Kiểm tra Ngữ văn 9 phần tiếng Việt – Học kì II

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1. Kiến thức:

 - Kiểm tra được những kiến thức đã ôn tập ở phần Tiếng Việt, đã học ở kỳ II

2. Kỹ năng:

 - Có kĩ năng sử dụng các đơn vị ngôn ngữ đã học và ôn tập phần tiếng Việt ở kỳ II.

 - Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức vào bài làm cụ thể.

3. Kỹ năng sống:

 - Kĩ năng ra quyết định.

- Kĩ năng suy nghĩ sáng tạo.

- Kỹ năng quản lý thời gian.

 

doc 3 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1332Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra Ngữ văn 9 phần tiếng Việt – Học kì II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: Phan Thị Oanh KIỂM TRA NGỮ VĂN 9 
 Phần Tiếng Việt – HK II 
 Thời gian: 45 phút
 ***************************** 
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Kiến thức:
 - Kiểm tra được những kiến thức đã ôn tập ở phần Tiếng Việt, đã học ở kỳ II
2. Kỹ năng:
 - Có kĩ năng sử dụng các đơn vị ngôn ngữ đã học và ôn tập phần tiếng Việt ở kỳ II.
 - Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức vào bài làm cụ thể. 
3. Kỹ năng sống:
 - Kĩ năng ra quyết định.
- Kĩ năng suy nghĩ sáng tạo.
- Kỹ năng quản lý thời gian.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA:
Tự luận 
III. MA TRẬN:
 Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Các thành phần câu
Nêu khái niệm của một thành phần câu. Cho ví dụ minh họa
Số câu: 1
Số điểm: 1
Số câu: 1 
Số điểm: 1,0 
Xác định và nêu tên các thành phần câu trong một đoạn văn:
- Thành phần chính ( Chủ ngữ; Vị ngữ)
- Thành phần phụ ( Trạng ngữ, khởi ngữ)
- Thành phần biệt lập 
Số câu: 1 
Số điểm: 1,5
Viết đoạn văn đề tài cho trước, có sử dụng thành phần biệt lập (3,0 điểm)
Và các phép liên kết (3,0 điểm)
Số câu: 1
Số điểm: 6,0 
Số câu 3
Số điểm: 5,5 = 55%
2. Liên kết câu và liên kết đoạn văn.
Số câu 1
Số điểm: 3,0
 = 30%
3. Nghĩa tường minh và hàm ý.
Xác định Câu có chứa hàm ý và nêu nội dung của hàm ý 
Số câu:1
Số điểm: 1,5 
Số câu: 1
1,5 điểm 
= 15%
Tổng số 
Số câu: 1
Số điểm: 1,0
= 10%
Số câu: 2
Số điểm: 3,0
= 30%
Số câu: 1
Số điểm: 6,0
= 60%
Số câu: 4
Số điểm: 10
= 100 %
IV: ĐỀ BÀI:
Trường THCS Nguyễn Thái Bình 
ĐỀ 1 KIỂM TRA NGỮ VĂN 9
(Phần Tiếng Việt – HK II)
Thời gian: 45 phút
*****************************
CÂU 1: (1,0 điểm) Thế nào là khởi ngữ ? Cho ví dụ.
CÂU 2: (1,5 điểm) Xác định các thành phần chính, phụ, thành phần biệt lập có trong câu sau : 
“ Ngoài cửa sổ bấy giờ, những bông hoa bằng lăng đã thưa thớt – Cái giống hoa ngay khi mới nở màu sắc đã nhợt nhạt.” 
 ( Bến quê – Nguyễn Minh Châu) 
CÂU 3: (1,5 điểm) Cho đoạn văn sau, tìm câu có chứa hàm ý và cho biết nội dung của hàm ý đó là gì ?: 
“ Mẹ nó đâm nổi giận quơ đũa bếp dọa đánh, nó phải gọi nhưng lại nói trổng:
- Vô ăn cơm !
Anh Sáu vẫn ngồi im, giả vờ không nghe, chờ nó gọi “Ba vô ăn cơm”. Con bé cứ đứng trong bếp nói vọng ra :
