Giáo án Tự chọn Toán 6 - Học kì I

I/ Mục tiêu: Giúp học sinh

 -Kiến thức: Nắm vững các tính chất của phép cộng và nhân trong N.

 -Kỹ năng: Giải thành thạo các dạng toán tính nhanh.

 -Thái độ: Có ý thức tự giác học tập, tìm nhiều cách giải bài tập hay

II/ Chuẩn bị:

 -GV: Thước, MTBT

 -HS: Ôn lại các tính chất của phép cộng và nhân trong N.

III/ Tiến trình bài dạy:

 

doc 40 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 990Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tự chọn Toán 6 - Học kì I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
/ Rút kinh nghiệm: 
TUẦN 9 – Tiết 17 – Ngày soạn: 16-10-2012
ÔN DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
I/ Mục tiêu:Giúp học sinh:
	-Kiến thức: Khắc sâu các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
	-Kỹ năng: Vận dụng thành thạo các dấu hiệu vào bài tập
	-Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính các khi vận dụng các dấu hiệu
II/ Chuẩn bị:
	-GV: Thước, phấn màu, MTBT
	-HS: Ôn lại các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9, MTBT
III/ Tiến trình bài dạy: 
TG
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
5p
+HĐ1: KTBC: Viết ba số tự nhiên, mỗi số có ba chữ số và chia hết cho cả 2 và 5
Kết quả: 
VD: 320; 750; 890
5p
+HĐ2: Sửa bài tập
-Gọi 1 hs lên bảng sửa
-Yêu cầu hs nhận xét
A/ Sửa bài tâp:
a/ Không có chữ số nào thõa mãn
b/ Các chữ số từ 1 đến 9 đều được
3p
+HĐ3: Ôn kiến thức cơ bản
- Yêu cầu hs nhắc lại các dấu hiệu
B/ Kiến thức cơ bản:
1/ Các dấu hiệu: sgk/40;41
30p
+HĐ4: Luyện tập
BT1:
-Cho hs tự giải
-Gọi 1 hs nêu kết quả
Hướng dẫn BT2:
Câu a: 
-Để 4a3M3 thì a nhận những giá trị nào?
Câu b, câu c hướng dẫn tương tự
 BT3:
-Cho hs tự giải
-Gọi 2 hs lên bảng giải
Hướng dẫn BT4:
-Tổng các chữ số của hiệu và tổng đã cho lần lượt là bao nhiêu?
-Kết luận gì cho mỗi câu?
Hướng dẫn BT5:
-Để 87abM9 thì a + b = ?
-Đã biết a – b = 4 vậy có xảy ra trường hợp a + b = 3 không? Vì sao? Ta tìm a và b ntn? (Tìm một số khi biết tổng và hiệu của nó)
C/ Luyện tập:
1/ Trong các số: 1458; 4950; 1353
a/ Số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 là:1353
b/ Số chi hết cho cả 2;3;5;9 là: 4950
2/ Tìm a và b sao cho:
a/ 4a3M3: a 
b/ 6a3M9: a
c/ a54bMcả 2;3;5;9: a = 9 và b = 0
3/ Dùng 3 trong 4 chữ số 7;6;2;0 ghépthành các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau sao cho số đó:
a/ Chia hết cho 9: 720; 702; 270; 207
b/ Chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9: 762; 726; 672; 627; 276; 267
4/ Tổng hiệu sau có chia hết cho 3, cho 9 không?
a/ 109 – 1 = 999999999M3 và 9
b/ 1015 + 2M3 nhưng không chia hết cho 9 
5/ Tìm a và b sao cho a – b = 4 và 87abM9
Để 87abM9 thì a + b = 12 hoặc a + b = 3
Vì a – b = 4 nên không thể xảy ra trường hợp a + b = 3. Vậy a = 8; b = 4
2p
+HĐ5: HDVN
-Xem lại các dạng bài tập đã giải
-Giải BT: Tổng: (102)3 + 5 có chia hết cho 3, cho 9 không? Vì sao?
