Giáo án Sinh học 7 - Đa dạng và vai trò của ngành động vật nguyên sinh

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học này, học sinh phải:

1. Kiến thức:

- Trình bày tính đa dạng về hình thái, cấu tạo, hoạt động sống và môi trường sống của động vật nguyên sinh.

- Phân tích được vai trò của ngành động vật nguyên sinh đối với con người và vai trò của động vật nguyên sinh đối với tự nhiên

2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, làm việc với SGK. Kỹ năng hoạt động nhóm

3. Thái độ: Từ giá trị thực tiễn của động vật nguyên sinh  Giáo dục học sinh ý thức phòng chống ô nhiễm môi trường nói chung và ô nhiễm môi trường nước nói riêng.

 

docx 3 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1430Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 7 - Đa dạng và vai trò của ngành động vật nguyên sinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 4
Tiết: 7 
Bài 10. ĐA DẠNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
Ngày soạn: 15.09.2015
Ngày dạy: 17.09.2015
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học này, học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Trình bày tính đa dạng về hình thái, cấu tạo, hoạt động sống và môi trường sống của động vật nguyên sinh.
- Phân tích được vai trò của ngành động vật nguyên sinh đối với con người và vai trò của động vật nguyên sinh đối với tự nhiên
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, làm việc với SGK. Kỹ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ: Từ giá trị thực tiễn của động vật nguyên sinh à Giáo dục học sinh ý thức phòng chống ô nhiễm môi trường nói chung và ô nhiễm môi trường nước nói riêng.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ. Tranh phóng to H10.1
2. Học sinh: Kẻ và hoàn thành bảng 1, 2 SGK/27, 28. Tìm hiểu đặc điểm chung và vai trò của động vật nguyên sinh trong tự nhiên và trong đời sống con người. Liên hệ vai trò của động vật nguyên sinh ở địa phương
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. On định, kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút (Đề kiểm tra và đáp án: Kèm theo)
3. Hoạt động dạy học:
Ngành Động vật nguyên sinh có hơn 40000 loài, mỗi loài có những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, di chuyển khác nhau nhưng chúng vẫn mang những đặc điểm chung. Chúng có những đặc điểm gì? Có vai trò thế nào?
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính đa dạng của ngành Động vật nguyên sinh
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bài
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK/26. Nhớ lại kiến thức các động vật nguyên sinh đã học
+ Nêu tên các động vật nguyên sinh đã được học.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập
- Yêu cầu HS báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, rút ra kết luận.
- HS đọc thông tin SGK/26. Nhớ lại kiến thức các động vật nguyên sinh đã học
+ Gồm: Trùng roi, trùng biến hình, trùng giày, trùng kiết lị, trùng sốt rét
- HS thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập
- HS báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS rút ra kết luận
I. Sự đa dạng của động vật nguyên sinh.Ngành Động vật nguyên sinh rất đa dạng và phong phú:
+ Hình dạng: Có nhiều hình dạng khác nhau, có thể thay đổi (Trùng biến hình) hoặc không thay đổi (Trùng roi xanh), sống đơn độc (Trùng kiết lị) hay tập đoàn (Tập đoàn vôn vox)
+ Di chuyển: nhờ roi, lông bơi, chân giả
+ Cấu tạo: Cơ thể đơn bào nhưng đảm nhận mọi chức năng sống
+ Môi trường sống: Phong phú: Nước, cạn, kí sinh
Bảng: Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh
STT
Đại diện
Hình dạng
Cấu tạo
Dinh dưỡng
Môi trường sống
Di chuyển
Hình thức sinh sản
1
Trùng roi
Hiển vi
1 tế bào
Vừa tự dưỡng, vừa dị dưỡng
Nước
Roi
Phân đôi
2
Trùng biến hình
Nước
Chân giả
3
Trùng giày
Nước
Lông bơi
Phân đôi, tiếp hợp
4 
Trùng kiết lị
Dị dưỡng
Kí sinh trong ruột
Chân giả
Phân đôi
5
Trùng sốt rét
Kí sinh trong máu
Không di chuyển
Phân nhiều
6
Tập đoàn trùng roi
1mm
Tập đoàn
Dị dưỡng
Nước
Roi 
Phân đôi
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của ngành Động vật nguyên sinh.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bài
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK/26 kết hợp với các kiến thức đã học trong các bài trước hoàn thành bảng 2: Vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh
- Yêu cầu HS báo cáo
- Yêu cầu HS rút ra kết luận về vai trò của động vật nguyên sinh
- Yêu cầu HS liên hệ vai trò của động vật Nguyên sinh ở địa phương?
- Là HS cần làm gì để bảo vệ động vật nguyên sinh có lợi?
- Chốt lại
- HS nghiên cứu thông tin SGK/26 kết hợp với các kiến thức đã học trong các bài trước hoàn thành bảng 2: Vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh
- HS báo cáo
- HS rút ra kết luận về vai trò của động vật nguyên sinh
- Động vật nguyên sinh có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ và cải tạo môi trường nước
- Bảo vệ môi trường nói chung và môi trường nước nói riêng
II. Vai trò thực tiễn.
+ Đối với tự nhiên: Là thức ăn của nhiều động vật lớn hơn trong nước, chỉ thị về độ sạch của môi trường nước
+ Đối với đời sống: Gây bệnh nguy hiểm cho người và động vật
Bảng 2: Vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh
Vai trò thực tiễn
Tên các đại diện
Làm thức ăn cho động vật nhỏ, giáp xác nhỏ
Trùng giày, trùng roi
gây bệnh ở động vật
Trùng roi máu, trùng cầu
Gây bệnh ở người
Trùng kiết lị, trùng sốt rét
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
1. Củng cố:- Yêu cầu HS đọc to ghi nhớ.
- GV nêu câu hỏi:
1. Đặc điểm chung nào của động vật nguyên sinh vừa đúng cho loài sống tự do và loài sống kí sinh?
2. Kể tên một số động vật nguyên sinh có lợi trong ao nuôi cá?
- Yêu cầu HS hoàn thành một số câu hỏi trắc nghiệm sau:
1. Đặc điểm không có ở ngành Động vật nguyên sinh là:
a. Đơn bào, hình khối	b. đa bào, hình khối 
c. đơn bào , dẹp 	d. đơn bào đối xứng
2. Đại diện của ngành động vật nguyên sinh sống ở nước ngọt là:
a. Trùng biến hình	b. trùng kiết lị	 c. trùng sốt rét	d. trùng roi máu
2. Dặn dò : Đọc mục “Em có biết”. Học thuộc bài, chuẩn bị bài thủy tức: Tìm hiểu đặc điểm hình dạng, cấu tạo và hoạt động sống của thủy tức. Giải thích vì sao thủy tức tiến hóa hơn động vật nguyên sinh.
Nhận xét bài kiểm tra
Thống kê chất lượng
Lớp
TSHS
Giỏi
Khá 
TB
Yếu
Kém

Tài liệu đính kèm:

  • docxBai_7_Dac_diem_chung_va_vai_tro_thuc_tien_cua_Dong_vat_nguyen_sinh.docx