Giáo án môn Vật lý 12 - Chương I: Động lực học vật rắn

I. MỤC TIÊU :

 1. Kiến thức:

 - Nêu được vật rắn và chuyển động tịnh tiến của một vật rắn là gì.

 - Nêu được đặc điểm chuyển động của vật rắn quay quanh một trục cố định

 - Nêu được khái niệm toạ độ góc, tốc độ góc.

 - Viết được biểu thức của tốc độ góc, gia tốc góc và nêu được đơn vị đo tốc độ góc, gia tốc góc.

 - Viết được các phương trình động học của chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố định.

 - Viết được các công thức liên hệ giữa tốc độ góc và tốc độ dài, gia tốc góc và gia tốc dài của một điểm trên vật rắn.

 2. Kỹ năng:

 - Vận dụng các công thức liên hệ giữa tốc độ góc và tốc độ dài, gia tốc góc và gia tốc dài của một điểm trên vật rắn.

 - Áp dụng giải các bài tập đơn giản.

 

doc 16 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1306Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Vật lý 12 - Chương I: Động lực học vật rắn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ỤC CỐ ĐỊNH
Ngày soạn : 6/8/2009 
Tiết : 2&3
I. MỤC TIÊU :
	1. Kiến thức:
	- Nêu được mối liên hệ giữa gia tốc góc và momen lực của vật rắn trong chuyển động quay quanh một trục
	- Nêu được momen quán tính đối với một trục của một chất điểm và của vật rắn và viết công thức .
	- Hiểu được cách xây dựng phương trình động lực học của vật rắn quay quanh một trục và viết được phương trình M = I..
	2. Kỹ năng:
	- Vận dụng kiến thức về momen quán tính để giải thích một số hiện tượng vật lý liên quan đến chuyển động quay của vật rắn .
	- Giải các bài toán cơ bản về chuyển động quay của vật rắn 
	3. Thái độ:
II. CHUẨN BỊ :
	1. Giáo viên : - Tranh vẽ SGK. Nếu có thể, chuẩn bị một số tranh ảnh thực tế về chuyển động quay có liên quan bài học.
	2. Học sinh : ­ Ôn lại kiến thức lớp 10 (momen lực, phương trình động lực học của chất điểm, ý nghĩa khối lượng).
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG BAN ĐẦU
1. Ổn định tổ chức (2/)
2. Kiểm tra bài cũ: (8/)
1. Nêu sự tương ứng giữa các đại lượng góc trong chuyển động quay và các đại lượng dài trong chuyển động thẳng.
2. Viết các phương trình chuyển động quay biến đổi đều của vật rắn quanh một trục cố định.
3. Viết công thức gia tốc tiếp tuyến, gia tốc hướng tâm của một điểm chuyển động tròn không đều.
3. Tạo tình huống học tập: Trong chuyển động của chất điểm phương trình động lực học . Vậy trong chuyển động quay của vật rắn phương trình như thế nào?
Vì sao trụ quay của giếng nước thường làm bằng khối hình trụ rất nặng?
B. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
TL
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Kiến thức
HĐ 1: Xây dựng mối liên hệ giữa gia tốc góc và momen lực 
10
15
+ Đối với vật rắn quay quanh trục cố định: lực chỉ có tác dụng làm vật quay khi giá của lực không đi qua trục quay hoặc không song song với trục quay.
+ C1: độ lớn của , phương của , vị trí của điểm đặt
+ Momen lực là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay vật của lực.
M = F.d