IV/ Rút kinh nghiệm: 
Tiết 18 – Ngày soạn: 16-10-2012
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:Giúp học sinh:
	-Kiến thức: Khắc sâu các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
	-Kỹ năng: Vận dụng thành thạo các dấu hiệu vào bài tập
	-Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi vận dụng các dấu hiệu, tìm nhiều cách giải bài tập hay
II/ Chuẩn bị:
	-GV: Thước, phấn màu, MTBT
	-HS: Ôn lại các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9, MTBT
III/ Tiến trình bài dạy: 
TG
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
5p
+HĐ1: KTBC: Tổng 107 + 5 có chia hết cho 3 không? Cho 9 không? Vì sao
Kết quả: 
107 + 5 = 10000005 chia hết cho 3, không chia hết cho 9
5p
+HĐ2: Sửa bài tập
-Gọi 1 hs lên bảng sửa
-Yêu cầu hs nhận xét
A/ Sửa bài tâp:
(102)3 + 5 = 1000005 chia hết cho 3, không chia hết cho 9
33p
+HĐ3: Luyện tập
BT1: 
-Cho cả lớp tự giải
-Gọi 1 hs lên bảng giải
-Lớp nhận xét
BT2:
-Số cần tìm ở mỗi câu là số nào?
-Gọi 2 hs nêu kết quả
-Lớp nhận xét
BT3:
-Tập hợp cần viết có những phần tử nào?
-Gọi 1 hs lên bảng viết
-Lớp nhận xét
BT4:
-Cho cả lớp tự giải
-Gọi 2 hs lên bảng giải
-Lớp nhận xét
BT5:
Câu a: 
-Số chia hết cho 5 và 9 phải thõa mãn những điều kiện nào? Cho vd
Câu b: HS tự giải
C/ Luyện tập:
1/ Trong các số: 3690; 822; 567
a/ Số chia hết cho 2;3;5;9 là: 3690
b/ Số không chia hết cho 3 và 9 là: 822
c/ Số chia hết cho 9 là: 3690;567
d/ Số chia hết cho 9 mà không chia hết cho 3: không có
2/ Viết số tự nhiên nhỏ nhất có 6 chữ số sao cho số đó:
a/ Chia hết cho 3: 100002
b/ Chia hết cho 9: 100008
3/ Viết tập hợp các số tự nhiên n chia hết cho 9 và 102 < n < 145
4/ Cho các số: 11* ; 510* ; 11111111*
a/Thay chữ số vào dấu * để được số chia hết cho 3
Với số 11* thì * 
HS giải các số còn lại
b/ Trong các số tìm được có số nào chia hết cho 9 không? 
Với số 11* khi * = 7 thì số 117 chia hết cho 9
HS tự tìm các số khác
5/ a/ Viết hai số có 5 chữ số chia hết cho 5 và 9
Vd: 12330; 40590
a/ Viết tất cả các số có ba chữ số giống nhau mà chia hết cho 9: 333; 666; 999
2p
+HĐ4: HDVN
-Xem lại các dạng BT đã giải
-Giải BT: Viết tập hợp các số tự nhiên n chia hết cho 3 và 5 sao cho 20 < n < 100
IV/ Rút kinh nghiệm: 
TUẦN 10 – Tiết 19 – Ngày soạn: 23-10-2012
ÔN ƯỚC VÀ BỘI
I/ Mục tiêu:Giúp học sinh:
	-Kiến thức: Khắc sâu khái niệm ước và bội, cách tìm ước và bội, kí hiệu các tập hợp ước và bội
	-Kỹ năng: Tìm thành thạo ước và bội của các số tự nhiên khác 0
	-Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi tìm các tập và viết các kí hiệu về ước và bội
II/ Chuẩn bị:
	-GV: Thước, phấn màu, MTBT
	-HS: Ôn lại khái niệm ước và bội
III/ Tiến trình bài dạy: 
TG
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
5p
+HĐ1: KTBC: Tổng 105 – 1 có chia hết cho 3 không? Cho 9 không? Vì sao
Kết quả: 
105 – 1 = 99999 chia hết cho 3, cho 9
5p
+HĐ2: Sửa bài tập
-Gọi 1 hs lên bảng sửa
-Yêu cầu hs nhận xét
A/ Sửa bài tâp:
Tập hợp các số tự nhiên n chia hết cho 3 và 5 sao cho 20 < n < 100 là: 
3p
+HĐ3: Ôn kiến thức cơ bản
-Yêu cầu hs nhắc lại khái niệm ước và bội
-Muốn tìm ước và bội của một số ta làm như thế nào?
B/ Kiến thức cơ bản:
1/ Khái niệm ước và bội: sgk/43
2/ Cách tìm ước và bội: sgk/44
30p
+HĐ4: Luyện tập
BT1: Hướng dẫn câu c
-Muốn tìm bội của 5 ta làm như thế nào? ( 5.0;5.1;5.2;5.3)
-Vậy các số là bội của có dạng tổng quát như thế nào?
