Phân phối chương trình Sinh học lớp 7

Thế giới động vật đa dạng, phong phú.

Phân biệt động vật với thực vật. Đặc điểm chung của động vật.

CHƯƠNG I. NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH

Thực hành: Quan sát một số động vật nguyên sinh.

Trùng roi. - Không dạy mục 1 (phần I): cấu tạo và di chuyển và mục 4: tính hướng sáng

 - Không yêu cầu HS trả lời: câu hỏi 3 trang 19

Trùng biến hình và trùng giày. - Không dạy mục 1 phần II: cấu tạo

 - Không yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3 trang 22

 

doc 166 trang Người đăng trung218 Lượt xem 6702Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Phân phối chương trình Sinh học lớp 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 xuất khẩu, trang trí
2
Lớp 
Hình nhện
Nhện nhà
Bắt sâu bọ có hại: ruồi, muỗi,
Nhện đỏ
Hút nhựaàHại cây trồng
Bọ cạp
Ăn sâu bọ có hại, làm thuốc
Cắn người + gia súc
3
Lớp
Sâu bọ 
Bướm
Thụ phấn cho cây trồng
Ăn lá cây ( sâu non)
Ong mật
Cho mật, sáp, làm thuốc
Đốt người
Kiến
Ăn sâu bọ có hại
 Kết luận bài học: Kết luận sgk/98 (2’)
4.Củng cố, luyện tập:: (7’)BT
 ä Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Trên ruộng lúa thấy xuất hiện sâu hại lúa:
Câu 1: Người ta dùng biện pháp sinh học để tiêu diệt sâu hại lúa bằng cách thả nhiều ĐV nào?
a) Ong vò vẽ	b) Ong mắt đỏ	c) Bọ xít 	d) Ong mật
Câu 2: Sau khi tìm được thiên địch của sâu hại lúa, hãy bổ sung vào sơ đồ chuỗi thức ăn sau:
 Là thức ăn (1) Là thức ăn (2) 
 Lúa  
 Trả lời: (1) : sâu hại lúa (2) : Ong mắt đỏ 
Câu 3: Tróng chuỗi thức ăn trên ĐV nào thuộc lớp Sâu bọ ngành Chân khớp:
a) Sâu hại lúa	b) Ong vò vẽ	c) Ong mắt đỏ
d) Bọ xít	e) Ong mật 	 
5-Hướng dẫn hoạt động về nhà: (1’).- Kẻ bảng 1,2 / 103,105 vào vở - Một con cá chép/một nhóm. 
Ngày soạn:29 /11/2013 Ngày dạy: 3/12/2013 
 CHƯƠNG 6: NGÀNH ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG
- Có bộ xương trong, trong đó có cột sống ( chứa tủy sống)
 - Gồm các lớp: Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim và Thú ( lớp Có vú)
CÁC LỚP CÁ
TIẾT 31: THỰC HÀNH QUAN SÁT CẤU TẠO NGOÀI VÀ 
HOẠT ĐỘNG SỐNG CỦA CÁ CHÉP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức.
- HS thấy được cấu tạo ngoài, hoạt động sống của cá chép thông qua mẫu vật thực tế.
- Từ cấu tạo ngoài và hoạt động sống của cá chép giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống ở nước.
- Nêu được đặc điểm có xương sống thông qua cấu tạo hoạt động sống của cá chép.
2. Kĩ năng. Quan sát cá chép, hoạt động nhóm.
3. Thái độ. Giáo dục ý thức học tập, lòng say mê yêu thích bộ môn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
- GV: Một con cá chép thả trong bình thuỷ tinh chuẩn bị sẵn.
- HS: theo nhóm: 1 con cá chép thả trong bình thuỷ tinh + ít rong
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định: sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ- Đặc điểm chung và vai trò của chân khớp?
3. Bài mới Mở bài: GV giới thiệu chung về ngành động vật có xương sống. Giới thiệu vị trí của các lớp cá và giới hạn nội dung bài nghiên cứu 1 đại diện của các lớp đó là cá chép.