M>0 khi lực có xu hướng làm vật quay theo chiều (+) quy ước, M<0 khi lực có xu hướng làm vật quay theo chiều ngược lại
- HS thảo luận nhóm và trình bày
+ M = Ft.r
+ Ft = m.at
+ at = r. 
 M = (mr2)
- Lực pháp tuyến chỉ làm vật chuyển động trên đường tròn chứ không làm thay đổi tốc độ góc
+ Mi = (mi ri2).
+ Đối với vật rắn quay được quanh một trục cố định, lực chỉ có tác dụng làm vật quay khi nào?
+ C1
Tác dụng của 1 lực lên vật rắn có trục quay cố định không chỉ phụ thuộc vào độ lớn của lực mà còn phụ thuộc vào vị trí của điểm đặt và phương tác dụng của lực đối với trục quay.
+ Momen lực là đại lượng như thế nào? Khi nào M>0, M<0
Dùng HV2.1 để minh họa:
- Tác dụng lên quả cầu một lực theo phương tiếp tuyến với quỹ đạo tròn của quả cầu. Hãy tìm mối liên hệ giữa gia tốc góc và momen lực?
Hướng dẫn:
+ Momen của đối với trục quay qua O?
+ Phương trình định luật II Niu tơn?
+ Mối liên hệ giữa gia tốc tiếp tuyến và gia tốc góc?
- C2: Vì sao không quan tâm đến lực pháp tuyến?
+ Momen lực tác dụng lên chất điểm thứ i?
+ Tổng momen lực tác dụng lên vật rắn?
1. Mối liên hệ giữa gia tốc góc và momen lực
a) Momen lực đối với trục quay
+ Momen của lực (nằm trong mp vuông góc với trục D) đối với trục quay D có độ lớn bằng:
M = F.d
Với: 	
 F: độ lớn lực tác dụng lên vật (N)
d : cánh tay đòn của lực , là khoảng cách từ trục quay D đến giá (đường tác dụng) của lực (m)
M : momen của lực (N.m)
+ Momen lực là một đại lượng đại số (momen còn đặc trưng cho chiều tác dụng của lực) : momen lực có giá trị dương khi lực có xu hướng làm vật quay theo chiều (+) và ngược lại.
b) Mối liên hệ giữa gia tốc góc và momen lực
+ Trường hợp vật rắn gồm quả cầu nhỏ có khối lượng m (chất điểm) gắn vào thanh nhẹ có độ dài r, vật chỉ có thể quay trên mp nằm ngang xung quanh trục thẳng đứng đi qua đầu O của thanh
M = (mr2)
+ Trường hợp vật rắn gồm nhiều chất điểm có khối lượng mi, mjở cách trục quay những khoảng cách ri, rj
Mi = (mi ri2).
Vì các chất điểm có cùng gia tốc góc nên:
M = =
HĐ2: Hình thành khái niệm momen quán tính của vật rắn đối với một trục và phương trình động lực học của vật rắn quay quanh một trục 
10
10
+ Cùng M tác dụng lớn thì nhỏ, nghĩa là trong chuyển động quay vật đó có quán tính (sức ì) lớn 
+ Hs xem SGK ghi
HS thảo luận nhóm và trình bày
+ Momen quán tính của vật rắn là đại lượng vô hướng, có tính cộng được, phụ thuộc vào hình dạng, kích thước, phân bố khối lượng của vật và tùy thuộc trục quay.
+ I = mR2 = 9,8.1037kg.m2
+ M = I 
+ Từ phương trình M= có thể rút ra nhận xét gì về ý nghĩa vật lí của đại lượng ? 
+ So sánh các đại lượng chuyển động quay và chuyển động tịnh tiến bảng 2.1?
+ Nêu khái niệm momem quán tính? Đơn vị?
+ Cho hs nắm các công thức momen quán tính của một số vật đồng chất đối với trục đối xứng HV2.3
+ Momen quán tính của vật rắn phụ thuộc vào các yếu tố nào?
+ RTĐ=6400km; mTĐ= 6,0.1024kg
ITĐ đối với trục đi qua tâm?
+ Với khái niệm momen quán tính. Hãy viết lại phương trình M=
2. Momen quán tính
+ Momen quán tính I đối với một trục là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính (sức ì) của vật rắn trong chuyển động quay quanh trục ấy.
