Kiểm tra tiết 20 môn: Hóa học lớp: 9

1. Tính chất hóa học của bazơ. Một số bazơ quan trọng

 Số câu

 Số điểm

 Tỉ lệ %

2. Tính chất hóa học của muối. Một số muối quan trọng. Phân bón hóa học

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

 

doc 4 trang Người đăng trung218 Lượt xem 2603Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra tiết 20 môn: Hóa học lớp: 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 25/10/2015
PHÒNG GIÁO DỤC & Đ.T. NAM ĐÀN KIỂM TRA TIẾT 20 
NĂM HỌC 2015- 2016 Môn: Hóa học Lớp: 9 TRƯỜNG THCS PHÚC CƯỜNG Thời gian làm bài: 45 phút
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
 Cấp độ
Tên
chủ đề
(nội dung, chương...) 
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Tính chất hóa học của bazơ. Một số bazơ quan trọng
I.1, I.2 I.3, I.4
II.2
 Số câu 
 Số điểm 
 Tỉ lệ %
4
1
10%
1
2
20%
5
3
30%
2. Tính chất hóa học của muối. Một số muối quan trọng. Phân bón hóa học
I.6, I.7, I.8, I.10
II.3a
II.3b
II.3c
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
4
1
10%
1
1
10%
2
2
20%
7
4
40% 
3. Mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ
I.5, I.9, I.11, I.12
Câu II.1
Số câu 
Số điểm 
 Tỉ lệ %
4
1
10%
1
2
20%
4điểm=40%
Tổng số câu 
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
12
3
30%
2
3
30%
3
4
40%
13
10
ĐỀ KIỂM TRA LỚP 9 ĐỀ 1
I. Phần trắc nghiệm:( 3 điểm) Khoanh tròn vào phương án trả lời đúng
Câu 1: Khi cho dung dịch phenolphtalein vào dung dịch NaOH. Màu của dung dịch biến đổi như thế nào?
A. Màu xanh từ từ xuất hiện và đậm dần B. Màu hồng nhạt dần
C. Màu hồng từ từ xuất hiện và đậm dần D. Không có sự thay đổi màu 
Câu 2: Dãy gồm các bazơ bị nhiệt phân hủy là:
A. NaOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2 B. KOH, Cu(OH)2, Ba(OH)2 
C. Fe(OH)2, Cu(OH)2, Zn(OH)2 D. NaOH, Cu(OH)2, Ba(OH)2 
Câu 3: Canxi hiđroxit dùng để:
A. Sản xuất xà phòng B. Khử độc các chất thải công nghiệp 
C. Dùng làm gia vị D. Chế tạo thuốc nổ đen
Câu 4: NaOH được sản xuất bằng phương pháp:
Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn 
Điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn 
Điện phân nóng chảy NaCl
Cả 3 phương pháp trên
Câu 5: Phản ứng nào sau đây không xảy ra:
A. Na2CO3 + NH4HSO4 → B. NaCl + HCl →
C. CuSO4 + NaOH → D. BaCl2 + CuO →
Câu 6: Muối được sản xuất nhiều ở bờ biển nước ta là:
A. CaCO3 B. MgSO4 C. NaCl D. KNO3
Câu 7: Hóa chất dùng để nhận biết các dung dịch MgSO4, FeCl3, CuCl2 là
A. HCl B. AgNO3 C. BaCl2 D. NaOH
Câu 8: Muối nào sau đây được dùng để làm phân bón
A. NaCl B. CaCO3 C. HgSO4 D. KNO3
Câu 9: Dãy gồm các chất sắp xếp theo thứ tự: oxit, axit, bazo, muối là:
CaO, NaOH, NaHCO3, HCl
CO2, HBr, KOH, KNO3
SO2, H2SO4, NaCl, Ca(OH)2
HNO3, FeO, Na2CO3, NaOH
Câu 10: Nhóm nào sau đây không phải là phân bón đơn:
A. CO(NH2)2, KCl, B. Ca3(PO4)2, Ca(H2PO4)2, 
C. KNO3, (NH4)2HPO4 D. NH4NO3, K2SO4
Câu 11: Dãy chất nào sau đây có thể tác dụng với Ba(OH)2?