BT2:
-Cho cả lớp giải
-Gọi 4 hs lần lượt lên bảng giải
-Lớp nhận xét
BT3: Hướng dẫn câu c
-Số cần tìm phải chia hết cho bao nhiêu? 5 hay 10?
-Vậy những số cần tìm có dạng gì?
 Hướng dẫn câu d
-Các số cần tìm quan hệ thế nào với 18 và 24?
C/ Luyện tập:
1/ a/ Viết tập hợp các bội nhỏ hơn 45 của 6
b/ Viết các tập hợp ước của 10;18;30
c/ Viết dạng tổng quát các số là bội của 5
Giải:
a/ 
b/ Ư(10) = ; Ư(18) = 
Ư(30) = 
c/ 5k ( với k N )
2/ Tìm các số tự nhiên x sao cho:
a/ x B(18) và 50 < x < 90 (x )
b/ x8 và 0 45 (x )
c/ x Ư(25) và x > 10: (x = 25)
d/ 7x (x )
3/ a/ Viết tất cả các số có hai chữ số là bội của 15
b/ Viết tất cả các số có hai chữ số là ước của 90
c/ Viết tất cả các số có hai chữ số vừa là bội của 5 vừa là bội của 10
d/ Viết tất cả các số vừa là của 24 vừa là ước của 18
Giải:
a/ 15;30;45;60;75;90
b/ 10;30;90
c/ 10;20;30;40;50;60;70;80;90
d/ 1;2;3;6
2p
+HĐ5: HDVN: Xem lại các dạng BT đã giải
 Giải BT: Viết tập các số tự nhiên n vừa là bội của 6 vừa là bội của 8 sao cho n < 100
IV/ Rút kinh nghiệm: 
Tiết 20 – Ngày soạn: 23-10-2012
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:
	-Kiến thức: Khắc sâu khái niệm ước và bội, cách tìm ước và bội, kí hiệu các tập hợp ước và bội
	-Kỹ năng: Tìm thành thạo ước và bội của các số tự nhiên khác 0
	-Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi tìm các tập và viết các kí hiệu về ước và bội
II/ Chuẩn bị:
	-GV: Thước, phấn màu, MTBT
	-HS: Ôn lại khái niệm ước và bội
III/ Tiến trình bài dạy: 
TG
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
5p
+HĐ1: KTBC: Viết tập hợp các ước của 16
Kết quả: 
Ư(16) = 
5p
+HĐ2: Sửa bài tập
-Gọi 1 hs lên bảng sửa
-Yêu cầu hs nhận xét
A/ Sửa bài tâp:
Tập các số tự nhiên n vừa là bội của 6 vừa là bội của 8 sao cho n < 100 là: 
33p
+HĐ3: Luyện tập
BT1:
-Cho cả lớp giải
-Gọi 2 hs lên bảng giải
-Lớp nhận xét
BT2:
-Cho cả lớp giải
-Gọi 4 hs lên bảng giải
-Lớp nhận xét
Hướng dẫn BT3:
-Muốn chia được thì số phong bì và số tem trong mỗi phong bì phải là gì của 12?
-Vậy trường hợp nào chia được
Hướng dẫn BT4: Hướng dẫn câu a
-Khi 6 (x-1) thì x-1 là gì của 6?
-Tâp hợp Ư(6) có những phần tử nào?
-Vậy x-1 nhận những giá trị nào?
-Từ đó suy ra x nhận những giá trị nào?
-Yêu cầu hs giải câu b tương tự
B/ Luyện tập:
1/ a/ Viết tập hợp các bội nhỏ hơn 100 của 25:
b/ Viết tập hợp các ước lớn hơn 5 của 24:
2/ Tìm các số tự nhiên x sao cho:
a/ x B(16) và 42 < x < 78: x 
b/ x 12 và 0 < x < 42: x 
c/ x Ư(12) và x > 6: x = 12
d/ 10 x : x 
3/ Tuấn có 12 chiếc tem, Tuấn muốn chia đề số tem đó vào các phong bì. Trong các cách chia sau cách nào thực hiện được? Hãy điền vào ô trông trong trường hợp chia được.