I = 
+ Đơn vị của I là: kg.m2
+ Momen quán tính của vật rắn là đại lượng vô hướng, có tính cộng được, không chỉ phụ thuộc vào khối lượng mà còn phụ thuộc phân bố khối lượng xa hay gần trục quay 
3. Phương trình động lực học của vật rắn quay quanh một trục cố định
M = I 
Là phương trình động lực học của vật rắn quay quanh một trục cố định và là phương trình cơ bản của chuyển động quay của vật rắn 
HĐ 3: Vận dụng phương trình động lực học của vật rắn quay quanh một trục
25
+ Thùng nước chuyển động tịnh tiến
mg – T = ma (1)
+ Hình trụ chuyển động quay
M = T.R = I (2)
+ a = R (3)
+ Khi I có giá trị rất lớn thì giá trị của a rất nhỏ
+ Khi I có giá trị rất nhỏ thì giá trị của a g
Hướng dẫn hs phân tích bài toán
Biểu diễn các lực tác dụng lên mỗi vật trong hệ
- Chuyển động của thùng nước là chuyển động gì? Viết phương trình động lực học.
- Chuyển động của hình trụ là chuyển động gì? Viết phương trình động lực học.
- Gia tốc tịnh tiến của thùng nước và gia tốc góc của hình trụ liên hệ như thế nào?
Nhận xét:
+ Khi I có giá trị rất lớn thì giá trị của a như thế nào?
+ Khi I có giá trị rất nhỏ thì giá trị của a như thế nào?
Vì sao trụ quay của giếng nước thường làm bằng khối hình trụ rất nặng?
4. Bài tập ví dụ SGK
mg – T = ma (1)
M = T.R = I (2) T = 
a = R (3) = 
 Thế vào (1)
mg - = m
 a = =
 C.- HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC
	4. Củng cố kiến thức: (10/)
	- Viết biểu thức và nêu ý nghĩa của momen quán tính của vật rắn đối với chuyển động quay.
I = đặc trưng cho mức quán tính của vật rắn trong chuyển động quay
	- Viết phương trình động lực học của vật rắn quay quanh một trục cố định và lí giải vì sao có thể gọi phương trình này là phương trình cơ bản của chuyển động quay của vật rắn 
M = I . Biết M, I suy ra tức là xác định được tính chất của chuyển động quay vì thể gọi phương trình này là phương trình cơ bản của chuyển động quay của vật rắn 
	 Bài tập về nhà: 1 đến 8 trong SGK/14. Ôn lại kiến thức lớp 10 (động lượng và định luật bảo toàn động lượng).
IV: RÚT KINH NGHIỆM
BÀI 5: BÀI TẬP VỀ ĐỘNG LỰC HỌC 
VẬT RẮN 
Ngày soạn: 6/8/2009 
Tiết thứ: 4 
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức: 
	- Viết được các công thức động học và động lực học vật rắn quay quanh một trục cố định.
	2. Kĩ năng: 
	- Vận dụng các công thức động học và động lực học của vật rắn đã học
	- Phương pháp giải một bài toán động học và động lực học vật rắn quay quanh một trục.	
	3. Thái độ:
	- Tình cảm: có hứng thú với bộ môn.
II. CHUẨN BỊ:
	1. Chuẩn bị của thầy: Phiếu học tập
	2. Chuẩn bị của trò: Ôn lại kiến thức chương I
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG BAN ĐẦU
1. Ổn định tổ chức (2/)
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Tạo tình huống học tập 
B. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
TL
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Kiến thức
HĐ 1: Hệ thống kiến thức
13
Dùng phiếu học tập để hệ thống kiến thức
