Tiết 38, Bài 30: Silic. Công nghiệp Silicat - Trần Thị Ngọc Hiếu - Bùi Thị Như Hoa

I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:

1. Kiến thức: Biết được:

- Silic là phi kim hoạt động yếu (tác dụng được với oxi, không phản ứng trực tiếp với hiđro), SiO2 là một oxit axit (tác dụng với kiềm, muối cacbonat kim loại kiềm ở nhiệt độ cao).

- Một số ứng dụng quan trọng của silic, silic đioxit và muối silicat.

- Sơ lược về thành phần và các công đoạn chính sản xuất thuỷ tinh, đồ gốm, xi măng.

2. Kĩ năng:

- Đọc và tóm tắt được thông tin về Si, SiO2, muối silicat, sản xuất thuỷ tinh, đồ gốm, xi măng.

- Viết được các phương trình hoá học minh hoạ cho tính chất của Si, SiO2, muối silicat.

3. Thái độ:

- Làm việc nghiêm túc, chính xác.

4. Trọng tâm:

 Si, SiO2 và sơ lược về đồ gốm, sứ, xi măng, thủy tinh.

5. Năng lực cần hướng đến:

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.

-Năng lực thực hành thí nghiệm.

- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn Hóa học.

- Năng lực tính toán.

 

