Tiết 43, Bài 41: Chim bồ câu - Đặng Quang Đức

 a. mục tiêu

1. kiến thức.

- hs nắm được đặc điểm đời sống, cấu tạo ngoài của chim bồ câu.

- giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn.

- phân biệt được kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn.

2. kĩ năng.

- rèn kĩ năng quan sát tranh.

- kĩ năng hoạt động nhóm.

 3. thái độ.

- giáo dục thái độ yêu thích bộ môn.

 b. chuẩn bị.

 - gv: - máy chiếu, phim trong.

 - tranh cấu tạo ngoài của chim bồ câu.

- hs: - mỗi hs kẻ sẵn bảng 1, 2 vào vở bài tập.

 

doc 13 trang Người đăng giaoan Lượt xem 3046Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 43, Bài 41: Chim bồ câu - Đặng Quang Đức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22
29/ 01/ 08
Lớp Chim
Tiết 43 - Bài 41: Chim bồ câu.
 A. Mục tiêu
1. Kiến thức.
- HS nắm được đặc điểm đời sống, cấu tạo ngoài của chim bồ câu.
- Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn.
- Phân biệt được kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn.
2. Kĩ năng.
- Rèn kĩ năng quan sát tranh.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
 3. Thái độ.
- Giáo dục thái độ yêu thích bộ môn.
 B. Chuẩn bị.
 - Gv: - Máy chiếu, phim trong.
 - Tranh cấu tạo ngoài của chim bồ câu.
- Hs: - Mỗi HS kẻ sẵn bảng 1, 2 vào vở bài tập.
 C. Hoạt Động Dạy Học.
Hoạt động 1: I. Đời sống chim bồ câu. (12p)
 Mục tiêu: - HS hiểu được đặc điểm đời sống của chim bồ câu.
 - Trình bày được đặc điểm sinh sản của chim bồ câu.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
- Gv: thông báo nguồn gốc của chim bồ câu nhà có nguồn gốc từ chim bồ câu núi.
- GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin mục I, thảo luận câu hỏi:
+ Chim bồ câu là động vật biến nhiệt hay hằng nhiệt? So với lưỡng cư và bò sát có gì khác?
Gv: giải thích tính ưu thế của động vật hằng nhiệt.
- Tiếp tục tìm hiểu thông tin:
 Nêu những đặc điểm về sinh sản của chim bồ câu?
Gv: nhận xét, chiếu nội dung bảng đặc điểm sinh sản của chim bồ câu và ý nghĩa của các đặc điểm sinh sản đó.
- GV cho HS tiếp tục thảo luận:
- So sánh sự sinh sản của thằn lằn và chim?
- GV chốt lại kiến thức.
- HS đọc thông trong SGK trang 135, thảo luận nhóm, nêu được:
- Là động vật hằng nhiệt:
+ Thân nhiệt ổn định, không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.
Hs: tìm hiểu thông tin, nêu được những đặc điểm về sinh sản của chim bồ câu:
+ Thụ tinh trong
+ Trứng có vỏ đá vôi.
+ Có hiện tượng ấp trứng nuôi con.
Hs: ghi nhớ
- HS suy nghĩ và trả lời, nêu được những sự khác nhau về đặc điểm sinh sản.
Kết luận: 
- Đời sống:
+ Là động vật hằng nhiệt
- Sinh sản:
+ Thụ tinh trong
+Trứng có nhiều noãn hoàng, có vỏ đá vôi
+ Có hiện tượng ấp trứng, nuôi con bằng sữa diều.
	Bảng: Đặc điểm sinh sản của chim bồ câu và ý nghĩa.
Đặc điểm sinh sản
Chim bồ câu
ý nghĩa
Sự thụ tinh
Thụ tinh trong 
HIệu quả thụ tinh cao
đặc điểm bộ phận giao phối
Có bộ phận giao phối tạm thời
Gọn nhẹ cho cơ thể
Số lượng trứng
Số lượng trứng ít (1-2 quả)
Tăng dinh dưỡng của trứng, tỉ lệ nở cao.
Cấu tạo trứng
Trứng có nhiều noãn hoàng và có vỏ đá vôi bao bọc.
ăng dinh dưỡng của trứng, tỉ lệ nở cao, bảo vệ trứng.
Sự phát triển trứng
Được chim trống và mái thay nhau ấp.
An toàn và giữ ổn định nguồn nhiệt.
Hoạt động 2: II. Cấu tạo ngoài và di chuyển(24p)
