Tiết 22, Bài 12: Hình vuông - Đỗ Thừa Trí

I. Mục tiêu:

 - Hiểu được định nghĩa hình vuông, thấy được hình vuông là dạng đặc biệt của hình chữ nhật và hình thoi

 - Vẽ và chứng minh được một tứ giác là hình vuông

 - Vận dụng các kiến thức của hình vuông vào tính toán, chứng minh và trong các bài toán thực tế

II. Chuẩn bị:

- GV: SGK, thước thẳng, êke

- HS: SGK, thước thẳng, êke

- Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, minh họa, thảo luận.

 

doc 2 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1281Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 22, Bài 12: Hình vuông - Đỗ Thừa Trí", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 03 – 11 – 2008
Tuần: 11
Tiết: 22
§12. HÌNH VUÔNG
I. Mục tiêu: 
	- Hiểu được định nghĩa hình vuông, thấy được hình vuông là dạng đặc biệt của hình chữ nhật và hình thoi
	- Vẽ và chứng minh được một tứ giác là hình vuông
	- Vận dụng các kiến thức của hình vuông vào tính toán, chứng minh và trong các bài toán thực tế
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, thước thẳng, êke
- HS: SGK, thước thẳng, êke
- Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, minh họa, thảo luận.
III. Tiến trình:
1. Ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ:
 	Xen vào lúc học bài mới
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (10’)
	GV vẽ hình vuông.
	TgABCD có gì đặc biệt?
	GV giới thiệu tứ giác như vậy được gọi là hình vuông
	Thế nào là hình vuông?
	GV chốt lại định nghĩa bằng hệ thức tương đương.
	Hình vuông có phải là hình chữ nhật hay không?
	Hình vuông có phải là hình thoi hay không?
Hoạt động 2: (10’)
	Hãy nhắc lại các tính chất của hình ch.nhật, hình thoi
	Hai đường chéo của hình vuông có tính chất gì?
	HS chú ý theo dõi.
	Có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau.
	HS chú ý theo dõi.
	HS trả lời.
	HS chú ý theo dõi.
	Là hình chữ nhật
	Là hình thoi
	HS nhắc lại
	HS trả lời.
1. Định nghĩa: 
Hình vuông là tứ giác có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau.
ABCD là h.vuông
2. Tính chất:
- Hình vuông có tất cả các tính chất của hình chữ nhật và hình thoi.
- Trong hình vuông, hai đường chéo vuông góc, bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 3: (10’)
	GV hướng dẫn học sinh chứng minh các dấu hiệu trên.
Hoạt động 4: (10’)
	GV cho HS thảo luận
	Đáp án: hình a, c, d
	HS chứng minh theo sự hướng dẫn của GV.
	HS thảo luận
3. Dấu hiệu nhận biết:
- Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau
- Hình chữ nhật có hai đường chéo 
- Hình chữ nhật có một đường chéo là đường phân giác của một góc
- Hình thoi có một góc vuông
- Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau
?2: Tìm các hình vuông trên hình 105
 	4. Củng Cố: (3’)
 	- GV cho HS nhắc lại định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình vuông.
	5. Dặn Dò: (2’)
 	- Về nhà học bài theo vở ghi và SGK.
	- Làm các bài tập 79, 80, 81, 82, 83.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 12. Hình vuông - Đỗ Thừa Trí.doc