Cách chia
Số phong bì
Số tem trong 1 p. bì
Thứ nhất
3
Thứ hai
7
Thứ ba
6
 4/ Tìm các số tự nhiên x sao cho:
a/ 6 (x-1) b/ 14 ( 2x+3)
Giải:
a/ Vì 6 (x-1) nên x-1 Ư(6) = 
Do đó ta có các trường hợp sau:
x-1 = 1 x = 2 ; x-1 = 2 x = 3
x-1 = 3 x = 4 ; x-1 = 6 x = 7
Vậy x - HS giải câu b 
2p
+HĐ4: HDVN
Xem lại các dạng bài tập đã giải
Giải bài tập: Tìm các số tự nhiên x sao cho: 4 (x+2) –Lưu ý các trường hợp không tìm được x
TUẦN 11- Tiết 21 – Ngày soạn: 25 – 10 - 2012
ÔN SỐ NGUYÊN TỐ - HỢP SỐ
I/ Mục tiêu:Giúp học sinh:
	-Kiến thức: Khắc sâu định nghĩa số nguyên tố, hợp số, biết thêm khái niệm hai số nguyên tố sinh đôi
	-Kỹ năng: Kiểm tra thành thạo một số cho trước là số nguyên tố hay hợp số
	-Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi kiểm tra và kết luận về số nguyên tố, hợp số
II/ Chuẩn bị:
	-GV: Thước, phấn màu, bảng số nguyên tố, MTBT
	-HS: Ôn lại định nghĩa số nguyên tố, hợp số, bảng số nguyên tố
III/ Tiến trình bài dạy: 
TG
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
5p
+HĐ1: KTBC: Viết tập hợp các số tự nhiên x sao cho xB(9) và ) 10 < x < 46
Kết quả: 
5p
+HĐ2: Sửa bài tập
-Gọi 1 hs lên bảng sửa
-Yêu cầu hs nhận xét
A/ Sửa bài tâp:
Tìm các số tự nhiên x sao cho: 4 (x+2)
x+2 Ư(4) = x = 0 hoặc x = 2
5p
+HĐ3: Ôn kiến thức cơ bản
-Số nguyên tố là gì? Hợp số là gì?
-Số 0 và số1 là số gì?
-SNT tố nhỏ nhất là số nào?
B/ Kiến thức cơ bản:
1/ Định nghĩa số nguyên tố, hợp số: sgk/46
Chú ý: Số 0 và số1 không phải SNT, không phải HS
SNT nhỏ nhất là 2, đó là SNT chẵn duy nhất
28p
+HĐ4: Luyện tập
BT1:
-Số nào là số nguyên tố? Vì sao?
-Vì sao số 13803 là hợp số?
Hướng dẫn BT2 câu a:
-So sánh a với 1? A có thể bằng 3 không?
-Số a luôn có những ước nào?
-Ước thứ ba của a là mấy? Vì sao?
-Vậy a là số nguyên tố hay hợp số
-Yêu cầu hs tự giải câu b
BT3:
-Cho cả lớp tự giải
-Gọi 2 hs lên bảng giải
-Lớp nhận xét
Hướng dẫn BT 4:
-Giải như bài tập 121/47/sgk
Hướng dẫn BT5: Hai số nguyên tố sinh đôi là hai số nguyên tố hơn kém nhau hai đơn vị 
C/ Luyện tập:
1/ Cho các số: 1345; 2468; 997;13803; 67
a/ Số nguyên tố là: 997; 67
b/ Hợp số: 1345; 2468; 13803
2/ Tổng (hiệu) sau là số nguyên tố hay hợp số:
a/ a = 3.4.5 + 6.7
b/ b = 2.5.7 – 2.3.5
Giải:
a/ a > 1, a 3, a luôn có hai ước là 1 và a
a 3 nên a có ước thứ ba là 3. Vậy a là hợp số
3/ a/ Thay chữ số vào * để 5* là hợp số
b/ Thay chữ số vào * để 2* là số nguyên tố
Giải:
a/ * ; b/ * 
4/ Tìm số tự nhiên k để 11k; 13k là số nguyên tố
(Giải như BT 121/47/sgk)
5/ Tìm tất cả các cặp hai số nguyên tố sinh đôi < 60: 
3 và 5; 5 và 7; 11 và 13, 17 và 19, 41 và 43
2p
+HĐ5: HDVN
-Xem lại các dạng bài tập đã giải
-Giải BT: Viết các số 30 và 32 dưới dạng tổng của các số nguyên tố
IV/ Rút kinh nghiệm: 
Tiết 22 – Ngày soạn: 25– 10 – 2012
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:Giúp học sinh:
	-Kiến thức: Khắc sâu định nghĩa số nguyên tố, hợp số
	-Kỹ năng: Giải thành thạo các dạng bài tập về số nguyên tố hợp số	
-Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác trong quá trình giải bài tập, tìm tòi nhiều cách giải bài tập
II/ Chuẩn bị:
	-GV: Thước, phấn màu, bảng số nguyên tố, MTBT
	-HS: Ôn lại định nghĩa số nguyên tố, hợp số, bảng số nguyên tố
III/ Tiến trình bài dạy: 
TG
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
5p
+HĐ1: KTBC: Thay chữ số vào * để 1* là: a/ Số nguyên tố
b/ Hợp số
Kết quả: 
a/ * ; b/ * 
5p
+HĐ2: Sửa bài tập
-Gọi 1 hs lên bảng sửa
-Yêu cầu hs nhận xét
A/ Sửa bài tâp:
30 và 32 viết dưới dạng tổng của các số nguyên tố là:
30 = 11 + 19 = 13 + 17; 32 = 13 + 19 = 3 + 29
33p
+HĐ3: Luyện tập
BT1:
-Cho cả lớp tự giải
-Gọi 1 hs lên bảng giải
-Lớp nhận xét
BT2: Thực hiện như bài tập 1
Hướng dẫn BT3:
-Những số nào có bình phương không vượt quá 29;61 và 127
-Lưu ý hs: Số 29 có chia hết cho 2;3;5 không? Nếu không chia hết ta kết luận 29 là số nguyên tố
Hướng dẫn BT4: Câu a
-Số a có lớn hơn 1 không? a luôn có những ước nào? a có ước thứ ba là số nào?
-Vậy a là số nguyên tố hay hợp số?
-Yêu cầu hs giải câu b tương tự
Hướng dẫn BT5:
-Nếu m.n = 20 thì m và n là gì của 20?
- Ư(20) = ?
-Từ đk m < n ta chọn giá trị của m và n như thế nào? 
B/ Luyện tập:
BT1: Viết Ư(30). Trong Ư(30) phần tử nào là số nguyên tố?
Giải: 
Ư(30) = , số nguyên tố: 2;3;5
BT2: Cho A = 
a/ Viết tập hợp B các số nguyên tố thuộc A
b/ Viết tập hợp C các hợp số thuộc A
Giải:
a/ B = ; b/ C = 
BT3: Điền vào bảng mọi số nguyên tố p mà p2 a
 a
29
61
127
 p 
2;3;5
2;3;5;7
2;3;5;7;11
 BT4: Tổng ( hiệu ) là số nguyên tố hay hợp số? Vì sao?
a/ a = 1,2,3,4,5.6 + 6.7.8.9.10
b/ b = 106 – 1 
a/ a >1, a luôn có hai ước là 1 và a
a 6 nên a có ước thứ ba là 6. Vậy a là hợp số
b/ b = 106 – 1 = 1000000 – 1 = 999999 là hợp số
BT5: Tìm các số tự nhiên m và n biết m.n = 20 và 
m < n
Giải:
Vì m.n = 20 nên m và n Ư(20) = 
m
1
2
4
n
20
10
5
2p
+HĐ4: HDVN
-Xem lại các dạng bài tập đã giải
-Giải bài tập: Phân tích 60 ra thừa số nguyên tố rồi tìm các ước nguyên tố của 60
 IV/ Rút kinh nghiệm: 
TUẦN 12 - Tiết 23 – Ngày soạn: 03 – 11 – 2012
ÔN PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
I/ Mục tiêu:Giúp học sinh:
	-Kiến thức: Khắc sâu định nghĩa thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố
	-Kỹ năng: Thực hiện phân tích thành thạo các số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số guyên tố	
-Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác trong quá trình phân tích
II/ Chuẩn bị:
	-GV: Thước, phấn màu, bảng số nguyên tố, MTBT
	-HS: Ôn lại định nghĩa phân tích một số ra thừa số nguyên tố, bảng số nguyên tố
III/ Tiến trình bài dạy: 
TG
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
5p
+HĐ1: KTBC: 
-Viết Ư(30) 
-Trong Ư(30) phần tử nào là số nguyên tố?
Kết quả: 
Ư(30) = 
Các SNT là: 2;3;5
5p
+HĐ2: Sửa bài tập
-Gọi 1 hs lên bảng sửa
-Yêu cầu hs nhận xét
A/ Sửa bài tâp:
60 = 22.3.5
Các ước nguyên tố của 60 là: 2;3;5
5p
+HĐ3: Ôn kiến thức cơ bản
-Phân tích một số ra TSNT là gì?