 Mục tiêu: HS giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của chim thích nghi với sự bay.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát hình 41.1 và 41.2 về cấu tạo ngoài chim bồ câu và đặc điểm lông chim bồ câu, đọc thông tin trong SGK trang 136 và nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu.
- GV gọi HS trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài trên tranh.
- GV yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng 1 trang 135 SGK về những ý nghĩa thích nghi với những đặc điểm nêu.
- GV gọi HS lên điền trên bảng.
- GV sửa chữa và chốt lại kiến thức theo bảng mẫu.
- HS quan sát kĩ hình kết hợp với thông tin trong SGK, nêu được các đặc điểm:
+ Thân, cổ, mỏ.
+ Chi
+ Lông
- 1-2 HS trình bày, lớp bổ sung.
- Các nhóm thảo luận, tìm các đặc điểm cấu tạo thích nghi với sự bay, điền vào bảng 1.
- Đại diện nhóm lên bảng chữa, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
1. Cấu tạo ngoài
Kết luận: 
Đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với sự bay
Đặc điểm cấu tạo
Đặc điểm cấu tạo thích nghi với sự bay
Thân: hình thoi
Chi trước: Cánh chim
Chi sau: 3 ngón trước, 1 ngón sau
Lông ống: có các sợi lông làm thành phiến mỏng
Lông bông: Có các lông mảnh làm thành chùm lông xốp
Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng
Cổ: Dài khớp đầu với thân.
Giảm sức cản của không khí khi bay
Quạt gió (động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh.
Giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh.
Làm cho cánh chim khi giang ra tạo nên một diện tích rộng.
Giữ nhiệt , làm cơ thể nhẹ
Làm đầu chim nhẹ
Phát huy tác dụng của giác quan, bắt mồi, rỉa lông.
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ hình 41.3, 41.4 SGK.
- Nhận biết kiểu bay lượn và bay vỗ cánh?
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng 1.
- GV gọi 1 HS nhắc lại đặc điểm mỗi kiểu bay.
- GV chốt lại kiến thức.
- HS thu nhận thông tin qua hình " nắm được các động tác.
+ Bay lượn
+ Bay vỗ cánh
- Thảo luận nhóm " đánh dấu vào bảng 2
Đáp án: bay vỗ cánh: 1, 5
Bay lượn: 2, 3, 4.
2. Di chuyển
Kết luận: 
- Chim có 2 kiểu bay:
+ Bay lượn.
+ Bay vỗ cánh.
Hoạt động 3: Củng cố.(7p)
Gv: tóm tắt những nội dung chính của bài, yêu cầu học sinh trả lời và làm bài tập:
1- Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay?
2- Nối cột A với các đặc điểm ở cột B cho phù hợp:
Cột A
Cột B
Kiểu bay vỗ cánh
Kiểu bay lượn
- Cánh đập liên tục
- Cánh đập chậm rãi, không liên tục
- Bay chủ yếu dựa vào động tác vỗ cánh
- Bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và hướng thay đổi của các luồng gió
- Học sinh: một học sinh nêu các đặc điểm cấu tạo ngoài của chim thích nghi với đời sống bay lượn.
Hs: các nhóm thảo luận theo nội dung giáo viên đưa ra.
Gv: đánh giá hoạt động của học sinh.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. (2p)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”
	- Kẻ bảng trang 139 vào vở.
28/ 01/ 08
Tiết 44 - Bài 43: Cấu tạo trong chim bồ câu.
A. Mục tiêu
1. Kiến thức.
- Học sinh nắm được hoạt động, cấu tạo của các hệ cơ quan: tiêu hoá, tuần hoàn, hô háp, bài tiết, sinh sản, thần kinh và giác quan. 
- Phân tích được những đặc điểm cấu tạo của chim thích nghi với đời sống bay lượn.
- Nêu được điểm sai khác trong cấu tạo của chim bồ câu so với thằn lằn.
2. Kĩ năng.
- Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng so sánh.
 3. Thái độ.
- Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.
 B. Chuẩn bị.
 - Gv: - Máy chiếu, phim trong.
 - Tranh cấu tạo trong của chim bồ câu.
 - Mô hình bộ não chim bồ câu.
 C. Hoạt Động Dạy Học.
 Kiểm tra : (5p) Gv kiểm tra bài cũ một học sinh.
- Nêu các đặc điểm cấu tạo ngoài của chim thích nghi với đời sống bay lượn?
Hoạt động 1: I. Các cơ quan dinh dưỡng (20p)
 Mục tiêu :-HS nắm vững đặc điểm cấu tạo, hệ hô hấp, tuần hoàn, tiêu hoá, bài tiết của chim thích nghi với đời sống bay.
- So sánh đặc điểm các cơ quan dinh dưỡng của chim với bò sát và nêu được ý nghĩa sự khác nhau đó.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu học sinh quan sát H 42.2 sgk xác định :
+ Các cơ quan trong hệ tiêu hoá của chim gồm những cơ quan nào ?
Gv: chốt lại ý kiến đúng, phân tích về sự hoàn chỉnh của hệ tiêu hoá so với bò sát thể hiện ở ống tiêu hoá với sự xuất hiện của diều, dạ dày tuyến, dạ dày cơ, tuyến tuỵ liên quan với đời sống của chim.
- GV chốt lại kiến thức.
- GV yêu cầu học sinh quan sát H 43.1 và tìm hiểu thông tin mục 2, yêu cầu học sinh thảo luận:
+ Tim của chim có gì khác tim thằn lằn?
+ ý nghĩa sự khác nhau đó?
- GV treo sơ đồ hệ tuần hoàn câm " gọi 1 HS lên xác định các ngăn tim.
- Gọi 1 HS trình bày sự tuần hoàn máu trong vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn.
Gv: chốt lại kiến thức.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát hình 43.2 SGK " thảo luận và trả lời:
+ Nêu cấu tạo cơ quan hô hấp của chim bồ câu? Cơ quan hô hấp của chim có bộ phận nào khác với thằn lằn?
Gv: phân tích hoạt động hô hấp ở chim. Qua phân tích yêu cầu học sinh nêu:
+ Vai trò của túi khí?
Gv: chốt lại ý kiến đúng.
? so sánh hô hấp của chim với thằn lằn?
- GV yêu cầu HS thảo luận:
Gv: yêu cầu học sinh tìm hiểu thông tin mục 4 và quan sát H 43.3 sách giáo khoa.
+ Nêu đặc điểm hệ bài tiết và hệ sinh dục của chim?
+ Những đặc điểm nào thể hiện sự thích nghi với đời sống bay?
- GV chốt lại kiến thức.
- Hs qua quan sát, nêu được các cơ quan trong hệ tiêu hoá chim: Thực quản, diều, dạ dày tuyến, dạ dày cơ, ruột, gan, tuỵ, huyệt.
Hs: ghi nhớ.
- 1-2 HS phát biểu, lớp bổ sung.
- HS đọc thông tin SGK trang 141, quan sát hình 43.1 và nêu điểm khác nhau của tim chim so với bò sát:
+ Tim 4 ngăn, chia 2 nửa.
+ Nửa trái chứa máu đỏ tươi " đi nuôi cơ thể, nửa phải chứa máu đỏ thẫm.
+ ý nghĩa: Máu nuôi cơ thể giàu oxi " sự trao đổi chất mạnh.
- HS lên trình bày trên tranh " lớp nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận và nêu được:
+ Hệ hô hấp gồm : phổi, khí quản, hệ thống túi khí.
Hs: ghi nhớ, hoàn thiện kiến thức về hô hấp ở chim.
+ Phổi chim có nhiều ống khí thông với hệ thống túi khí.
+ Sự thông khí do sự co giãn túi khí (khi bay), sự thay đổi thể tích lồng ngực (khi đậu).
+ Túi khí: giảm khối lượng riêng, giảm ma sát giữa các nội quan khi bay.
Hs: nêu được: ở thằn lằn sự thông khí ở phổi nhờ sự tăng giảm thể tích lống ngực nhờ hoạt động của cơ liên sườn còn ở chim bồ câu sự thông khí ở phổi khi chim bay được thực hiện bởi sự phối hợp hoạt động của hệ thống túi khí.
- HS đọc thông tin " thảo luận và nêu được các đặc điểm thích nghi với đời sống bay:
+ Không có bóng đái " nước tiểu đặc, thải ra ngoài cùng phân.