HĐ1: CHUẨN BỊ THỰC HÀNH
HĐ của GV
HĐ của HS
GV: Kiểm tra mẫu vật học sinh mang đến
Phân phối theo tổ cho đồng đều.
Chia nhóm hoạt động thực hành
Nêu mục tiêu cần đạt của tiết thực hành
I. Chuẩn bị.
HS trình bày mẫu vật 
- Chia nhóm hoạt động, bầu ra nhóm trưởng, thư kí.
- Theo dõi lắng nghe mục tiêu cần đạt của tiết thực hành
 HĐ2: QUAN SÁT CẤU TẠO NGOÀI CỦA CÁ CHÉP
Mục tiêu: HS giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống ở nước. 
HĐ của GV
HĐ của HS
- GV yêu cầu HS qua sát mẫu vật trả lời các câu hỏi sau:
- Cá chép sống ở đâu? 
- GV yêu cầu HS quan sát cá chép đang bơi trong nước 
- Cơ thể chia mấy phần?
- Hình dạng cơ thể?
- Số vây, tên gọi từng loại vây? chức năng, vai trò của từng vây?
- Cho biết các đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống bơi lội.
- GV theo dõi hướng dẫn HS quan sát
- GV giải thích: tên gọi các loại vây liên quan đến vị trí của vây.
 II. Quan sát cấu tạo ngoài của cá chép.
1. Đời sống:
HS quan sát ghi chép vào vở
+ Sống ở hồ, ao, sông, suối.
2. Cấu tạo ngoài
- HS quan sát các bộ phận cấu tạo ngoài của cá chép.
- HS quan sát thống nhất ghi chép vào vở những nội dung GV đề ra
1
2
3
4
5
6
12
10
9
8
7
11
A
B
C
Miệng
Râu
Lỗ mũi
Manggt
Nắp mang
Vây bụng
Vây ngực
Lỗ hậu mơn
Vây hậu mơn
Vây đuơi
Vây lýng
 Cơ quan đường bên
Hình thoi
 Đầu
 đđĐầu
 Mình
 Khúc đuôi
 Hình 31. Cấu tạo ngoài cá chép
HĐ3: QUAN SÁT HOẠT ĐỘNG CỦA CÁ CHÉP
HĐ của GV
HĐ của HS
GV y/c hs quan sát hoạt động của cá chép.
- Cá chép di chuyển như thế nào? Những đặc điểm cấu tạo nào của cá giúp chúng di chuyển dễ dàng trong nước?
- Thức ăn của chúng là gì?
- Màu sắc trên cơ thể? Tại sao lại có màu như vây? Theo em thì có ý nghĩa gì không?
- Chúng sinh sản theo hình thức nào?
III. Quan sát hoạt động
HS quan sát kết hợp với kiến thức hiểu biết ngoài thực tế hoàn thành câu hỏi Gv đề ra vào vở.
HĐ4: VIẾT THU HOẠCH
- Cho biết đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép:
- Hoạt động sống của cá chép?
- Cho biết những đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống bơi lặn ở nước?
- Vẽ hình cá chép, chỉ ra các bộ phận cấu tạo ngoài của cá chép.
4. Củng cố
- Yêu cầu HS nộp bài thu hoạch, chấm cho điểm 1 số bài.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Thu dọn vệ sinh lớp học.
- Về nhà tiếp tục tìm hiểu về các loài cá.
- Học phần thu hoạch
- Nghiên chuẩn bị bài sau cấu tạo trong của cá chép, soạn vào vở BT
.
Tiết 31:	 CÁ CHÉP (không dạy)
1. Mục tiêu: 	
a. Kiến thức:- Đặc điểm cấu tạo ngoài, sự sinh sản của cá thích nghi với đời sống ở nước.
 - Chức năng của các loại vây.
b. Kỹ năng:-Quan sát tranh và mẫu vật + hoạt động nhóm.
3.Giáo dục ý thức học tập và yêu thích bộ môn.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a.Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh và mô hình cấu tạo ngoài cá chép.
 - Cá chép sống thả trong bể kính nước.
b. Chuẩn bị của học sinh: - Một con cá chép thả trong lọ thủy tinh/ 1 nhóm.
