Giáo án Sinh học lớp 6 - Bài 4: Có phải tất cả thực vật đều có hoa?

I. Xác định mục tiêu bài học:

1. Kiến thức:- Hs biết quan sát, so sánh,phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa dựa vào đặc điểm của cơ quan sinh sản (hoa, quả).

 - Phân biệt cây một năm và cây lâu năm.

2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, hoạt động nhóm.

3. Thái độ:- Giáo dục hs bảo vệ chăm sóc TV.

4. Định hướng các năng lực cần phát triển cho học sinh.

 + Năng lực chung:

 - Năng lực tự học.

 - Năng lực giao tiếp.

 - Năng lực sử dụng ngôn ngữ.

 + Năng lực chuyên ngành:

 - Năng lực kiến thức sinh học.

 

doc 6 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1165Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học lớp 6 - Bài 4: Có phải tất cả thực vật đều có hoa?", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2
Ngày soạn: 27.8.2015
Ngày dạy: 
 Tiết 3 - Bài 4: CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA?	 
I. Xác định mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:- Hs biết quan sát, so sánh,phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa dựa vào đặc điểm của cơ quan sinh sản (hoa, quả).
 - Phân biệt cây một năm và cây lâu năm.	
2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, hoạt động nhóm.	
3. Thái độ:- Giáo dục hs bảo vệ chăm sóc TV.	
4. Định hướng các năng lực cần phát triển cho học sinh.
	+ Năng lực chung:
	- Năng lực tự học.
	- Năng lực giao tiếp.
	- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
	+ Năng lực chuyên ngành:
	- Năng lực kiến thức sinh học.
II. Xác định phương pháp: Trực quan, so sánh.
III. Chuẩn bị:
 - Gv: Chẩn bị hình 4.14.2, bảng phụ .
- Hs: Chuẩn bị phiếu học tập (bảng 2).
IV. Tiến trình lên lớp:
1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS
2/ Kiểm tra bài cũ:
	H: Vì sao nói TV rất đa dạng ,phong phú? Nêu đặc điểm chung của TV?
3/ Bài mới:
Vào bài: Thực vật trong tự nhiên rất đa dạng và phong phú nhưng để có thể nhận biết và phân biệt giữa chúng, cần phải có sự tìm hiểu, quan sát các thành phần cấu tạo và đời sống giữa chúng. Vậy đặc điểm nào là cơ bản nhất để phân loại chúng? Cô và các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay : “Có phải tất cả thực vật đều có hoa?”
GV: Ghi tên bài lên bảng.
Hoạt động 1: CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
- GV hướng dẫn quan sát hình 4.1 SGK tr.13 để hiểu các cơ quan của cây cải. 
- GV hỏi:
1. Cây cải có những loại cơ quan nào? Mỗi loại cơ quan gồm những bộ phận nào? 
2. Chức năng của từng cơ quan?
- GV đảo câu hỏi để HS khắc ghi kiến thức.
- GV tổ chức cho HS xem mẫu vật, tranh (nếu HS không chuẩn bị mẫu vật, tranh, ảnh,-> GV có thể gợi nhớ kiến thức thực tế của HS) giúp các em phân biệt cây có hoa và cây không có hoa.
 Lưu ý: bảng 2 để 1 khoảng trống để tìm thêm 1 số cây khác.
- GV gọi HS đọc và ghi nhớ thông tin mục r SGK tr.13 
- GV hỏi:
1. Dựa vào đặc điểm có hoa của thực vật thì có thể chia thực vật thành mấy nhóm?
2. Cho biết thế nào là thực vật có hoa? Thế nào là thực vật không có hoa?
- GV cho HS làm bài tập mục Ñ SGK tr. 14
- GV chữa bài.
- GV cho HS ghi bài
- HS lắng nghe, quan sát hình 4.1 đối chiếu với bảng 1 SGK tr.13 
-> ghi nhớ kiến thức
- Cá nhân HS trả lời đạt:
1. Có 2 loại cơ quan:
- Cơ quan sinh dưỡng: rễ, thân, lá.
- Cơ quan sinh sản: hoa, quả, hạt.
2. Cơ quan sinh dưỡng có chức năng chủ yếu là nuôi dưỡng.
 Cơ quan sinh sản có chức năng chủ yếu là duy trì và phát triển nòi giống.
- HS làm việc theo nhóm, quan sát, phân biệt và cử đại diện trình bày ý kiến.
- HS đọc và ghi nhớ thông tin
- HS trả lời đạt:
1. Dựa vào đặc điểm có hoa của thực vật thì có thể chia thực vật thành 2 nhóm : thực vật có hoa và thực vật không có hoa.