1) Tọa độ góc? Đơn vị? Khi >0, <0 vật rắn quay theo chiều như thế nào?
2) Tốc độ góc? Đơn vị? 
3) Gia tốc góc? Đơn vị? Khi như thế nào thì vật rắn quay đều, nhanh dần, chậm dần, quay biến đổi đều. 
4) Viết các phương trình động học của vật rắn quay biến đổi đều và so sánh các đại lượng góc và các đại lượng dài trong chuyển động tịnh tiến thẳng.
5) Viết công thức tính momen lực đối với trục quay. Đơn vị của momen lực? Khi nào M>0, M<0?
6) Viết công thức tính momen quán tính đối với trục quay. Đơn vị và nêu ý nghĩa vật lý của nó? I phụ thuộc những yếu tố nào?
7) Viết phương trình động lực học của vật rắn và vì sao nó được gọi là phương trình cơ bản
9) So sánh các đại lượng trong các phương trình động lực học chuyển động quay và chuyển động thẳng:
 M = I và F = ma
HĐ2: Phương pháp giải toán về chuyển động quay của vật rắn 
10
15
Bài 2:
+ Đĩa tròn đồng chất có m = 1kg, R = 20cm
+ Quay chậm dần đều với =10rad/s, góc quay là =10rad.
+ I = mR2 
+ 
+ Hệ vật : vật A có m = 1kg; vật B có m = 1kg; ròng rọc có I = 0,05kg.m2
+ Hai vật chuyển động thẳng nhanh dần đều; ròng rọc quay nhanh dần đều
+ Dây không dãn nên gia tốc của hai vật như nhau.
+ Dây không trượt trên ròng rọc nên gia tốc dài ở vành ròng rọc = gia tốc của hai vật.
Bài 2:
Phân tích bài toán
- Vật , hệ vật cần khảo sát?
- Qui luật chuyển động của bánh xe? 
- Viết biểu thức momen quán tính của đĩa tròn đối với trục đối xứng.
- Viết công thức liên hệ giữa tốc độ góc, gia tốc góc và góc quay.
- Từ phương trình động lực học tìm momen hãm. Nhận xét.
Bài 3: 
Phân tích bài toán:
- Vật, hệ vật cần khảo sát?
- Qui luật chuyển động của vật, hệ vật? 
- Nhận xét gia tốc của hai vật và gia tốc tiếp tuyến ở vành ròng rọc?
- Lực và momen lực tác dụng lên vật, hệ vật như thế nào? Biểu diễn hình vẽ.
- TA, TB có như nhau không vì sao?
- Phương trình động lực học cho vật A?
- Phương trình động lực học cho ròng rọc?
- Nhận xét giữa B và sàn có ma sát không?
- Phương trình động lực học cho vật B?
Bài 2
Chọn chiều quay làm chiều dương
a) Momen quán tính của đĩa tròn đối với trục quay
I = mR2 =.1.(0,2)2 
= 0,02kg.m2
Gia tốc góc:
 ==
= -5rad/s2
Momen hãm 
M = I.= 0,02.(-5) = -0,1N.m
Dấu (-) chứng tỏ momen hãm có tác dụng làm giảm tốc độ quay của đĩa.
Bài 3:
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của mỗi vật.
Gốc thời gian là lúc thả ra.
a) Gia tốc của ròng rọc
Ta có 
Thay số = 6,28rad/s2
b) Gia tốc của hai vật
a = R = 0,1.6,28 = 0,628m/s2
c) Lực căng dây treo ở hai bên ròng rọc
- Xét vật A: P – TA = ma
TA = P – ma = m(g-a)
Thay số TA 9,17N
- Xét ròng rọc 
(TA – TB).R = I.
TB = TA - I = 6,03N
d) Hệ số ma sát
Vì TB = 6,03N > ma = 0,63 nên giữa B và sàn có ma sát
TB - mg = ma
 = 0,55
C.- HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC
	 Củng cố kiến thức: Phương pháp giải bài toán động lực học vật rắn (5/)
Bước 1: Xác định đối tượng cần khảo sát
Bước 2: Xác định lực (momen lực) tác dụng lên vật, từng vật (nếu là hệ vật)
Bước 3: Viết phương trình đông lực học của vật, từng vật (nếu là hệ vật)