 - Kẻ bảng 1 và 2 vào vở.
3. Hoạt động dạy và học:
 Bài cũ :	 (8’)
1) Nêu đặc điểm chung của ngành Chân khớp. Đặc điểm nào ảnh hưởng lớn đến sự phân bố rộng rãi của chúng?
Đặc điểm cấu tạo nào khiến Chân khớp đa dạng về tập tính và môi trường sống?
2) Vai trò của ngành Chân khớp. Trong số 3 lớp của ngành Chân khớp thì lớp nào có giá trị thực phẩm lớn nhất ? Cho ví dụ. 
 Bài mới:
HĐ1: I – ĐỜI SỐNG (10’)
a) Mục tiêu:- Hiểu được đặc điểm sống và môi trường sống của cá chép. 
 - Trình bày được đặc điểm sinh sản của cá chép.
b) Cách tiến hành: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Treo tranh cấu tạo ngoài cá chép + giới thiệu mô hình.
- Yêu cầu HS đọc thông tin mục I à Nêu câu hỏi:
Nêu những điều kiện sống và môi trường sống của cá chép.
Thế nào là ĐV biến nhiệt? Là ĐV biến nhiệt muốn tồn tại cá cần nơi sống ntn?
Tại sao gọi sự thụ tinh ở cá chép là sự thụ tinh ngoài?
Tại sao trong thụ tinh ngoài số lượng trứng cá đẻ ra lại lớn ?
- Đọc thông tin + quan sát tranh và mô hình + đối chiếu với mẫu vật.
- Thảo luận nhóm à Trả lời câu hỏi:
Các vực nước ngọt và lặng: hồ, ao, sông, suối , + ăn tạp.
Nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường. Nơi có nhiệt độ thích hợp, mùa đông và ngày nóng à An trong hang ở bờ sông, dưới cây thủy sinh.
 Trứng được thụ tinh trong nước ( môi trường ngoài cơ thể ). 
Vì tỉ lệ tinh trùng gặp được trứng để thụ tinh ít, sự thụ tinh xảy ra trong môi trường nước không được an toàn do làm mồi cho kẻ thù và điều kiện môi trường không phù hợp cho sự phát triển của trứng như nhiệt độ, nồng độ oxi thấp.
c) Kết luận:- Đời sống:
Ê Ở nước ngọt, vực nước lặng, ăn tạp.
Ê Là ĐV biến nhiệt.
- Sinh sản:Đẻ trứng trong nước với số lượng lớn, thụ tinh ngoài.
II –CẤU TẠO NGOÀI: 	 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ 2: 1-Cấu tạo ngoài: (10’)
a) Mục tiêu: Giải thích được đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống ở nước.
b) Cách tiến hành: Theo nhóm
- Yêu cầu HS quan sát mẫu vật + đối chiếu hình 31.1à Nhận biết các bộ phận trên cơ thể cá chép.
- Cho HS trình bày trên tranh.
- Yêu cầu HS quan sát cá chép đang bơi trong nước + đọc kĩ bảng 1à Chọn câu trả lời.
- Treo bảng phụ 1 à hướng dẫn BT.
- Cho HS trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống bơi lội.
- Quan sát + đối chiếu mẫu vật với tranh + thông tin sgk à Ghi nhớ kiến thức.
- Thảo luận nhómà Lên bảng trình bày.
- Các nhóm quan sát + thảo luận à thống nhất ý kiến điền vào bảng.
- Đại diện điền vào bảngà Trình bày và giải thíchà Các nhóm khác nhận xét, bổ sungà Rút ra kết luận.
Bảng 1: Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống bơi lặn
Đặc điểm cấu tạo ngoài
Sự thích nghi
1) Thân cá chép thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân.
B) Giảm sức cản của nước
2) Mắt cá không có mi, màng mắt tiếp xúc với môi trường nước.
C) Màng mắt không bị khô
3) Vảy cá có da bao bọc, trong da có nhiều tuyến tiết chất nhày
E) Giảm sự ma sát giữa da cá với môi trường nước
4) Sự sắp xếp vảy cá trên thân khớp với nhau như ngói lợp.