+ Chim mái chỉ có 1 buồng trứng và ống dẫn trứng trái phát triển.
- Đại diện nhóm trình bày,các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
a. Tiêu hoá
- ống tiêu hoá phân hoá và hoàn chỉnh hơn bò sát.
đ Tốc độ tiêu hoá cao.
2. Tuần hoàn
- Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn.
- Máu nuôi cơ thể giàu oxi (máu đỏ tươi).
c. Hô hấp
Phổi có mạng ống khí dày đặc nên bề mặt trao đổi khí rất rộng.
- Sự thông khí ở phổi được thực hiện nhờ hoạt động của hệ thống túi khí.
- Trao đổi khí:
+ Khi bay – do túi khí
+ Khi đậu – do phổi
d. Bài tiết và sinh dục
- Bài tiết:
+ Thận sau
+ Không có bóng đái
+ Nước tiểu thải ra ngoài cùng phân
- Sinh dục:
+ Con đực: 1 đôi tinh hoàn
+ Con cái: buồng trứng trái phát triển
+ Thụ tinh trong.
Hoạt động 2: II. Thần kinh và giác quan(8p)
 Mục tiêu: HS biết được hệ thần kinh của chim phát triển liên quan đến đời sống phức tạp.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát mô hình não chim, đối chiếu hình 43.4 SGK, nhận biết các bộ phận của não trên mô hình.
+ So sánh bộ não chim với bò sát?
+ Nêu các giác quan của bò sát, trong đó giác quan nào phát triển liên quan đến đời sống bay lượn của chim?
- GV chốt lại kiến thức.
- HS quan sát mô hình, đọc chú thích hình 43.4 SGK và xác định các bộ phận của não.
- 1 HS lên chỉ trên mô hình, lớp nhận xét, bổ sung.
- Bộ não phát triển
+ Não trước lớn
+ Tiểu não có nhiều nếp nhăn.
+ Não giữa có 2 thuỳ thị giác.
- Giác quan:
+ Mắt tinh có mí thứ ba mỏng
+ Tai: có ống tai ngoài.
Hoạt động 3: Củng cố.(10p)
Gv : tóm tắt lại nội dung bài học.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Trình bày đặc điểm hô hấp của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay?
+ Hoàn thành bảng so sánh cấu tạo trong của chim bồ câu với thằn lằn.
Hs: - Trình bày những đặc điểm hô hấp của chim thích nghi với đời sống bay lượn dựa vào nội dung bài học.
Hs: các nhóm thảo luận đưa ra sự so sánh các hệ cơ quan của chim so với thằn lằn.
Gv: Nhận xét, đưa ra đáp án đúng.
Các cơ quan
Thằn lằn
Chim bồ câu
Tuần hoàn
Tim 3 ngăn, tâm thất có vách hụt nên máu còn pha trộn.
Tim 4 ngăn hoàn toàn, máu không pha trộn.
Tiêu hoá
Hệ tiêu hoá đầy đủ các bộ phận nhưng tốc độ tiêu hoá thấp.
Có sự biến đổi của ống tiêu hoá (mỏ sưng, không có răng, điều, dạ dày tuyến, dạ dày cơ).
Tốc độ tiêu hoá cao đáp ứng nhu cầu năng lwongj lớn thích nghi với đời sống bay lượn.
Hô hấp
Hô hấp bằng phổi có nhiều vách ngăn làm tăng diện tích trao đổi khí. Sự thông khí phổi là nhờ sự tăng giảm thể tích khoang thân.
Hô hấp bằng hệ thống ống khí nhờ sự hút đẩy của hệ thống túi khí ( thông khí ở phổi)
Bài tiết
Thận sau ( số lượng cầu thận khá lơn)
Thận sau ( số lượng cầu thận rất lớn)
Sinh sản
Thụ tinh trong.
Đẻ trứng, phôi phát triển phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.
Thụ tinh trong
Đẻ và ấp trứng.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà. (2p)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Tìm hiểu trước nội dung bài 44 – sách giáo khoa.
Tuần 23
30/ 01/ 08 
Tiết 45 - Bài 44: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim.
A. Mục tiêu
1. Kiến thức.
- Nêu được những đặc điểm cơ bản để phân biệt ba nhóm Chim chạy, chim bay và chim bơi cùng với những loài đại diện của từng nhóm.