- Cơm chín rồi !” ( Chiếc lược ngà – Nguyễn Quang Sáng) 
CÂU 4: (6.0 điểm) Viết một đoạn văn ngắn, giới thiệu khái quát nội dung ý nghĩa của một tác phẩm văn học hiện đại trong chương trình Ngữ văn 9. Trong đó có sử dụng thành phần biệt lập và ít nhất 2 phép liên kết. ( Chỉ rõ các thành phần biệt lập và các phép liên kết đã sử dụng.)
ĐỀ 2 KIỂM TRA NGỮ VĂN 9
(Phần Tiếng Việt – HK II)
Thời gian: 45 phút
*****************************
CÂU 1: (1,0 điểm) Thế nào là thành phần biệt lập ? Cho ví dụ.
CÂU 2: (1,5 điểm) Xác định các thành phần chính, phụ, thành phần biệt lập có trong câu sau : 
 “ Lúc đi, đứa con gái đầu lòng của anh – và cũng là đứa con gái duy nhất của anh, chưa đầy một tuổi.” ( Chiếc lược ngà – Nguyễn Quang Sáng)
CÂU 3: (1,5 điểm) Cho đoạn văn sau, tìm câu có chứa hàm ý và cho biết nội dung của hàm ý đó là gì ?: 
“Tôi lên tiếng mở đường cho nó:
- Cháu phải gọi “ Ba chắt nước dùm con”, phải nói như vậy.
Nó như không để ý đến câu nói của tôi, nó lại kêu lên:
 - Cơm sôi rồi, nhão bây giờ !” ( Chiếc lược ngà – Nguyễn Quang Sáng)
CÂU 4: (6.0 điểm) Viết một đoạn văn ngắn, giới thiệu khái quát nội dung ý nghĩa của một tác phẩm văn học hiện đại trong chương trình Ngữ văn 9. Trong đó có sử dụng thành phần biệt lập và ít nhất 2 phép liên kết. ( Chỉ rõ các thành phần biệt lập và các phép liên kết đã sử dụng.)
V. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM: 
ĐỀ 1:
CÂU 1: 1,0 điểm
Nêu khái niệm: 0,5 điểm
Cho ví dụ minh họa : 0,5 điểm
CÂU 2: 1,5 điểm
* Thành phần chính: 
- Thành phần CN: những bông hoa bằng lăng ( 0,25 đ)
 - Thành phần VN: đã thưa thớt ( 0,25 đ)
 * Thành phần trạng ngữ: ngoài cửa sổ bấy giờ ( 0,5 đ)
 * Thành phần biệt lập phụ chú: cái giống hoanhợt nhạt (0,5 đ)
CÂU 3: 1,5 điểm
Câu có chứa hàm ý: “ Cơm chín rồi” ( 0,75điểm) 
Hàm ý: Mời ba vô ăn cơm. ( 0,75điểm) 
CÂU 4: 6,0 điểm
* Yêu cầu: - Nội dung đoạn văn là phải giới thiệu được tên bài thơ, tác giả, nêu khái quát được nội dung ý nghĩa của tác phẩm đó.
 - Hình thức: Đoạn văn nghị luận văn học. Biết vân dụng các thành phần biệt lập, và các phép liên kết câu chính xác và hợp lý. Không sai lỗi dùng từ đặt câu, lỗi chính tả.
 - Chỉ rõ các cách sử dụng.
* Biểu điểm: 
- Viết được đoạn văn đúng yêu cầu nội dung: (3,0 điểm.)
- Có 1 thành phần biệt lập và chỉ rõ: (1,0 điểm. )
- Có 2 phép liên kết câu và chỉ rõ: (2,0 điểm) 
ĐỀ 2:
CÂU 1: 1,0 điểm
Nêu khái niệm: 0,5 điểm
Cho ví dụ minh họa : 0,5 điểm
CÂU 2: 1,5 điểm
* Thành phần chính: 
- Thành phần CN: Đứa con gái đầu lòng của anh ( 0,25 đ)
 - Thành phần VN: Chưa đầy một tuổi ( 0,25 đ)
 * Thành phần trạng ngữ: Lúc đi ( 0,5 đ)
 * Thành phần biệt lập phụ chú: Và cũng là đứa con gái duy nhất của anh (0,5 đ)
CÂU 3: 1,5 điểm
Câu có chứa hàm ý: “ Cơm sôi rồi, nhão bây giờ” ( 0,75điểm)
Hàm ý: Ba chắt nước giùm con. ( 0,75điểm) 
CÂU 4: 6,0 điểm : ( Tương tự đề 1)

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 33 KT TV HAY.doc