A) Giúp thân cá cử động dễ dàng theo chiều ngang.
5) Vây cá có các tia vây được căng bởi da mỏng, khớp động với nhau.
G) Có vai trò như bơi chèo
c) Kết luận: Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống bơi lặn trong nước: Thân hình thoi gắn với đầu thành một khối vững chắc, vảy cá là những tấm xương mỏng, xếp như ngói lợp, được phủ một lớp da tiết chất nhầy, mắt không có mi. 
HĐ 3: 2-Chức năng của vây cá: (8’) 
- Yêu cầu HS quan sát các loại vây cá à Trả lời các câu hỏi:
Vây cá có chức năng gì?
Có mấy loại vây ? Vai trò của từng loại vây cá?
- HS đọc thông tin sgk/ 103 à Trả lời:
Như bơi chèo à Di chuyển trong nước.
Bảng 2: Vai trò các loại vây cá
Các loại vây
Vai trò:
1. Khúc đuôi mang vây đuôi.
2. Vây ngực, vây bụng
3. Vây lưng, vây hậu môn
- Động lực chính trong sự di chuyển
- Giữ thăng bằng, hướng lên, hướng xuống, phải, trái, dừng lại hoặc bơi tại chỗ
- Tăng diện tích dọc thân và giữ thăng bằng.
c) Kết luận: Vây cá có hình dáng như bơi chèo giữ chức năng di chuyển trong bơi lặn và điều chỉnh sự thăng bằng.
IV. Kết luận bài học: Kết luận sgk/104. 	 (2’)
C.Củng cố, luyện tập:: (6’) Làm BT: Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng:
Câu 1: Khi bơi nhanh cá chép sử dụng vây nào nhiều:
a- Vây lưng	b- Vây chẵn	c- Vây đuôi	d- Cả a, b, c đều đúng.
Câu 2: Các đôi vây chẵn gấp sát vào thân khi cá chép bơi ntn?
a- Bơi nhanh	b- Bơi chậm	c- Bơi đứng 1 chỗ 	d- Giảm tốc độ 
D. Hướng dẫn hoạt động về nhà:: (1’)
- Học bài + trả lời câu hỏi sgk/104
Ngày soạn: 14/12/2013 Dạy:17/12/2013
 Tiết 35:	 ÔN TẬP HỌC KÌ I
1. Mục tiêu:	
1.Kiến thức:-Củng cố kiến thức cho HS trong phần ĐVKXS.
- Khái quát được đặc điểm của ngành ĐVKXS từ thấp à cao.
- Sự đa dạng về loài của ĐV phân tích nguyên nhân của sự đa dạng ấy có sự thích nghi rất cao của ĐV đối với môi trường sống.
- Tầm qaun trọng của ĐVKXS đối với con người và tự nhiên.
2. Kỹ năng phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm.
3.Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:	
a.Chuẩn bị của giáo viên: - Bảng phụ 1, 2, 3 kẻ sẵn như sgk.
 - 1 số tranh của 15 ĐV trong bảng.
b. Chuẩn bị của học sinh: Ôn lại kiến thức đã học ở học kì I + kẻ sẵn 1, 2, 3 vào vở.
3. Hoạt động dạy và học:
Kiểm tra bài cũ: (5’)
1) Các đặc điểm của Chân khớp, đặc điểm nào ảnh hưởng đến sự phân bố rộng rãi của chúng?
2) Đặc điểm nào khiến Chân khớp đa dạng về tập tính và môi trường sống?
 Bài mới : 
HĐ1: I- TÍNH ĐA DẠNG CỦA ĐVKXS (10’)
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu HS đọc đặc điểm các đại diện, đối chiếu với hình vẽ bảng 1/99à Làm BT:
Ghi tên ngành
Ghi tên đại diện
- Treo bảng 1 à Hướng dẫn HS điền vào bảng.
- GV hoàn chỉnh à Đáp án đúng:
Kể thêm tên các đại diện ở mỗi ngành.