A. HCl, BaCl2, Ca(OH)2, H2SO4 B. ZnCl2, HCl, CO2, Mg(NO3)2
C. HCl, Mg(OH)2, NaCl, CO2 D. CuCl2, SO2, NaOH, HCl
Câu 12: Một hỗn hợp gồm Fe, Fe2O3 có khối lượng 21,6g tác dụng với dung dịch axit HCl thu được 2,24 khí (đktc). Khối lượng Fe2O3 trong hỗn hợp là:
A. 16g B. 8g C. 24g D. 32g
II. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Viết các PTHH cho dãy chuyển đổi sau 
 Cu(OH)2 (1) CuO (2) CuCl2 (3) Cu(OH)2 (4) CuCl2
Câu 2: (2 điểm) Chỉ dùng thêm quỳ tím để phân biệt các dung dịch sau chứa trong các lọ mất nhãn riêng biệt: H2SO4, NaCl, NaOH, Ba(OH)2, BaCl2, HCl.
Câu 3: (3điểm) Cho dung dich 500ml MgCl2 tác dụng với 30g NaOH. Sau phản ứng tiếp tục lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi thì thu được 1 chất rắn. 
a. Viết PTHH xảy ra.
b.Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng. 
c. Tính nồng độ mol của dung dịch MgCl2
Đáp án - Biểu điểm
I. Phần trắc nghiệm. Mỗi câu đúng được 0,25đ x 12 câu = 3 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
C
C
B
A
A
C
D
D
B
C
B
A
II. Phần tự luận
Câu
Bài làm
Điểm
1
(1) Cu(OH)2 (r) to CuO (r) + H2O (h)
(2) CuO (r) + 2HCl (dd) CuCl2 (dd) + H2O (l) 
(3) CuCl2 (dd) + NaOH (dd) NaCl (dd) + Cu(OH)2 (r)
(4) Cu(OH)2 + 2HCl(dd) CuCl2 (dd) + 2 H2O (l)
0,5
0,5
0,5
0,5
2
- Trích các mẫu thử vào 6 ống nghiệm có đánh số thứ tự. Nhúng 6 mấu giấy quỳ tím vào 6 dung dịch trên. Hai dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ là H2SO4 và HCl. Hai dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là NaOH và Ba(OH)2. Hai dung dịch không làm quỳ tím đổi màu là NaCl và BaCl2.
- Lần lượt lấy hai dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ cho tác dụng với 2 dung dịch làm quỳ tím hóa xanh. Nếu dung dịch tạo được 1 kết tủa trắng thì dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ là H2SO4 dung dịch tạo kết tủa với nó là Ba(OH)2. Còn lại dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ là HCl, dung dịch làm quỳ tím hóa xanh không tạo kết tủa là NaOH.
H2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2H2O
 trắng 
- Lấy dung dịch H2SO4 nhận được ở trên cho tác dụng với hai dung dịch không làm quỳ tím đổi màu. Dung dịch nào có kết tủa xuất hiện là dung dịch BaCl2 dung dịch không tạo kết tủa là dung dịch NaCl.
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2HCl
 trắng
0,5
0,5
0,25
0,5
0,25
3
PTHH
MgCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Mg(OH)2↓ (1)
0,375mol 0,75 mol 0,375mol
Mg(OH)2 to MgO + H2O (2)
0,375mol 0,375mol
b. Theo đề ra ta có số mol NaOH là: nNaOH= 30 : 40 = 0,75 mol
Theo PTPƯ (1) ta có: 
nMg(OH)2 = ½ nNaOH = 0,75 : 2 = 0,375 mol
Theo PTPƯ (2) ta có:
nMgO = nMg(OH)2 = 0,375mol
Þ Khối lượng MgO là:
 mMgO = 0,375 x 40 = 15g
c. Theo PTPƯ (1) ta có: 
nMgCl2 = nMg(OH)2 = 0,375mol
Þ Nồng độ mol dung dịch MgCl2là: 0,375 : 0,5 = 0,75 M
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5

Tài liệu đính kèm:

  • docBai_13_Luyen_tap_chuong_1_Cac_loai_hop_chat_vo_co.doc