-Nhắc lại cách phân tích?
B/ Kiến thức cơ bản:
1/ Phân tích một số ra TSNT là gì: sgk/49
2/ Cách phân tích: Chia lần lượt cho các số NT 2;3;5...
28p
+HĐ4: Luyện tập
-Yêu cầu hs giải lần lượt các BT 1;2
-Gọi hs lên bảng giải
-Nhận xét, sửa sai nếu có
Hướng dẫn BT 3:
-Ttrong kết quả phân tích của a có các số 4;25;13;20 không? 
-Vậy a có chia hết cho 4;25;13;20 không?
Hướng dẫn BT 4: câu a
Cách 1: Viết a = 7.11 = 77 rồi viết Ư(a)
Cách 2: Để nguyên dạng phân tích 7.11 và viết Ư(a)
Hướng dẫn BT5:
-Nếu gọi số túi có thể xếp được là a thì a quan hệ thế nào với 20?
-Ư(20) gồm những phần tử nào?
-Vậy có mấy cách xếp, ở mỗi cách xếp có bao nhiêu túi? Khi đó số bi ở mỗi túi là bao nhiêu?
C/ Luyện tập: 
1/ Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố:
a/ 120; b/ 1050; c/ 805; d/ 100000
2/ Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi tìm các ước nguyên tố của mỗi số:
a/ 150; b/ 2100; c/ 725
3/ Cho a = 22.55.13. Mỗi số 4;25;13;20 có phải ước của a không? vì sao?
Giải:
Các số 4;25;13;20 là ước của a vì a chia hết cho chúng
4/ Viết tất các các ước của a, b, c biết:
a/ a = 7.11; b/ b = 24; c/ c = 32.5
Giải:
a/ Ư(a) = hay Ư(a) = 
HS tự giải câu bvà câu c
5/ Tú có 20 viên bi muốn xếp số bi đó vào các túi sao cho số bi ở các túi đều bằng nhau. Tú có thể xếp 20 viên bi đó vào mấy túi? ( Kể cả xếp vào 1 túi )
Giải:
Gọi số túi có thể xếp được là a khi đó 
a Ư(20) = - ta có các kết quả sau:
TH1: 1 túi, khi đó số bi trong mỗi túi là 20:1 = 20 viên
TH2: 2 túi, khi đó số bi trong mỗi túi là 20:2 = 10 viên
TH6: 20 túi, số bi trong mỗi túi là 20:20 = 1 viên
2p
+HĐ5: HDVN
-Xem lại các dạng BT đã giải
-Giải BT : Phân tích 130; 245 ra thừa số nguyên tố rồi tìm các ước nguyên tố của mỗi số
IV/ Rút kinh nghiệm: 
Tiết 24 – Ngày soạn: 03 – 11 – 2012
ÔN ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG
I/ Mục tiêu:Giúp học sinh:
	-Kiến thức: Khắc sâu định nghĩa và cách tìm ước chung, bội chung, giao hai tập hợp
	-Kỹ năng: Tìm thành thạo ước chung, bội chung, giao của hai tập hợp
	-Thái độ: Rèn tính chính xác, cẩn thận khi tìm và viết các tập hợp ước chung, bội chung
II/ Chuẩn bị:
	-GV: Thước, phấn màu
	-HS: Ôn lại định nghĩa và cách tìm ước chung, bội chung, giao của hai tập hợp 
III/ Tiến trình bài dạy: 
TG
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
5p
+HĐ1: KTBC
Viết tất cả các số nguyên tố có bình phương không vượt quá 173. Số 173 là số nguyên tố hay hợp số? Vì sao?
Kết quả: 
Các số cần viết là: 2,3,5,7,11;13
Số 173 là số nguyên tố vì nó không chia hết cho 2,3,5,7,11;13
5p
+HĐ2: Sửa bài tập
-Gọi 1 hs lên bảng sửa
-Lớp nhận xét
A/ Sửa bài tập:
130 = 2.5.13. Các ước nguyên tố là 2;5;13
245 = 5.72. Các ước nguyên tố là 5;7
5p
+HĐ3: Ôn kiến thức cơ bản
-Hãy nêu đn ước chung, bội chung? 
-Tìm ước chung, bội chung như thế nào?