Bổ sung đặc điểm, cấu tạo
Nhận xét sự đa dạng của ĐVKXS
- Dựa vào kiến thức đã học à hình vẽà thảo luận nhóm, làm BT:
5 ngành
15 đại diện
- Đại diện nhóm lên ghi kết quả à Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Sửa vào vở
- Các nhóm thảo luận à Trả lời.
Bảng 1: Các đại diện của Động vật không xương sống
Ngành ĐV nguyên sinh
Ngành 
Ruột khoang
Các ngành
Giun
Ngành 
Thân mềm
Ngành
Chân khớp
Trùng roi
- Có roi
- Có nhiều hạt diệp lục
Hải quì
- Cơ thể hình trụ
- Nhiều tua miệng
- Thường có vách xương đá vôi
Sán dây
- Cơ thể dẹp
- Thường hình lá hoặc kéo dài
Ốc sên
- Vỏ đá vôi xoắn ốc
- Có chân lẻ
Tôm
- Có cả chân bơi, chân bò
- Thở bằng mang
Trùng biến hình
- Có chân giả
- Nhiều không bào
- Luôn biến hình
Sứa
-C/ thể hình chuông
- Thùy miệng kéo dài
Giun đũa
- Cơ thể hình ống dài thuôn 2 đầu
- T/ diện ngang tròn
Vẹm
- 2 mảnh vỏ đá vôi
- Có chân lẻ
Nhện
- Có 4 đôi chân bò
- Thở bằng phổi và ống khí.
Trùng giày
-Có miệng+khe miệng
- Nhiều lông bơi
Thủy tức
- Cơ thể hình trụ
- Có tua miệng
Giun đất
- Cơ thể phân đốt
- Có chân bên hoặc tiêu giảm
Mực
- Vỏ đá vôi tiêu giảm hoặc ko có
-Cơ chân phát triển à 8 (10) tua miệng
Bọ hung
- Có 3 đôi chân
- Có cánh
- Thở bằng ống khí
HĐ2: II- SỰ THÍCH NGHI CỦA ĐVKXS (10’):
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu HS chọn mỗi ngành một đại diện làm sáng tỏ môi trường sống và sự thích nghi bằng cách ghi ngắn gọn vào bảng 2( cột 3, 4, 5, 6)
-Treo bảng 2 sgk/100àhướng dẫn HS điền vào bảng
- Nghiên cứu bảng 1 à Vận dụng kiến thức đã học à Hoàn thành bảng 2.
- Thảo luận nhóm à Cử đại diện lên ghi vào bảng à Lớp nhận xét, bổ sung.
Bảng 2:Sự thích nghi của ĐV với môi trường
STT
Tên ĐV
Môi trường sống
Sự thích nghi
Kiểu dinh dưỡng
Kiểu di chuyển
Kiểu hô hấp
1
Trùng giày
Nước ngọt ( bẩn)
Dị dưỡng
Nhờ lông bơi
Qua màng cơ thể
2
Sứa
Biển
Dị dưỡng 
Bơi lội tự do
Qua da 
3
Giun đũa
Kí sinh ở ruột người
Nhờ CHC có sẵn
Ít, vận động cơ dọc cơ thể 
Hô hấp yếm khí
4
Ốc sên
Trên cây, nơi ẩm
An lá, chồi
Bò bằng cơ chân
Phổi
5
Bọ hung
Trong đất
An phân
Bò và bay
Ống khí
HĐ3: III-TẦM QUAN TRỌNG THỰC TIỄN CỦA ĐVKXS (8’):
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu HS đọc các nội dung ở bảng 3 à Điền tên loài vào ô trống.
- Cho HS điền vào bảng.
- Cho HS bổ sung thêm các ý nghĩa thực tiễn khác.
- GV chốt lại kiến thức chuẩn.
- Thảo luận nhóm à Lựa chon tên các loài ĐV điền vào bảng ghi trong vở.
- Điền vào bảng 3 à Lớp nhận xét, bổ sung.
- Sửa vào vở. 
Bảng 3:Tầm quan trọng thức tiễn của ĐVKXS.