Bước 4: Từ phương trình động lực học có thể tính được một (vài) đại lượng liên quan (gia tốc, gia tốc góc, khối lượng, momen quán tính, lực, momen lực).
Ngoài ra có thể sử dụng được các công thức động học để tìm các đại lượng chưa biết (phương trình chuyển động đều, chuyển động biến đổi đều, các công thức liên quan giữa vận tốc, gia tốc, thời gian...).
	 Bài tập về nhà: 
IV: RÚT KINH NGHIỆM
BÀI 3: MOMEN ĐỘNG LƯỢNG.
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN MOMEN ĐỘNG LƯỢNG.
Ngày soạn : 7/8/2009 
Tiết : 5&6
I. MỤC TIÊU :
	1. Kiến thức:
	- Hiểu được khái niệm momen động lượng là đại lượng động học đặc trưng cho chuyển động quay của một vật quanh một trục.
	- Hiểu định luật bảo toàn momen động lượng và áp dụng để giải thích một số hiện tượng trong đời sống.
	- Viết được công thức tính momen động lượng, biểu thức định luật bảo toàn momen động lượng
	2. Kỹ năng:
	- Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng thực tế, biết các ứng dụng của định luật bảo toàn momen động lượng trong đời sống và kỹ thuật.
	- Giải các bài toán cơ bản về momen động lượng và ứng dụng định luật bảo toàn momen động lượng 
	3. Thái độ:
II. CHUẨN BỊ :
	1. Giáo viên : - Tranh vẽ SGK. Nếu có thể, chuẩn bị một số tranh ảnh thực tế về chuyển động quay có liên quan bài học (ảnh của diễn viên xiếc nhào lộn, trượt băng nghẹ thuật, nhảy cầu).
	2. Học sinh : ­ Ôn lại kiến thức lớp 10 (động lượng và định luật bảo toàn động lượng).
	 - Làm các thí nghiệm đơn giản có liên quan đến bài học
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG BAN ĐẦU
1. Ổn định tổ chức (2/)
2. Kiểm tra bài cũ: (8/)
	1. Phát biểu, viết biểu thức và nêu ý nghĩa của momen quán tính của vật rắn đối với chuyển động quay.
	2. Viết phương trình động lực học của vật rắn quay quanh một trục cố định và lí giải vì sao có thể gọi phương trình này là phương trình cơ bản của chuyển động quay của vật rắn 
3. Tạo tình huống học tập: Vì sao các vận động viên nhảy cầu, khi nhảy từ ván cầu xuống nước, họ thường thực hiện các động tác gập người và bó gối thật chặt lúc xoay người trên không. Sau đó, họ phải làm thế nào để ngừng quay và lao mình vào trong nước?
B. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
TL
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Kiến thức
HĐ 1: Hình thành khái niệm momen động lượng và dạng khác của phương trình động lực học vật rắn quay quanh một trục cố định.
20
15
+ M = I
- Momen quán tính I là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính (sức ì) của vật rắn trong chuyển động quay quanh trục ấy. Đơn vị là kg.m2
- Gia tốc góc là đại lượng đặc trưng cho sự biến thiên của tốc độ góc ở thời điểm đó 
 Đơn vị là rad/s2.
+ F=ma= m==
+ M + F
+ + v
+ I + m
+ L = I + p =mv
 Đại lượng L = I trong chuyển động quay tương ứng với động lượng p = mv trong chuyển động tịnh tiến. Vì thế L = I được gọi là momen động lượng 
+ Phương trình động lực học của vật rắn trong chuyển động quay quanh một trục.
+ Ý nghĩa vật lý và đơn vị của từng đại lượng trong công thức trên ? 