B/ Kiến thức cơ bản:
1/ Định nghĩa ước chung, bội chung: sgk/ 51;52
2/ Cách tìm ước chung, bội chung: sgk/52
3/ Giao của hai tập hợp là gì?
28p
+HĐ4: Luyện tập
-Yêu cầu hs giải BT1 và BT2
-Gọi lần lượt 4 hs lên bảng giải
-Lớp nhận xét
Hướng dẫn BT3:
-Để chia được thì số nhóm phải quan hệ như thế nào với 30 và 36?
-Vậy cách nào không thực hiện được? Vì sao?
-Gọi 1 hs lên bảng ghi số liệu
-Lớp nhận xét
-Yêu cầu hs tự giải BT4
-Gọi 3 hs lên bảng giải
-Lớp nhận xét
C/ Luyện tập: 
1/ a/ 8 có là ước chung của 24 và 30 không? Vì sao?
b/ 240 có là bội chung của 30 và 40 không? Vì sao?
HS tự giải và ghi
2/ Viết các tập hợp:
a/ Ư(8); Ư(12); ƯC(8;12)
b/ B(8); B(12); BC(8;12)
Giải:
a/ Ư(8) = {1;2;4;8}; Ư(12) = {1;2;3;4;6;12}
ƯC(8;12) = {1;2;4} – HS giải câu b
3/ Có 30 nam, 36 nữ.Người ta muốn chia đều số nam, số nữ đó vào các nhóm. Trong các cách chia sau, cách nào thực hiện được. Điền số vào ô trống trong các trường hợp chia được
Cách chia
Số nhóm
Số nam mỗi nhóm
Số nữ mỗi nhóm
a
3
b
5
c
6
 4/ Tìm giao của hai tập hợp A và B, biết:
a/ A = {mèo; chó}; B = {mèo; hổ, voi}
b/ A = {1;2;3;4}; B = {3;4;5;6}
c/ A = {1;3;5;7}; B = {2;4;6;8}
Giải:
a/ {mèo}; b/ {3;4}; c/ Rỗng
2p
+HĐ5: HDVN
-Xem lại các dạng BT đã giải
-Giải BT : Viết các tập hợp Ư(18); Ư(24); ƯC(18;24)
IV/ Rút kinh nghiệm: 
TUẦN 13 - Tiết 25 – Ngày soạn: 10 – 11 – 2012
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:Giúp học sinh:
	-Kiến thức: Khắc sâu định nghĩa và cách tìm ước chung, bội chung, giao hai tập hợp
	-Kỹ năng: Tìm thành thạo ước chung, bội chung, giao của hai tập hợp, vẽ hình minh họa
	-Thái độ: Rèn tính chính xác, cẩn thận khi giải bài tập, tìm nhiều cách giải bài tập hay
II/ Chuẩn bị:
	-GV: Thước, phấn màu
	-HS: Ôn lại định nghĩa và cách tìm ước chung, bội chung, giao của hai tập hợp 
III/ Tiến trình bài dạy: 
TG
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
5p
+HĐ1: KTBC
Viết ƯC(6;8) và BC(6;8)
Kết quả:
ƯC(6;8) = {1;2} và BC(6;8) = {0;24;48;72;}
5p
+HĐ2: Sửa bài tập
-Gọi 1 hs lên bảng sửa
-Sửa sai nếu có
A/ Sửa bài tập:
Ư(18) = {1;2;3;6;9;18} Ư(24) = {1;2;3;4;6;8;12;24} ƯC(18;24) = {1;2;3;6} 
33p
+HĐ3: Luyện tập
-Yêu cầu hs đứng tại chỗ nêu kết quả của BT1
-Lớp nhận xét
Hướng dẫn BT2:
-Hãy viết tập hợp N và N*?
-Vậy N I N*= ?
-Cho hs giải BT3
-Gọi 1 hs lên bảng ghi kết quả
-Lớp nhận xét
-Yêu cầu hs tự giải BT4
-Goi 2 hs lên bảng giải
-Lớp nhận xét
Hướng dẫn BT5: 3 5 9
-Sơ đồ: 
-Số hs giỏi văn mà không giỏi toán là bao nhiêu?
-Tổng số học sinh của nhóm là bao nhiêu?
B/ Luyện tập:
1/ Gọi X là tập hợp các hs nam của một lớp, Y là tập hợp các hs nữ của lớp đó. X I Y biểu thị tập hợp nào?