STT
Tầm quan trọng thực tiễn
Tên loài
1
Làm thực phẩm
Sứa, ốc, mực, sò, tôm, cua, ghe,
2
Có giá trị xuất khẩu
Tôm, mực, sò, trai,
3
Được nhân nuôi
Tôm, ốc hương, ghẹ, trai,
4
Có giá trị chũa bệnh, dinh dưỡng
Ong mật, bọ cạp,
5
Làm hại cơ thể người và ĐV 
Sán lá gan, giun đũa, trùng sốt rét, ve bò, ghẻ, chấy, rận,
6
Làm hại thực vật
Giun rễ lúa, ốc sên, nhện đỏ, sâu bướm,
7
Làm đồ trang trí.
San hô, vỏ ốc, vỏ trai, vỏ tôm hùm, ngọc trai,
{GDMT: ĐVKXS cung cấp nhu cầu thực phẩm và sinh hoạt cho con người. Mỗi ngành là thành tố cấu thành nên hệ sinh thái của sự sống à HS hiểu được mối liên quan giữa môi trường và chất lượng cuộc sống con ngườià Có ý thức bảo vệ đa dạng sinh học
IV. Kết luận bài học: GV cho HS nhắc lại KL các hoạt độngà Kết luận và ghi nhớ (2’)
C.Củng cố, luyện tập:: BT: Hãy chọn ý ở cột B sao cho tương ứng với cột A (5’)
A. Đặc điểm
B. Ngành ĐV
1. Cơ thể là một TB nhưng thực hiện đủ chức năng sống
a. Ngành Chân khớp
2. Cơ thể đói xứng tỏa tròn, có 2 lớp TB, hình trụ hoặc hình dù
b. Các ngành Giun
3. Cơ thể mềm, dẹp, kéo dài hoặc phân đốt
c. Ngành Ruột khoang
4. Cơ thể mềm, không phân đốt, có vỏ đá vôi hoặc tiêu giảm
d. Ngành Thân mềm
5. Cơ thể có bộ xương ngoài bằng kitin, phân phụ phân đốt, khớp động với nhau.
e. Ngành ĐV nguyên sinh
 V. Hướng dẫn Một số câu hỏi cụ thể để chuẩn bị:
1. Kể tên theo thứ tự các ngành động vật đã học, và cho ví dụ các động vật thuộc các ngành đó.
2. Nêu đặc điểm chung các ngàng động vật đã học?
3. Nêu đặc điểm phân biệt giữa giun đốt với giun tròn. Trình bày cách mổ giun đất ? 
4. Nêu hình dạng, cấu tạo và cách di chuyển của trai sông. Phân biệt đặc điểm của Ốc, Trai, Mực. 
5. Ba đặc điểm giúp nhận dạng châu chấu nói riêng và sâu bọ nói chung là gì? 
6. Nêu vai trò thực tiển của sâu bọ? cho ví dụ minh họa? 
7. Để bảo vệ môi trường sống các động vật có ích cho con người và thiên nhiên, chúng ta cần phải làm gì? Nêu ví dụ cụ thể. 
Ngày soạn: 29/11/2014 Giảng:2/12/2014 
Tiết 32:	 CẤU TẠO TRONG CỦA CÁ CHÉP
1. Mục tiêu: 
a. Kiến thức:- Nêu được những đặc điểm về cấu tạo, hoạt động của các hệ cơ quan: tiêu hoá, tuần hoàn, hô hấp, bài tiết và thần kinh của cá chép.
- Phân tích được các đặc điểm giúp cá thích nghi với môi trường sống ở nước.
b. Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh + phối hợp làm việc trong nhóm nhỏ.
3.Giáo dục ý thức học tập và yêu thích bộ môn.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a.Chuẩn bị của giáo viên:- Mô hình: Cấu tạo trong của cá chép
 - Tranh 32.1 + 33.1,2,3,4.
b. Chuẩn bị của học sinh: - Báo cáo thu hoạch bài TH.
3. Hoạt động dạy và học:
1.Bài cũ : (8’) Trình bày trên hình 32.3 à Kể tên các hệ cơ quan cá chép. 