2. Thực vật có hoa đến một thời kì nhất định trong đời sống thì ra hoa, tạo quả và kết hạt.
 Thực vật không có hoa thì cả đời chúng không bao giờ ra hoa.
- Cá nhân HS làm bài
- HS tự sửa sai (nếu có)
- HS ghi bài vào vở
1: Thực vật có hoa và thực vật không có hoa
* Kết luận:
 Thực vật được chia làm 2 nhóm:
- Thực vật có hoa là những thực vật mà cơ quan sinh sản là hoa, quả, hạt. 
- Thực vật không có hoa cơ quan sinh sản không phải là hoa, quả.
- Thực vật có hoa đến một thời kỳ nhất định trong đời sống thì ra hoa, tạo quả và kết hạt.
- Thực vật không có hoa thì cả đời chúng không bao giờ có hoa.
- GV nêu 1 số ví dụ về: 
+ Cây 1 năm : lúa, ngô, mướp, bầu, đậu xanh, đậu phộng
+ Cây lâu năm: thông, dầu, mít, ổi, bưởi,.
- GV hỏi: 
1. Tại sao có sự phân biệt như thế?
2. Kể tên một số loại cây lâu năm, cây 1 năm mà em biết.
- GV gợi ý -> HS rút ra kết luận
- HS lắng nghe. 
- HS trả lời đạt:
1. Vì đó là những cây có vòng đời kết thúc trong vòng 1 năm (đối với cây 1 năm)
 Còn cây lâu năm là cây sống lâu, ra hoa, kết quả nhiều lần trong đời. 
2. HS nêu ví dụ: Mít, ổi, xoài
- HS rút ra kết luận -> ghi bài
2: Cây một năm và cây lâu năm 
* Kết luận:
 - Cây một năm ra hoa kết quả 1 lần trong vòng đời: ví dụ: lúa, lúa mì, ngô, khoai, đậu xanh, cải xanh, dưa hấu
 - Cây lâu năm ra hoa kết quả nhiều lần trong vòng đời: ví dụ: Xoài, mít, bưởi, nhãn
BẢNG BÀI TẬP
Tên cây
Có khả năng tự tạo ra chất dinh dưỡng
Lớn lên
Sinh sản
Di chuyển
Nơi sống
Cây lúa
+
+
+
-
Đồng ruộng, đồi, nương
Cây ngô
+
+
+
-
Ruộng, vườn, đồi, nương
Cây mít
+
+
+
-
Vườn, đồi
Cây sen
+
+
+
-
Ao, hồ
Cây xương rồng
+
+
+
-
Đồi núi, sa mạc
4/Củng cố:
 Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”.
 Gv: Cho hs làm bài tập: Hãy hoàn thành bảng sau.
Stt
Tên cây có hoa
Cây không có hoa
Cây 1 năm
Cây lâu năm
1
2
3
-Hs: làm b.t..
-Gv: Nhận xét, đánh giá, bổ sung
5/ Hướng dẫn học ở nhà:
-Hs: Học bài theo câu hỏi sgk.Chuẩn bị bài mới –mang mẫu vật: Một chiếc lá.
--------—–&—–--------
CHUYÊN ĐỀ: TẾ BÀO THỰC VẬT
Mục tiêu cần đạt chung của chuyên đề:
1. Kiến thức.
- Hs nhận biết các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi.
- Biết cách sử dụng kính lúp ,kính hiển vi.
- Hs phải tự làm được tiêu bản về tế bào TV (vảy hành, thịt quả cà chua chính).
- Hs xác định được cơ quan của TV đều được c.t bằng tế bào. 
- Biết đựơc những thành phần chủ yếu của tế bào. Hiểu rõ khái niệm về mô.	
- Hs trả lời được câu hỏi: Tế bào lớn lên như thế nào? Tế bào phân chia ra sao?
- Hiểu được ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia tế bào ở TV, chỉ có tế bào ở mô phân sinh mới có khả năng phân chia.
2. Kỹ năng: 	- Rèn luyện kỹ năng quan sát, thực hành.
	- Rèn luyện kỹ năng quan sát mẫu vật dưới kính hiển vi.	
 	 - Rèn luyện kỹ năng quan sát hình vẽ, khai thác kiến thức. 
3. Thái độ : - Giáo dục hs tính cẩn thận khi sử dụng kính, tính cẩn thận khi thực hành.
- Giáo dục thái độ say mê, yêu thích và nghiêm túc khi học bộ môn. Giáo dục hs bảo vệ thực vật.
4. Định hướng các năng lực cần phát triển cho học sinh.
	+ Năng lực chung:
	- Năng lực tự học.
	- Năng lực giao tiếp.
	- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
	- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông.
	+ Năng lực chuyên ngành:
	- Năng lực kiến thức sinh học.
	- Năng lực nghiên cứu khoa học: Biết cách quan sát và ghi chép, thu thập số liệu, kết quả nghiên cứu à rút ra kêt luận
	- Năng lực thực hiện phòng thí nghiệm.
--------—–&—–--------
Ngày soạn: 27.8.2015
Ngày dạy: 
Tiết 4 - Bài 5: thùc hµnh KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG 
I. Xác định mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:	- Hs nhận biết các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi.
	- Biết cách sử dụng kính lúp ,kính hiển vi.
2. Kỹ năng:	- Rèn luyện kỹ năng quan sát, thực hành.