- Trình bày được đặc điểm cấu tạo của đà điểu (loài đại diện cho nhóm Chim chạy, thích nghi với tập tính chạy nhanh trên sa mạc khô nóng và đặc điểm cấu tạo của chim cánh cụt ( đại diện cho nhóm chim bơi) thích nghi với đời sống bơi lội.
- Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của đại diện những bộ chim khác nhau trong nhóm Chim bay thích nghi với những điều kiện sống đặc trưng của chúng.
- Nêu được những đặc điểm chung của lớp chim.
- Trình bày được vai trò của chim với đời sống con người.
2. Kĩ năng.
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
 3. Thái độ.
- Giáo dục ý thức bảo vệ các loài chim có lợi.
 B. Chuẩn bị.
 - Gv: - Máy chiếu, phim trong.
 - Tranh phóng to hình 44 SGK.
 C. Hoạt Động Dạy Học.
 Kiểm tra : (5p) Gv kiểm tra bài cũ một học sinh.
- Nêu các đặc điểm cấu tạo trong của chim thích nghi với đời sống bay lượn?
Hoạt động 1: I. Tìm hiểu sự đa dạng của các nhóm chim (15p)
 Mục tiêu Trình bày được đặc điểm của các nhóm chim thích nghi với đời sống, từ đó thấy được sự đa dạng của chim.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV cho HS đọc thông tin mục 1, 2, SGK, quan sát hình 44 từ 1 đến 2, điền vào phiếu học tập về đặc điểm của nhóm chim chạy và nhóm chim bơi.
- GV chốt lại kiến thức.
Qua tìm hiểu nhóm chim chạy và nhóm chim bơi, yêu cầu:
+ Nêu những đặc điểm của đà điểu thích nghi với tập tính chạy nhanh trên thảo nguyên, sa mạc khô, nóng.
+ Nêu đặc điểm cấu tạo của chim cánh cụt thích nghi với đời sống bơi lội?
- GV yêu cầu HS đọc bảng, quan sát hình 44.3, điền nội dung phù hợp vào chỗ trống ở bảng trang 145 SGK về một số đặc điểm cấu tạo ngoài của một số bộ chim bay.
- GV chiếu nội dung đáp án đúng.
+ Bộ: 1- Ngỗng; 2- Gà; 3- Chim ưng; 4- Cú.
+ Đại diện: 1- Vịt; 2- Gà; 3- Cắt; 4- Cú lợn.
- GV cho HS thảo luận:
- Vì sao nói lớp chim rất đa dạng?
- GV chốt lại kiến thức.
- HS thu nhận thông tin, thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu học tập.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung.
- HS quan sát hình, thảo luận nhóm và hoàn thành bảng.
- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung.
-Hs: qua bảng nêu được những đặc điểm giúp chim đà điểu thích nghi với đời sống chạy trên thảo nguyên: Chân cao, to khoẻ.
+ Những đặc điểm của chim cánh cụt thích nghi với đời sống bơi lội dưới nươc: Cánh dài, khoẻ, lông dày, không thấm nước, chân có màng bơi.
Hs: qua tìm hiểu, nêu được những đặc điểm trong bảng 44.3
Đại diện học sinh trình bày, các học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận rút ra nhận xét về sự đa dạng:
+ Nhiều loài.
+ Cấu tạo cơ thể đa dạng thích nghi với điều kiện sống.
+ Sống ở nhiều môi trường.
Kết luận: 
- Lớp chim rất đa dạng: Số loài nhiều, chia làm 3 nhóm:
+ Chim chạy
+ Chim bơi
+ Chim bay
- Mỗi bộ đều có đặc điểm cấu tạo thích nghi với đời sống của chúng.
Nhóm chim
Đại diện
Môi trường sống
Đặc điểm cấu tạo
Cánh
Cơ ngực
Chân
Ngón
Chạy
Đà điểu
Thảo nguyên, sa mạc
Ngắn, yếu
Không phát triển
Cao, to, khỏe
2-3 ngón
Bơi
Chim cánh cụt
Biển
Dài, khoẻ
Rất phát triển
Ngắn
4 ngón có màng bơi
Hoạt động 2: II. Đặc điểm chung của lớp chim(10p)
 Mục tiêu: Học sinh nêu được những đặc điểm chung của lớp chim dựa vào kiến thức đã học.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV cho HS thảo luận về các đặc điểm của chim :
+ Đặc điểm cơ thể
+ Đặc điểm của chi
+ Đặc điểm của hệ hô hấp, tuần hoàn, sinh sản và nhiệt độ cơ thể.
