đẩy người đó như thế nào?
A. Không đẩy gì cả.	B. Đẩy xuống.	C. Đẩy lên.	D. Đẩy sang bên.
20. Cặp “lực và phản lực” trong định luật III Niutơn:
A. Tác dụng vào cùng một vật. B. Tác dụng vào hai vật khác nhau.
C. Không cần phải bằng nhau về độ lớn. D. Phải bằng nhau về độ lớn nhưng không cần phải cùng giá.
21:Chọn phát biểu đúng. Người ta dùng búa đóng một cây đinh vào một khối gỗ : 
Lực của búa tác dụng vào đinh lớn hơn lực đinh tác dụng vào búa.
Lực của búa tác dụng vào đinh về độ lớn bằng lực của đinh tác dụng vào búa.
Lực của búa tác dụng vào đinh nhỏ hơn lực đinh tác dụng vào búa.
Tùy thuộc đinh di chuyển nhiều hay ít mà lực do đinh tác dụng vào búa lớn hơn hay nhỏ hơn lực do búa tác dụng vào đinh. 
22. Khi một con ngựa kéo xe, lực tác dụng vào con ngựa làm nó chuyển động về phía trước là lực nào ?
A. Lực mà ngựa tác dụng vào xe.	B. Lực mà xe tác dụng vào ngựa.
C. Lực mà ngựa tác dụng vào mặt đất.	D. Lực mà mặt đất tác dụng vào ngựa.
23. Một người có trọng lượng 500N đứng trên mặt đất. Lực mà mặt đất tác dụng lên người đó có độ lớn là :
A. bằng 500N.	B. bé hơn 500N. C. lớn hơn 500N.	D. phụ thuộc vào gia tốc trọng trường g. 
24. "Löïc vaø phaûn löïc" coù ñaëc ñieåm naøo sau ñaây ?
	A. Laø hai löïc caân baèng. B. Cuøng ñieåm ñaët.
	C. Laø hai löïc cuøng giaù, cuøng chieàu vaø cuøng ñoä lôùn. D. Luoân xuaát hieän hoaëc maát ñi ñoàng thôøi.
25: lực tác dụng và phản lực luôn
A. khác nhau về bản chất	B. cùng hướng với nhau
C. xuất hiện và mất đi đồng thời	D. cân bằng nhau
26. trong một tai nạn giao thông ôtô tải đâm vào ôtô con đang chạy ngược chiều. 
A. lực mà ôtô tải tác dụng lên ôtô con lớn hơn lực mà ôtô con tác dụng lên ôtô tải
B. lực mà ộtô tải tác dụng lên ôtô con nhỏ hơn lực mà ôtô con tác dụng lên ôtô tải
C. ôtô tải nhận được gia tốc lớn hơn ôtô con
D. ôtô con nhận được gia tốc lớn hơn ôtô tải
Bài 11 : LỰC HẤP DẪN. ĐỊNH LUẬT VẠN VẬT HẤP DẪN 
I. Lực hấp dẫn.Mọi vật trong vũ trụ đều hút nhau với một lực, gọi là lực hấp dẫn.
Lực hấp dẫn giữa Mặt Trời và các hành tinh giữ cho các hành tinh chuyển động quanh Mặt Trời.
Lực hấp dẫn là lực tác dụng từ xa, qua khoảng không gian giữa các vật.
II. Định luật vạn vật hấp dẫn.
1. Định luật : Lực hấp dẫn giữa hai chất điểm bất kì tỉ lệ thuận với tích hai khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
2. Hệ thức : 
Trong đó: 
m1 và m2 là khối lượng của hai chất điểm (kg)
r là khoảng cách giữa hai chất điểm (m)
Fhd độ lớn lực hấp dẫn (N)
G hằng số hấp dẫn, có giá trị là 6,67.10-11 (N.m2/kg2)
3. Định luật được áp dụng cho các trường hợp: 
Hai vật là hai chất điểm
Hai vật đồng chất hình cầu với khoảng cách giữa chúng được tính từ tâm vật này đến tâm vật kia.
III. Trọng lực là trường hợp riêng của lực hấp dẫn.
 Trọng lực tác dụng lên một vật là lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vật đó.
 Trọng lực đặt vào một điểm đặc biệt của vật, gọi là trọng tâm của vật.
 Độ lớn của trọng lực (trọng lượng) : P = G
 Gia tốc rơi tự do : g = 
 Nếu ở gần mặt đất (h << R) : P0 = ; go = 
BÀI TẬP
Dạng 1: Vận dụng công thức tính lực hấp dẫn và gia tốc trọng trường. Cách giải:
Lực hấp dẫn : 
Trọng lượng của vật khối lượng m khi vật ở trên mặt đất: 
Trọng lượng của vật khối lượng m khi vật ở độ cao h so với mặt đất : 
Gia tốc rơi tự do của vật khi vật ở mặt đất: 
- Gia tốc rơi tự do của vật khi vật ở độ cao h so với mặt đất: 
Bài 1: Tính gia tốc rơi tự do của một vật ở độ cao h = 5R ( R = 6400km), biết gia tốc rơi tự do tại mặt đất là 9,8m/s2.
Bài 2: Một vật có m = 10kg khi đặt ở mặt đáy có trọng lượng là 100N. Khi đặt ở nơi cách mặt đất 3R thì nó có trọng lượng là bao nhiêu?