3. Thái độ: - Giáo dục hs tính cẩn thận khi sử dụng kính
4. Định hướng các năng lực cần phát triển cho học sinh.
	+ Năng lực chung:
	- Năng lực tự học.
	- Năng lực giao tiếp.
	- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
	- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông.
	+ Năng lực chuyên ngành:
	- Năng lực kiến thức sinh học.
	- Năng lực nghiên cứu khoa học: Biết cách quan sát và ghi chép, thu thập số liệu, kết quả nghiên cứu à rút ra kêt luận
	- Năng lực thực hiện phòng thí nghiệm.
II. Xác định phương pháp:Trực quan, thực hành.
III. Chuẩn bị:
- Gv:Chuẩn bị kính lúp, kính hiển vi, tranh 5.15.3(sgk).
- Hs: Chuẩn bị chiếc lá
IV. Tiến trình lên lớp:
1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS
2/ Kiểm tra bài cũ:
	H: Đặc điểm nào để phân biệt TV có hoa và TV không có hoa?
	H: Thế nào là cây một năm? Cây lâu năm? Cho ví dụ?
3/ Bài mới:
 Vào bài: Trong cơ thể sinh vật được cấu tạo bởi những thành phần có kích thước rất nhỏ không thể nhìn thấy bằng mắt thường, do đó để có thể nghiên cứu được những thành phần cấu tạo nên cơ thể người ta đã phát minh ra kính hiển vi và kính lúp. Vậy chúng có cấu tạo và chức năng như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
GV: Ghi tên bài lên bảng
Hoạt động 1: Kính lúp và cách sử dụng 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc mục r SGK tr.17, và trả lời câu hỏi: Kính lúp có cấu tạo như thế nào?
- GV cho HS xác định từng bộ phận kính lúp. 
- GV nhận xét, cho HS ghi bài.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin -> nêu cách sử dụng kính lúp.
 (Nếu trường có điều kiện có đủ kính lúp, GV hướng dẫn HS sử dụng kính lúp quan sát mẫu vật)
- GV kiểm tra tư thế của HS khi sử dụng kính.
- HS nghiên cứu thông tin -> trả lời đạt: 
 Kính lúp gồm 2 phần:
 + Tay cầm bằng kim loại hoặc bằng nhựa.
 + Tấm kính trong, dày, 2 mặt lồi có khung bằng kim loại hay bằng nhựa.
- HS thực hiện
- HS ghi bài.
- HS trả lời: Tay trái cầm kính, để mặt kính sát mẫu vật
- HS quan sát cây rêu tường bằng kính lúp
- HS sửa tư thế cho đúng.
* Kết luận:
 - Kính lúp gồm 2 phần:
+ Tay cầm bằng kim loại hoặc bằng nhựa.
+ Tấm kính trong, dày, 2 mặt lồi, có khung bằng kim loại hoặc bằng nhựa.
- Cách sử dụng: Tay trái cầm kính, để mặt kính sát mẫu vật cần quan sát, mắt nhìn vào kính và di chuyển kính lúp đến khi nhìn rõ vật nhất.
Hoạt động 2: Kính hiển vi và cách sử dụng 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS nghiên cứu mục r SGK tr.18, nêu cấu tạo kính hiển vi.
- GV hỏi: Bộ phận nào của kính là quan trọng nhất? Vì sao?
- GV gọi HS lên xác định lại từng bộ phận của kính trên kính thật.
- GV yêu cầu HS trình bày các bước sử dụng kính.
- GV nhận xét, cho HS ghi bài.
 (Nếu có điều kiện, GV hướng dẫn HS cách quan sát mẫu vật bằng kính hiển vi).
- HS HS nghiên cứu mục r SGK tr.18, nêu cấu tạo kính hiển vi: 
 Gồm 3 phần chính:
+ Chân kính
+ Thân kính
+ Bàn kính
- HS trả lời đạt: Thấu kính là quan trọng nhất vì có ống kính để phóng to được các vật.
- HS thực hiện.
- HS nghiên cứu thông tin, trình bày cách sử dụng.
- HS ghi bài.
* Kết luận: 
 Kính hiển vi gồm 3 phần:
+ Chân kính
+ Thân kính
+ Bàn kính
 Cách sử dụng:
+ Bước 1: Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu ánh sáng.
+ Bước 2: Đặt và cố định tiêu bản trên bàn kính.
+ Bước 3:Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh để quan sát rõ mẫu vật.
4/Củng cố:
 Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”.
 -Gv: Cho hs lên bảng xác định các bộ phận của kính lúp, kính hiển vi?
 -Hs: 2 đến 3 hs lên xác định-nhận xét- bổ sung
5/ Hướng dẫn học ở nhà:
-Hs: Học bài. Chuẩn bị mẫu vật :Mỗi nhóm 1 củ hành, 1 quả cà chua.
Ký duyệt của ban giám hiệu

Tài liệu đính kèm:

  • docBai_4_Co_phai_tat_ca_thuc_vat_deu_co_hoa.doc