- GV chốt lại kiến thức.
+ Nêu những đặc điểm chung của chim.
Gv: chốt lại ý kiến đúng.
- HS thảo luận, nêu được các nhận xét về các đặc điểm của chim.
- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung.
Hs: qua tìm hiểu vấn đề do giáo viên đưa ra, nêu được những đặc điểm chung của chim.
Hs: một học sinh trình bày, học sinh khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận: 
- Đặc điểm chung
+ Mình có lông vũ bao phủ
+ Chi trước biến đổi thành cánh
+ Có mỏ sừng
+ Phổi có mang ống khí, có túi khí tham gia hô hấp.
+ Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể, là động vật hằng nhiệt.
+ Trứng có vỏ đá vôi, được ấp nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ.
Hoạt động 3: III. Vai trò của chim(7p)
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi:
- Nêu ích lợi và tác hại của chim trong tự nhiên và trong đời sống con người?
- Lấy các ví dụ về tác hại và lợi ích của chim đối với con người?
Gv: chốt lại kiến thức đúng.
HS đọc thông tin để tìm câu trả lời.
- Một vài HS phát biểu, lớp bổ sung.
Kết luận: 
Vai trò của chim:
- Lợi ích:
+ ăn sâu bọ và động vật gặm nhấm
+ Cung cấp thực phẩm
+ Làm chăn, đệm, đồ trang trí, làm cảnh.
+ Huấn luyện để săn mồi, phục vụ du lịch.
+ Giúp phát tán cây rừng.
- Có hại:
+ ăn hạt, quả, cá...
+ Là động vật trung gian truyền bệnh.
Hoạt động 3: Củng cố(6p)
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Gv: tóm tắt những nội dung chính bài học
- Yêu cầu HS làm phiếu học tập.
Những câu nào dưới đây là đúng:
a. Đà điểu có cấu tạo thích nghi với tập tính chạy nhanh trên thảo nguyên và sa mạc khô nóng.
b. Vịt trời được xếp vào nhóm chim bơi.
c. Chim bồ câu có cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống bay.
d. Chim cú lợn có lông mềm, bay nhẹ nhàng, mắt tinh, săn mồi về đêm.
Gv: Đánh giá học sinh
Hs: đọc ghi nhớ sách giáo khoa.
Hs: các nhóm thảo luận theo hướng dẫn của giáo viên.
Đáp án đúng: a, c, d.
Hs: các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
Hoạt động 4: Hướng dẫn học bài ở nhà(2p)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Em có biết”, ôn tập cấu tạo trong của chím bồ câu và tìm hiểu bài thực hành.
31/ 01/ 08 
Tiết 46 - Bài 42: Thực Hành:
Quan sát bộ xương. Mẫu mổ chim bồ câu.
 A. Mục tiêu
1. Kiến thức.
- HS nhận biết một số đặc điểm của bộ xương chim thích nghi với đời sống bay.
- Xác định được các cơ quan tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá, bài tiết và sinh sản trên mẫu mổ chim bồ câu.
2. Kĩ năng.
- Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết trên mẫu mổ.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ.
- Giáo dục thái độ nghiêm túc, tỉ mỉ.
 B. Chuẩn bị.
 - Gv: - Máy chiếu, phim trong.
- Mẫu mổ chim bồ câu đã gỡ nội quan.
- Bộ xương chim.
- Tranh bộ xương và cấu tạo trong của chim.
 - Hs: ôn tập theo sự hướng dẫn của giáo viên. 
 C. Hoạt Động Dạy Học.
 Gv : kiểm tra bài cũ một học sinh.(5p)
 - Nêu đặc điểm cấu tạo trong của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay?
 Gv : đánh giá học sinh.
Hoạt động 1: 1. Quan sát bộ xương chim bồ câu. (10p)
 Mục tiêu: 	- HS nhận biết các thành phần bộ xương.
 - Nêu được các đặc điểm bộ xương thích nghi với sự bay.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
Gv : nêu mục tiêu của giờ thực hành.