Bài 3: Nếu khối lượng của 2 vật đều tăng gấp đôi để lực hấp dẫn giữa chúng không đổi thì khoảng cách giữa chúng phải là bao nhiêu?
Bài 4: Tìm gia tốc rơi tự do của một vật ở độ cao bằng nửa bán kính TĐ. Cho biết gia tốc rơi tự do trên bề mặt đất là 9,81m/s2.
Bài 5: Gia tốc rơi tự do trên bề mặt của mặt trăng là 1,6m/s2 và RMT = 1740km. Hỏi ở độ cao nào so với mặt trăng thì g = 1/9 gMT.
Bài 6: Một vật có m = 20kg. Tính trọng lượng của vật ở 4R so với mặt đất, R = RTĐ. Biết gia tốc trọng trường trênbề mặt TĐ là 10m/s2.
1. Chọn đáp án đúng.Trọng lượng của vật bằng trọng lực của vật 
A. bất kỳ lúc nào.	 	 B. khi vật chuyển động có gia tốc so với Trái đất.
C. khi vât đứng yên hoặc chuyển động đều so với Trái Đất. D. không bao giờ.	
2. Gia tốc rơi tự do và trọng lượng của vật càng lên cao càng giảm vì:
A. Gia tốc rơi tự do tỷ lệ thuận với độ cao.	B. Gia tốc rơi tự do tỷ lệ nghịch với độ cao của vật.
C. Khối lượng của vật giảm.	D. Khối lượng của vật tăng.
3. Hệ thức của định luật vạn vật hấp dẫn là:
A. .	 B. .	C. .	D. 
4:Chọn câu đúng. Lực hấp dẫn do một hòn đá ở trên mặt đất tác dụng vào Trái Đất thì có độ lớn:
	A) lớn hơn trọng lượng của hòn đá. 	 B) nhỏ hơn trọng lượng của hòn đá.
	C) bằng trọng lượng của hòn đá. 	D) bằng 0.
5:Một vật có khối lượng 8,0kg trượt xuống một mặt phẳng nghiêng nhẵn với gia tốc 2,0m/s2. Lực gây ra gia tốc này bằng bao nhiêu ? So sánh độ lớn của lực này với trọng lực của vật. Lấy g = 10m/s2.
	a) 16N ; nhỏ hơn. b) 4N ; lớn hơn. c) 16N ; nhỏ hơn.	 d) 160N ; lớn hơn.
6. Hai tàu thuỷ có khối lượng 50.000 tấn ở cách nhau 1km.Lực hấp dẫn giữa chúng là: 
A. 0,166 .10-9N	B. 0,166 .10-3	N	C. 0,166N	D. 1,6N
7: Hai chieác taøu thuyû coù khoái löôïng m1 =m2= 5.107kg, löïc haáp daãn giöõa chuùng là 166,75.10 - 3N. Khi ñoù hai chieác taøu thuyû ñaët caùch nhau moät khoaûng laø:A. 1km B. 106km C. 1m D 106m
8.Với các quy ước thông thường trong SGK, gia tốc rơi tự do của một vật ở gần mặt đất được tính bởi công thức : 	
a) 	b) 	c) 	d) 
9. Ở trên mặt đất một vật có trọng lượng 10N. Khi chuyển vật tới một điểm cách tâm Trái Đất 2R ( R là bán kính Trái Đất ) thì nó có trọng lượng bằng bao nhiêu?A. 1N.	B. 2,5N.	C. 5N.	D. 10N.
10:Một vật ở trên mặt đất có trọng lượng 9N. Khi ở một điểm cách tâm Trái Đất 3R (R là bán kính Trái Đất) thì nó có trọng lượng bằng bao nhiêu ?a) 81N	b) 27N	c) 3N	d) 1N
11. Khi giaûm khoaûng caùch giöõa hai vaät ñi 2 laàn thì löïc haáp daãn giöõa chuùng:
A. giaûm 4 laàn B. taêng 2 laàn C .taêng 4 laàn 	D. giaûm 2 laàn 
12.Cần phải tăng hay giảm khoảng cách giữa hai vật bao nhiêu để lực hút tăng 6 lần. Chọn phương án trả lờI đúng trong các phương án sau.A.Tăng 6 lần.	B.Tăng lần.	C.Giảm 6 lần.	D.Giảm lần.
13:Gia tốc rơi tự do của vật càng lên cao thì:
	a) càng tăng. b) càng giảm. c) giảm rồi tăng	 d) không thay đổi.
14 :Biết bán kính của Trái Đất là R. Lực hút của Trái Đất đặt vào một vật khi vật ở mặt đất là 45N, khi lực hút là 5N thì vật ở độ cao h bằng:	a) 2R. b) 9R.	 c) . d) 
15. Chọn đáp án đúng.Trong giới hạn đàn hồi của lò xo, khi lò xo biến dạng hướng của lực đàn hồi ở đầu lò xo sẽ
A. hướng theo trục và hướng vào trong. B. hướng theo trục và hướng ra ngoài.
C. hướng vuông góc với trục lò xo. D. luôn ngược với hướng của ngoại lực gây biến dạng.
16. Chọn đáp án đúng. Giới hạn đàn hồi của vật là giới hạn trong đó vật
A. còn giữ được tính đàn hồi.	B. không còn giữ được tính đàn hồi.
C. bị mất tính đàn hồi.	D. bị biến dạng dẻo.

Tài liệu đính kèm:

  • docxLY_10_bai_9_10_11.docx