2.Bài mới:
I- CÁC CƠ QUAN DINH DƯỠNG 
a) Mục tiêu:HS nắm được cấu tạo và hoạt động của các cơ quan dinh dưỡng: tuần hoàn, hô hấp, bài tiết, tiêu hoá
b) Cách tiến hành:
HĐ 1 Cơ quan tiêu hóa:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
HĐ1: 1) Cơ quan tiêu hoá (5’)
- Yêu cầu HS quan sát H32.3 + kết quả quan sát trên mẫu mổ bài TH à Thành phần cơ quan tiêu hoá và chức năng mỗi thành phần. 
- GV cung cấp thông tin về tuyến tiêu hoá và hoạt động tiêu hoá thức ăn
- HS đọc thông tin về bóng hơi nghiên cứu H33.4 à giải thích hiện tượng xảy ra.
- Lưu ý: h.1 khi cá nổi và mức nước h.2 lúc cá chìm (đáp án)
- Thảo luận nhóm à Ghi các ý kiến ra nháp
- Đại diện nhóm hoàn thành trên bảngà Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Rút ra kết luậnà Đặt tên cho thí nghiệm.
1) Cơ quan tiêu hoá 
- Đáp án: “Thí nghiệm về vai trò của bóng hơi”: 
Bóng hơi phồng toà cá nổi lên (A)
Bóng hơi thu nhỏ à cá chìm xuống (B)
Ù KL: Cơ quan tiếu hoá của cá chép có sự phân hoá rõ rệt : thực quản, dạ dày, ruột, gan tham gia vào sự tiêu hoá thức ăn.
HĐ2: 2) Tuần hoàn và hô hấp (10’)
- Yêu cầu HS nghiên cứu H33.1 à Hoàn chỉnh thông tin sgk
- GV cho HS thảo luận những câu hỏi:
Hệ tuần hoàn gồm những cơ quan nào?
Hệ tuần hoàn gồm những cơ quan nào?
Cá hô hấp bằng gì?
 Giải thích vì sao cá có cử động há miệng liên tiếp kết hợp với cử động khép mở nắp mang? 
Vì sao trong bể nuôi cá người ta thường thả rong hoặc cây thuỷ sinh?
- Hoàn thành BT điền vào chỗ trống:
 1- Tâm nhĩ 2- Tâm thất 3- Động mạch chủ bụng
6-Mao mạch ở các cơ quan 7-Tĩnh mạch 
8- Tâm nhĩ
- Quan sát tranh + đọc kĩ chú thích à Xác đinh được các bộ phận của hệ tuần hoàn.
Ù KL:
1) Tuần hoàn: hệ tuần hoàn kín, 1 vòng tuần hoàn tim 2 ngăn: 1 tâm nhĩ + 1 tâm thất, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.
2) Hô hấp: bằng mang.
HĐ3: 3) Bài tiết (5’) 
- Hệ bài tiết nằm ở đâu? Có chức năng gì?
- Thảo luận nhóm à Trả lời các câu hỏi + làm BT tìm các từ cần điền vào chỗ trống.
 - Đại diện nhóm báo cáo à Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- HS nhớ lại kiến thức bài TH à Trả lời bằng cách chỉ trên tranh.
3) Bài tiết 
 KL : Thận giữa ở cá làm nhiệm vụ bài tiết: lọc từ máu các chất độc để thải ra ngoài. 
HĐ4: II- THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN (7’)
a) Mục tiêu: Nắm được cấu tạo và chức năng hệ thần kinh
- Thành phần, cấu tạo bộ não cá chép.
- Vai trò của các giác quan
b) Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Quan sát H32.2,3 +mô hình não cáàNêu câu hỏi:
Hệ thần kinh của cá bao gồm những bộ phận nào?
Bộ não của cá chia làm mấy phần? Mỗi phần có chức năng ntn?
Những phần nào của bộ não phát triển? Vì sao? 
- Gọi 1 HS lên bảng trình bày cấu tạo bộ não cá trên mô hình
Ở cá những giác quan nào phát triển?
Vì sao thức ăn có mùi lại hấp dẫn cá?
- Tham khảo hình + thảo luận à Trả lời các câu hỏi:
Bộ não, tuỷ sống và các dây thần kinh.
Tiểu não, hành khứu giác, thuỳ thị giác.