+ Hướng dẫn học sinh viết dạng khác của phương trình động lực học của vật rắn chuyển động quay quanh một trục.
+ Hướng dẫn học sinh so sánh các đại lượng trong phương trình động lực học của chuyển động quay của vật rắn và của chuyển động tịnh tiến của chất điểm ở bảng 3.1 từ đó rút ra ý nghĩa vật lý của đại lượng L = I (Câu C1) và đơn vị.
+ C2: vận dụng công thức tính momen động lượng L = I
1. Momen động lượng
a) Dạng khác của phương trình động lực học vật rắn quay quanh một trục cố định.
M = I = I
Nếu I không đổi: M = .
Đặt L = I thì ta có dạng khác của phương trình:
M = (1)
Chú ý: (1) đúng cho cả trường hợp I của vật hay hệ vật thay đổi (như do vật thay đổi hình dạng )
b) Momen động lượng
+ Đại lượng L = I trong chuyển động quay được gọi là momen động lượng của vật rắn đối với trục quay
+ Đơn vị của momen động lượng là kg.m2/s 
HĐ2: Xây dựng nội dung định luật bảo toàn momen động lượng
20
+ Từ M = nếu M = 0 thì
= 0 L = hằng số
+ Xem sách 
+ L = hằng số . Vì vậy vật rắn không quay (w =0) hoặc quay đều (w không đổi)
+ I1.w1 = I2.w2
C3: Lúc đầu ở tư thế dang tay tốc độ góc của người là w1, khi co tay và thu vào sát thân người khoảng cách giữa các phần của người và khối tâm thu hẹp lại nên momen quán tính đối với trục quay đi qua khối tâm giảm đi.
I1.w1 = I2.w2
 Kết quả người quay nhanh hơn trước
+ C4: Khi vận động viên nhảy cầu thực hiện động tác gập người và bó gối thì I của người đối với trục quay đi qua khối tâm giảm. Theo định luật bảo toàn động lượng thì w sẽ tăng
+ Đặt vấn đề: Tại sao tốc độ quay của Trái đất hằng tỉ năm nay vẫn không thay đổi?
+ Từ M = nếu M = 0 thì L sẽ như thế nào?
+ Phát biểu nội dung của định luật
+ Nếu I không đổi thì chuyển động vật rắn như thế nào?
Đó cũng chính là lí do vì sao tốc độ quay của Trái đất hằng tỉ năm nay vẫn không thay đổi
+ Nếu I thay đổi hãy viết công thức định luật bảo toàn momen động lượng với I1.w1 là momen động lượng của vật lúc trước và I2.w2 là momen động lượng của vật lúc sau 
+ Chú ý điều kiện áp dụng định luật bảo toàn momen động lượng
M = 0. Nếu M0 nhưng trong khoảng thời gian tác dụng nhỏ đến mức có thể bỏ qua xung của momen lực M, thì trong khoảng thời gian đó L được bảo toàn. 
+ C3 ?
+ C4?
2. Định luật bảo toàn momen động lượng
a) Nội dung
Từ M = 
Nếu M = 0 thì L = hằng số (2)
+ Khi tổng các momen lực tác dụng lên một vật rắn (hay hệ vật) đối với một trục bằng 0 thì tổng momen động lượng của vật rắn (hay hệ vật) đối với trục đó được bảo toàn.
 b) Các trường hợp:
+ Trường hợp vật rắn có momen quán tính đối với trục quay không đổi thì vật rắn không quay hoặc quay đều quanh trục đó.
+ Trường hợp vật rắn có momen quán tính đối với trục quay thay đổi thì: I1.w1 = I2.w2
+ Trường hợp vật rắn có L = 0
I1.w1 + I2.w2 = 0 Khi đó một bộ phận của hệ quay theo một chiều thì bộ phận còn lại của hệ quay theo chiều ngược lại
Chú ý: Momen động lượng của vật rắn là đại lượng véc tơ= .
Khi = 0 thì = hằng số. Vì vậy khi nói tổng momen động lượng của hệ được bảo toàn thì có nghĩa cả độ lớn lẫn về phương, chiều của tổng momen động lượng được bảo toàn