Giải: 
X I Y = Ø
2/ Tìm giao của hai tập hợp N và N*
Giải: 
N I N* = {1;2;3;4;5;} = N*
3/ Gọi A là tập hợp các học sinh giỏi văn của một lớp, B là tập hợp các học sinh giỏi toán của lớp đó. Tìm 
A I B (Lớp đó có hs giỏi cả hai môn)
Giải: 
A I B biểu thị tập hợp hs giỏi văn và toán của lớp đó
4/ Viết các tập hợp:
a/ Ư(12); Ư(36); ƯC(12;36)
b/ Các bội nhỏ hơn 100 của 12, các bội nhỏ hơn 150 của 36, các bội chung nhỏ hơn 100 của 12 và 36
Giải: 
a/ Ư(12) = {1;2;3;4;6;12}
Ư(36) = {1;2;3;4;6;9;12;18;36}
ƯC(12;36) = {1;2;3;4;6;12}
a/ {0;12;24;36;48;60;72;84;96}
{0;36;72;108;144} ; {0;72}
5/ Trong một nhóm học sinh có 8 em giỏi văn, 14 em giỏi toán và 5 em giỏi cả văn và toán.
a/ Vẽ sơ đồ minh họa
b/ Hỏi nhóm đó có bao nhiêu học sinh? ( 17 hs )
2p
+HĐ4: HDVN
-Xem lại các dạng bài tập đã giải
-Giải bài tập: Viết các tập hợp B(6), B(8) và BC(6;8)
IV/ Rút kinh nghiệm: 
Tiết 26 – Ngày soạn: 120– 11 – 2012
ÔN ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT – BỘI CHUNG NHỎ NHẤT
I/ Mục tiêu:Giúp học sinh:
	-Kiến thức: Khắc sâu định nghĩa về ƯCLN, BCNN và cách tìm ƯCLN, BCNN
	-Kỹ năng: Tìm thành thạo ƯCLN, BCNN 
	-Thái độ: Rèn tính chính xác, cẩn thận khi giải bài tập, tìm nhiều cách giải bài tập hay 
II/ Chuẩn bị:
	-GV: Thước, phấn màu
	-HS: Ôn lại định nghĩa và cách tìm ƯCLN, BCNN
III/ Tiến trình bài dạy: 
TG
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
4p
+HĐ1: KTBC
Cho A = {1;3;5;7} và B = {4;5;6;7}
Viết A I B
Kết quả:
A I B = {5;7}
5p
+HĐ2: Sửa bài tập: 
-Gọi 1 hs lên bảng sửa
-Lớp nhận xét
A/ Sửa bài tập:
B(6) = {0;6;12;18;24;}; B(8) = {0;8;16;24;} BC(6;8) = {0;24;48;}
5p
+HĐ3: Ôn kiến thức cơ bản
-ƯCLN, BCNN của hai hay nhiều số là gì?
-Hãy nêu các quy tắc tìm ƯCLN, BCNN
B/ Kiến thức cơ bản:
1/ Định nghĩa ƯCLN, BCNN: sgk/54;57
2/ Quy tắc tìm ƯCLN, BCNN: sgk/55;58
29p
+HĐ4: Luyện tập
-Ghi đề BT1, yêu cầu hs giải
-Gọi cùng lúc 4 hs lên bảng giải
-Gọi hs nhận xét, sửa sai nếu có
Hướng dẫn BT2:
-Muốn tìm ƯC thông qua ƯCLN ta làm như thế nào? ƯCLN(90;120) = ?
-ƯC(90;120) = Tập hợp nào?
Hướng dẫn BT3:
-Theo đề thì a có quan hệ gì với 48 và 32?
-Vậy a = ?
Hướng dẫn BT4:
-Theo đề thì x quan hệ gì với 100 và 120?
-Chọn x như thế nào?
Hướng dẫn BT5:
Hướng dẫn BT4:
-Nếu gọi độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông là a thì a có quan hệ gì với 60 và 72?
-Vậy a = ?
-Trả lời bài toán như thế nào?
C/ Luyện tập:
1/ Tìm ƯCLN:
a/ 40 và 60; b/ 13 và 20; c/ 36;60 và 72; d/ 25;30 và 45
Giải: 
a/ 40 = 23.5; 60 = 22.3.5 – ƯCLN(40;60) = 22.5 = 20
2/ Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC của 90 và 120
Giải:

Tài liệu đính kèm:

  • docTỰ CHON 6 HK1.doc