- Đại diện nhóm trình bày à Nhóm nhận xét, bổ sung.
Mắt, mũi, cơ quan đường bên.
c) Kết luận: Hệ thần kinh cá hình ống nằm ở phía long gồm bộ não, tuỷ sống và các dây thần kinh. Bộ não phân hoá rõ, trong đó hành khứu giác, thuỳ thị giác và tiểu não phát triển hơn cả, điều khiển và điều hoà hoạt động của cá. 
 Kết luận bài học: Kết luận sgk/109 (2’)
4..Củng cố, luyện tập:: (7’)BT: Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng:
BT1: Khi ra ngoài môi trường nước, cá chép không thể sống vì?
a) Không di chuyển được.	b) Không thể bắt mồi, ăn mồi.
c) Không hô hấp, không cảm giác được	d) Cả a, b, c đều đúng.
BT2: Cho các ý trả lời sau đây:
1) Cá chết ngay	2) Tập tính cá vẫn không thay đổi	3) Cá bị mù
4) Mọi cử động cá bị rối loạn	5) Vẫn bơi lội kiếm ăn và biết lẫn trốn kẻ thù.
Câu 1: Khi phá huỷ hành tuỷ của cá chép thì: 
a- 1	b – 2	c – 3	d -4
Câu 2: Cắt bỏ não trước của cá thì:	
a- 1	b – 2 + 5	c – 1 + 3	d – 3+4
Câu 3: Cắt bỏ não giữa ( thuỳ thị giác) của cá chép thì:
a- 1	b – 5	c – 4	d – 3+4
5. hướng dẫn học ở nhà: Chuẩn bị bài đa dang của lớp cá, soạn vào vở bài tập	
Ngày soạn: 6/12/2014 Giảng: 8/12/2014
 Tiết 33:	 	ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC LỚP CÁ	 
1. Mục tiêu:	
a.Kiến thức:-Nêu được sự đa dạng về thành phần loài và môi trường sống của cá, đặc điểm phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương.
- Nêu được sự đa dạng của môi trường ảnh hưởng đến cấu tạo và khả năng di chuyển của cá.
- Vai trò của cá đối với con người và đặc điểm chung của các lớp cá.
b. Kỹ năng:- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh và hoạt động nhóm.
c.Giáo dục ý thức bảo vệ những loài ĐV có ích + bảo vệ môi trường sống.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:	
a.Chuẩn bị của giáo viên:Tranh 34.1à 34.7/110+bảng sgk/111+sự đa dạng về thành phần loài, môi trường sống
b. Chuẩn bị của học sinh:Kẻ bảng sgk/111 vào vở.
3. Hoạt động dạy và học:
1.Kiểm tra bài cũ: (5’)
1) Trình bày trên tranh cơ quan dinh dưỡng và hệ thần kinh của cá chép.
2) Chức năng các cơ quan dinh dưỡng và hệ thần kinh của cá chép.
2. Bài mới : 
I- ĐA DẠNG VỀ THÀNH PHẦN LOÀI VÀ MÔI TRƯỜNG SỐNG (10’)
a) Mục tiêu: Thấy được sự đa dạng của cá về thành phần loài và môi trường sống.
- Thấy được do sự thích nghi với những điều kiện sống khác nhau à Cấu tạo và hoạt động sống khác nhau.
b) Cách tiến hành:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: 1) Đa dạng về thành phần loài:
- Treo bảng phụ giới thiệu à Yêu cầu HS đọc thông tin, liên hệ H34.1 à Điền vào bảng.
- GV chốt lại đáp án đúng.
- Cho HS thảo luận à Trả lời: 
Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương.
HĐ2: 2) Đa dạng về môi trường sống:
- Yêu cầu HS quan sát H34.1à 34.7 + đọc chú thích à hoàn thành bảng sgk/111
- Treo bảng phụ à hướng dẫn HS điền
- GV chốt lại bảng kiến thức chuẩn:
Điều kiện sống đã ảnh hưởng đến cá ntn?
- Lắng nghe hướng dẫn, tự th

Tài liệu đính kèm:

  • docGA_sinh_7_moi_co_tich_hop_3_cot.doc