Phân biệt cách dùng SUIT - MATCH – FIT

 Ba động từ SUIT - MATCH – FIT nếu dịch “thoáng” sang tiếng Việt thì có nghĩa là: HỢP (phù hợp, thích hợp). Nhưng chúng ta nên phân biệt cách dùng chúng khi nói hoặc viết trong tiếng Anh.

1.SUIT: nói đến sự phù hợp về kiểu dáng và màu sắc. suit thường được dùng để nói về sự phù hợp của 1 vật với 1 người. Không nói ngược "Tôi hợp với cái gì."

E.g.

-White and black are colours that suit me very well. (Màu trắng và màu đen là 2 màu rất hợp với tôi)

- không nói "I suit black and white colors." (Tôi hợp với màu đen và trắng.)

- Violet and red are colours that suit her very well.

(Màu tím và màu đỏ là những màu sắc hợp với cô ấy).

 

doc 2 trang Người đăng vuhuy123 Lượt xem 1903Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Phân biệt cách dùng SUIT - MATCH – FIT", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phân biệt cách dùng SUIT - MATCH – FIT
	Ba động từ SUIT - MATCH – FIT nếu dịch “thoáng” sang tiếng Việt thì có nghĩa là: HỢP (phù hợp, thích hợp). Nhưng chúng ta nên phân biệt cách dùng chúng khi nói hoặc viết trong tiếng Anh.
1.SUIT: nói đến sự phù hợp về kiểu dáng và màu sắc. suit thường được dùng để nói về sự phù hợp của 1 vật với 1 người. Không nói ngược "Tôi hợp với cái gì."
E.g. 
-White and black are colours that suit me very well. (Màu trắng và màu đen là 2 màu rất hợp với tôi) 
- không nói "I suit black and white colors." (Tôi hợp với màu đen và trắng.)
- Violet and red are colours that suit her very well.
(Màu tím và màu đỏ là những màu sắc hợp với cô ấy).
+ Suit còn dùng với nghĩa là thuận tiện cho ai.
E.g. Would Friday suit you for a meeting?
=> Một cuộc họp vào ngày thứ sáu có tiện cho anh không?
- This shirt colour doesn’t suit me: Cái màu áo này không với tôi.
- Will Tuesday suit for you? – Thứ ba thì có tiện cho bạn không?
2.MATCH: thường được dùng để nói về sự phù hợp của 2 vật có cùng màu sắc/ kiểu dáng hoặc cùng loại.
E.g. 
-This shirt matches your blue tie. (Cái áo sơ mi này hợp với cái cà vạt xanh của cậu.)
- This shirt doesn’t match with my blue tie. Cái áo này không hợp với cái cà vạt. (không kết hợp hài hòa, có thể là ko hòa hợp về màu sắc hoặc phong cách, kiểu dáng – 2 thứ này đi chung nhìn không đẹp mắt)
-The doors were painted blue match the wall. (Những cánh cửa được sơn màu xanh thì hợp với bức tường) => sự phù hợp của 2 vật về màu sắc =>dùng match
- His actions don’t match his words. – Lời nói của anh ta không đi kèm (không khớp) với hành động.
3.FIT: nói đến sự vừa vặn, phù hợp về kích thước và hình dáng (- kích cỡ - vừa vặn) (thường dùng để nói về quần áo, giày dép) vừa với ai đó. Không nói ai đó vừa với quần, áo.
E.g. 
These shoes don't fit me. Have you got a larger size? 
(Đôi giày này không vừa với tôi. Bạn còn cỡ lớn hơn không?) – không nói "I don't fit these shoes." (Tôi không đi vừa đôi giày này.)
- This shirt doesn’t fit me. It’s too small: Cái áo này không vừa, nó nhỏ quá.
- Cold climate doesn’t fit me. Thời tiết lạnh không hợp với tôi (không tốt cho tôi).
 *Ví dụ 3 in 1
-This shoe fits me but it doesn’t suit me, and I think I can’t match to my dress.(Đôi giày này vừa vặn với tôi nhưng lại không hợp và tôi nghĩ là nó không thể hài hòa với bộ váy tôi đang mặc được.
Sưu tầm

Tài liệu đính kèm:

  • docphan_biet_cach_dung_SUIT_MATCH_FIT.doc