HĐ 3: Vận dụng định luật bảo toàn momen động lượng 
15
+ M = 0 L = hằng số
+ I1.w1 + I2.w2
+ (I1 + I2)w
Hướng dẫn hs phân tích bài toán
+ Momen động lượng của hệ có được bảo toàn không?
+ Tổng momen lực tác dụng lên hệ (ngoại lực) đối với trục quay ?
+ Momen động lượng của hệ lúc đầu?
+ Momen động lượng của hệ lúc sau?
+ Suy ra w?
4. Bài tập 2 /17 SGK
+ Momen động lượng của hệ lúc đầu: 
I1.w1 + I2.w2
+ Momen động lượng của hệ lúc sau
(I1 + I2)w
+ Theo định luật bảo toàn momen động lượng
I1.w1 + I2.w2 = (I1 + I2)w
w = 
 C.- HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC
	4. Củng cố kiến thức: (10/)
	- Viết dạng khác phương trình động lực học của vật rắn quay quanh một trục cố định 
	- Viết công thức và nêu ý nghĩa của momen động lượng của vật rắn đối với chuyển động quay.
	- Nội dung của định luật bảo toàn momen động lượng
	 Bài tập về nhà: Các bài tập còn lại trong SGK. Ôn lại công thức động năng & biểu thức định lý động năng của vật chuyển động tịnh tiến 
IV: RÚT KINH NGHIỆM
BÀI 4: ĐỘNG NĂNG CỦA VẬT RẮN QUAY QUANH MỘT TRỤC CỐ ĐỊNH
Ngày soạn: 8/8/2009 
Tiết thứ: 7 
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức: 
	- Biết được khi một vật rắn quay quanh một trục thì có động năng.
	- Viết được công thức tính động năng của vật rắn quay quanh một trục.
	- Viết được biểu thức định lý động năng đối với vật rắn quay quanh một trục.
	2. Kĩ năng: 
	- So sánh các đại lượng tương ứng trong biểu thức của động năng trong chuyển động quay và động năng trong chuyển động tịnh tiến. 
	- Giải được các bài tập đơn giản về động năng của vật rắn quay quanh một trục cố định.
	- Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng thực tế về ứng dụng của động năng quay.
	3. Thái độ:
	- Tình cảm: có hứng thú với bộ môn.
II. CHUẨN BỊ:
	1. Chuẩn bị của thầy: Tranh vẽ 4.1; 4.2
	2. Chuẩn bị của trò: Ôn lại công thức động năng & biểu thức định lý động năng của vật chuyển động tịnh tiến 
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG BAN ĐẦU
1. Ổn định tổ chức (2/)
2. Kiểm tra bài cũ (5/)
1) Mômen động lượng của một vật đối với một trục là gì và viết được công thức tính mômen này.
2) Phát biểu được định luật bảo toàn mômen động lượng của một vật rắn và viết được hệ thức định luật này.
3) Dùng tranh vẽ 4.2
Một vận động viên trượt băng quay quanh một trục thẳng đứng với tốc độ góc 15rad/s2 với hai tay dang ra, mômen quán tính của người lúc này đối với trục quay là 1,8kg.m2. Sau đó người này đột ngột thu tay lại dọc theo thân người, trong khoảng thời gian nhỏ tới mức có thể bỏ qua ảnh hưởng của ma sát với mặt băng. Mômen quán tính quán tính của người lúc đó giảm đi 3 lần so với lúc đầu. Tính tốc độ góc của người lúc đó.
3. Tạo tình huống học tập Tại sao trong động cơ bốn kì thì chỉ có một kì sinh công nhưng vẫn chạy đều?	
B. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
TL
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Kiến thức
HĐ 1: Xây dựng công thức tính động năng của vật rắn quay quanh một trục
13
+ HS

Tài liệu đính kèm:

  • docCI.doc