doc 3 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1271Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 38, Bài 30: Silic. Công nghiệp Silicat - Trần Thị Ngọc Hiếu - Bùi Thị Như Hoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 20 Ngày soạn: 26/12/2014
BÀI 30. SILIC. CÔNG NGHIỆP SILICAT
Tiết : 38 Ngày dạy : 30/12/2014	 
I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức: Biết được: 
- Silic là phi kim hoạt động yếu (tác dụng được với oxi, không phản ứng trực tiếp với hiđro), SiO2 là một oxit axit (tác dụng với kiềm, muối cacbonat kim loại kiềm ở nhiệt độ cao). 
- Một số ứng dụng quan trọng của silic, silic đioxit và muối silicat.
- Sơ lược về thành phần và các công đoạn chính sản xuất thuỷ tinh, đồ gốm, xi măng. 
2. Kĩ năng: 
- Đọc và tóm tắt được thông tin về Si, SiO2, muối silicat, sản xuất thuỷ tinh, đồ gốm, xi măng.
- Viết được các phương trình hoá học minh hoạ cho tính chất của Si, SiO2, muối silicat.
3. Thái độ: 
- Làm việc nghiêm túc, chính xác.
4. Trọng tâm: 
- Si, SiO2 và sơ lược về đồ gốm, sứ, xi măng, thủy tinh. 
5. Năng lực cần hướng đến: 
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
-Năng lực thực hành thí nghiệm.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn Hóa học.
- Năng lực tính toán.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên và học sinh 
a. Giáo viên
- Các mẫu vật: đồ gốm, sứ, thuỷ tinh, xi măng, đất sét, cát trắng.
- Tranh ảnh: Sản xuất đồ gốm, xứ, thuỷ tinh, xi măng.
b. Học sinh: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp.
2. Phương pháp: Thảo luận nhóm – đàm thoại - trực quan – làm việc với SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp(1’): 
Lớp
Tên HS vắng học
Lớp
Tên HS vắng học
9A1
9A4
9A2
9A5
9A3
2. Kiểm tra bài cũ(5’):
- HS: Nêu tính chất hoá học và ứng dụng của muối cacbonat?
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài(1’): Silic là nguyên tố phổ biến thứ 2 trong vỏ trái đất. Ngành công nghiệp liên quan đến silic và hợp chất của nó gọi là công nghiệp silicat rất gần gũi trong đời sống. Chúng ta hãy nghiên cứu về silic và ngành công nghiệp này. 
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Silic (10’)
- GV: Thuyết trình trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí của silic.
- GV: Hướng dẫn HS đọc SGK và nêu tính chất vật lí của silic? 
- GV: Nhận xét.
- GV thông báo và nhấn mạnh: 
Silic là 1 phi kim hoạt động hoá học yếu. Silic chỉ tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao.
 Si + O2 SiO2 
- HS: Lắng nghe.
- HS:	Nghiên cứu SGK và trả lời.
- HS: Ghi bài.
- HS: Chú ý lắng nghe và ghi nhớ.
I. SILIC 
1. Trạng thái tự nhiên 
- Silic là nguyên tố phổ biến thứ 2 sau Oxi , chiếm ¼ khối lượng vỏ quả đất
- Các hợp chất của Silic tồn tại nhiều là cát trắng, đất sét
2. Tính chất
a. Tính chất vật lí
- Silic là chất rắn màu xám, khó nóng chảy, có vẻ sáng của kim loại, dẫn điện kém, là chất bán dẫn.
b. Tính chất hoá học 
- Là phi kim hoạt động hoá học yếu hơn C, Cl2.
- Tác dụng với O2 ở nhiệt độ cao 
Si + O2 SiO2
Hoạt động 2: Silic đioxit (10’)
- GV: Si là phi kim, vậy SiO2 là oxit gì? Và có những tính chất gì?
- GV:	Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, viết PTHH chứng minh SiO2 là 1 oxit axit. 
(Phụ đạo HS yếu kém).
- GV: Nhận xét, đánh giá.
- GV: Cung cấp thông tin : SiO2 không phản ứng được với nước. 
- HS: Suy nghĩ và trả lời : SiO2 là oxit axit và nêu ra tính chất của SiO2.
- HS:	Nghiên cứu SGK, thảo luận, viết PTHH.
SiO2+ 2NaOH Na2SiO3 +H2O
SiO2 + CaO CaSiO3
- HS: Lắng nghe và ghi bài.
- HS: Chú ý và ghi nhớ.
II. SILIC ĐIOXIT ( SiO2 )
a. Tác dụng với kiềm (ở nhiệt độ cao)
SiO2 + 2NaOHNa2SiO3 +H2O
b. Tác dụng với oxit bazơ
SiO2 + CaO CaSiO3 
* SiO2 không tác dụng với nước tạo thành axit. 
Hoạt động 3: Sơ lược về công nghiệp Silicat(10’)
- GV: Giới thiệu sơ lược về ngành công nghiệp silicat.
- GV: Nguyên liệu sản xuất và các công đoạn sản xuất gốm sứ?
- GV: Nhận xét, bổ sung và hoàn thiện kiến thức.
- GV: Giới thiệu một số cơ sở sản xuất gốm xứ chính ở nước ta.
 - GV: Xi măng có công dụng gì?
- GV: Hãy cho biết nguyên liệu sản xuất xi măng ?
- GV: Cho HS quan sát hình 30 và tóm tắt các công đoạn chính sản xuất xi măng?
- GV: Giới thiệu một số cơ sở sản xuất xi măng chính ở nước ta.
- GV: Thông báo thành phần chính của thủy tinh: Na2SiO3, CaSiO3
- GV: Nguyên liệu để sản xuất thủy tinh là gì ?
- GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết các công đoạn chính sản xuất thủy tinh( không yêu cầu các em viết PTHH). 
- GV: Nhận xét và kết luận.
- GV: Giới thiệu các cơ sở sản xuất thủy tinh chính ở nước ta 
- HS: Lắng nghe
- HS: Dựa vào SGK trả lời cá nhân.
- HS: Nhận xét
- HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
- HS: Dựa vào thực tế trả lời: Nguyên liệu kết dính trong xây dựng.
- HS: Dựa vào SGK trả lời cá nhân.
- HS: Quan sát và trả lời
- HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
- HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
- HS: Nghiên cứu SGK và trả lời. 
- HS: Dựa vào SGK nêu các công đoạn chính sản xuất thủy tinh.
- HS: Lắng nghe và ghi bài.
- HS: Lắng nghe. 
III . SƠ LƯỢC VỀ CÔNG NGHIỆP SILICAT
1. Sản xuất đồ gốm, sứ
a. Nguyên liệu chính
- Đất sét, thạch anh, fenpat
b. Các công đoạn chính 
- Nhào đất sét + Thạch anh + fenpat tạo thành khối dẽo tạo hình và sấy khô.
- Nung các đồ vật trong lò ở nhiệt độ cao.
c. Cơ sở sản xuất 
- Bát tràng Hà Nội, công ty sứ Hảo Dương, Đồng Nai, Sông Bé.
2. Sản xuất xi măng: 
a. Nguyên liệu chính
- Đất sét, đá vôi 
b. Các công đoạn chính 
- Nghiền nhỏ hỗn hợp đá vôi và đất sét rồi trộn với cát và nước ở dạng bùn. 
- Nung hỗn hợp trong lò quayClanhke rắn.
- Nghiển Clanhke + phụ gia Xi măng.
c. Cơ sở sản xuất 
- Nhà máy xi măng Hải Dương, Hải Phòng, Hà Tiên
3. Sản xuất thuỷ tinh 
a. Nguyên liệu chính
Cát thạch anh, đá vôi, sô đa 
b. Các công đoạn chính
- Trộn cát + đá vôi+ sôđa.
- Nung hỗn hợp trong lò. 
- Làm nguội ép thổi thủy tinh thành các đồ vật. 
c. Cơ sở sản xuất 
Nhà máy sản xuất thuỷ tinh ở Hải Phòng, Hà Nội, Bắc Ninh
4. Củng cố (5’) : 
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ và mục “ Em có biết?” trong SGK/95.
5. Nhận xét- Dặn dò về nhà(2’):
- Nhận xét tinh thần, thái độ của HS trong tiết học.
- Bài tập về nhà:1,2,3,4 SGK/ 95. 
- Chuẩn bị bài : Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học .
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 30. Silic. Công nghiệp silicat - Bùi Thị Như Hoa - Trường THCS Liêng Trang.doc