- GV yêu cầu HS quan sát bộ xương, đối chiếu với hình 42.1 SGK, nhận biết các thành phần của bộ xương.
- GV gọi 1 HS trình bày phần bộ xương.
- GV cho HS thảo luận: Nêu các đặc điểm bộ xương thích nghi với sự bay.
- GV chốt lại kiến thức đúng về những đặc điểm cấu tạo của bộ xương thích nghi với sự bay: Bộ xương chim bồ câu nhẹ, xốp, vững chắc thể hiện ở: Chi trước biến đổi thành cánh, xương mỏ ác phát triển là nơi bám của cơ ngực vận động cánh, các đốt sống lưng, đốt sống hôn gắn chặt với xương đai hông làm thành một khối vững chắc.
- HS quan sát bộ xương chim, đọc chú thích hình 42.1, xác định các thành phần của bộ xương.
- Yêu cầu nêu được:
+ Xương đầu
+ Xương cột sống
+ Lồng ngực
+ Xương đai: đai vai, đai lưng
+ Xương chi: chi trước, chi sau
- Một học sinh chỉ trên tranh về thành phần của bộ xương chim.
- Các nhóm thảo luận tìm các đặc điểm của bộ xương thích nghi với sự bay thể hiện ở:
+ Chi trước
+ Xương mỏ ác
+ Xương đai hông
- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận: 
- Bộ xương gồm:
+ Xương đầu
+ Xương thân: Cột sống, lồng ngực.
+ Xương chi: Xương đai, các xương chi.
Hoạt động 2: 2. Quan sát các nội quan trên mẫu mổ(12p)
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS quan sát hình 42.2 SGK kết hợp với tranh cấu tạo trong xác định vị trí các cơ quan.
Gv : yêu cầu một học sinh đại diện một nhóm chỉ trên tranh về các cơ quan của chim.
Gv : đánh giá học sinh
- GV cho HS quan sát mẫu mổ " nhận biết các hệ cơ quan và thành phần cấu tạo của từng hệ cơ quan.
- HS quan sát hình, đọc chú thích " ghi nhớ vị trí các hệ cơ quan.
- Hs: một học sinh trình bày trên tranh về vị trí của các cơ quan và hệ cơ quan trên tranh.
- HS nhận biết các hệ cơ quan trên mẫu mổ.
Hoạt động 3: II. Thu hoạch(10p)
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Gv: qua kết quả quan sát, yêu cầu học sinh các nhóm thảo luận, hoàn thành bảng trang 139 về thành phần cấu tạo một số hệ cơ quan.
Gv : yêu cầu học sinh thảo luận : so sánh sự khác nhau về hệ tiêu hoá của chim bồ câu có gì sai khác so với các động vật đã học ?
Hs : các nhóm dựa trên kết quả quan sát, hoàn thành bảng.
Hs: Đại diện các nhóm chiếu kết quả của nhóm mình.
Hs: qua tìm hiểu trình bày được những đặc điểm sai khác về hệ tiêu hoá của chim so với động vật khác đã học: Thực quản có diều, dạ dày có dạ dày tuyến và dạ dày cơ là mề.
Bảng: Thành phần cấu tạo của một số hệ cơ quan.
Các hệ cơ quan
Các thành phần cấu tạo trong các hệ
- Tiêu hoá
- Hô hấp
- Tuần hoàn
- Bài tiết
- ống tiêu hoá : Thực quản, diều, dạ dày tuyến, dạ dày cơ, ruột, gan, tuỵ, huyệt.
- Khí quả, phổi, túi khí
- Tim, hệ mạch, tì
- Thận, xoang huyệt
Hoạt động 5: Nhận xét - đánh giá(6p)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV nhận xét tinh thần thái độ học tập của các nhóm.
- Kết quả bảng trang 139 SGK sẽ là kết quả tường trình, trên cơ sở đó GV đánh giá điểm.
- Cho các nhóm thu dọn vệ sinh.
- Tự nhận xét đánh giá về tinh thần, thái độ học tập của nhóm.
- Hs: các nhóm thu dọn phòng thực hành.
Hoạt động 6: Hướng dẫn học bài ở nhà (2p)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- ôn tập lại cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của bò sát thích nghi với đời sống bay lượn.

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 41. Chim bồ câu - Đặng Quang Đức.doc