Tiết 48, Bài 39: Benzen - Bùi Thị Như Hoa

I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:

1. Kiến thức: Biết được:

 Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của benzen.

 Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi , độc tính.

 Tính chất hóa học: Phản ứng thế với brom lỏng (có bột Fe, đun nóng), phản ứng cháy, phản ứng cộng hiđro.

 Ứng dụng: Làm nhiên liệu và dung môi trong tổng hợp hữu cơ.

2. Kĩ năng:

 Quan sát thí nghiệm, mô hình phân tử, hình ảnh thí nghiệm, mẫu vật, rút ra được đặc điểm về cấu tạo phân tử và tính chất.

 Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn

 Tính khối lượng benzen đã phản ứng để tạo thành sản phẩm trong phản ứng thế theo hiệu suất.

3. Thái độ: Giúp HS yêu thích môn học để vận dụng vào trong cuộc sống.

4. Trọng tâm:

- Cấu tạo và tính chất hóa học của benzen. Học sinh cần biết do phân tử benzen có cấu tạo vòng sáu cạnh đều trong đó có ba liên kết đơn CC luân phiên xen kẽ với ba liên kết đôi C=C đặc biệt nên benzen vừa có khả năng cộng, vừa có khả năng thế (tính thơm) .

 

doc 3 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1318Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 48, Bài 39: Benzen - Bùi Thị Như Hoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 25 Ngày soạn: 14/02/2014
Tiết : 48 Ngày dạy : 21/02/2014	 
Bài 39 : BENZEN
Công thức phân tử : C6H6 - Phân tử khối: 78
I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức: Biết được:
- Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của benzen.
- Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi , độc tính.
- Tính chất hóa học: Phản ứng thế với brom lỏng (có bột Fe, đun nóng), phản ứng cháy, phản ứng cộng hiđro. 
- Ứng dụng: Làm nhiên liệu và dung môi trong tổng hợp hữu cơ.
2. Kĩ năng: 
- Quan sát thí nghiệm, mô hình phân tử, hình ảnh thí nghiệm, mẫu vật, rút ra được đặc điểm về cấu tạo phân tử và tính chất.
- Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn
- Tính khối lượng benzen đã phản ứng để tạo thành sản phẩm trong phản ứng thế theo hiệu suất.
3. Thái độ: Giúp HS yêu thích môn học để vận dụng vào trong cuộc sống. 
4. Trọng tâm: 
- Cấu tạo và tính chất hóa học của benzen. Học sinh cần biết do phân tử benzen có cấu tạo vòng sáu cạnh đều trong đó có ba liên kết đơn C-C luân phiên xen kẽ với ba liên kết đôi C=C đặc biệt nên benzen vừa có khả năng cộng, vừa có khả năng thế (tính thơm) .
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học: 
a. Giáo viên: 
- Mô hình phân tử benzen dạng rỗng . 
- Thí nghiệm benzen tác dụng với brom và cháy trong không khí .
b. Học sinh : Xem trước nội dung bài học. 
2. Phương pháp: Thảo luận nhóm - Trực quan – Vấn đáp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp (1’): 9A5........................................................................................................
2. Kiểm tra 5’:
- HS1,2: So sánh cấu tạo và tính chất hóa học của metan, axetilen, etilen?
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Benzen là hiđrocacbon có cấu tạo khác với metan, etilen, axetilen . Vậy benzen có cấu tạo và tính chất như thế nào? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong tiết học ngày hôm nay.
b. Các hoạt động chính: 
Hoạt động củaGV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Tìm hiểu tính chất vật lí của benzen(5’).
-GV: Cho HS quan sát ống nghiệm đựng benzen.Từ đó yêu cầu HS nêu các tính chất vật lý của benzen?
GV: Hướng dẫn HS làm TN:
+ Nhỏ vài giọt benzen vào ống nghiệm đựng nước và lắc nhẹ. klaHHHHHhhhhhhhhhhhh ll
+ Cho vài giọt dầu ăn vào ống nghiệm đựng benzen.
- GV: Yêu cầu HS nêu hiện tượng và rút ra nhận xét?
- HS: Quan sát và nêu các tính chất vật lý của benzen.
- HS: Tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn. 
- GV: Nêu hiện tượng và rút ra nhận xét.
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Benzen là chất lỏng, không màu, không tan trong nước, nhẹ hơn nước.
- Hoà tan được dầu ăn và nhiều chất khác như: dầu ăn, nến, cao su, iốt
- Benzen rất độc.
Hoạt động 2. Tìm hiểu cấu tạo phân tử(5’). 
- GV: Cho HS quan sát mô hình phân tử benzen.
- GV: Hướng dẫn HS viết CTCT của benzen.
- GV: Yêu cầu HS nhận xét liên kết giữa các nguyên tử trong hợp chất ?
- GV: Bổ sung và nhấn mạnh CTCT của benzen có 6 cạnh mạch vòng.
-HS: Quan sát mô hình.
-HS: Viết CTCT của C6H6 theo hướng dẫn
- HS:3 liên kết đôi và 3 liên kết đơn xen kẽ với nhau.
- HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
II. CẤU TẠO PHÂN TỬ 
-Trong CTCT của benzen có 3 liên kết đôi và 3 liên kết đơn xen kẽ nhau tạo thành mạch vòng khép kín. Hoặc 
Hoặc 
Hoạt động 3. Tìm hiểu tính chất hoá học của benzen(10’). 
- GV: Yêu cầu HS từ thành phần phân tử, CTCT để dự đoán TCHH của benzen?
- GV: Thông báo: Benzen dễ cháy tạo ra CO2, H2O, ngoài ra còn sinh ra muội than.Yêu cầu HS viết PTHH?
- GV : Cho HS quan sát tranh vẽ và mô tả TN phản ứng của benzen với dung dịch brom lỏng (bột sắt, đun nóng).
- GV: Yêu cầu HS viết PTHH. 
- GV: Giới thiệu:Benzen không tác dụng với brom trong dung dịch chứng tỏ benzen khó tham gia phản ứng cộng hơn etilen và axetilen.Tuy nhiên trong điều kiện thích hợp benzen có thể tham gia phản ứng cộng với H2,Cl2
- GV: Hướng dẫn HS viết phản ứng cộng giữa benzen với hidro.. 
- GV: Từ các TCHH trên của benzen,yêu cầu HS rút ra kết luận?
- HS: Dự đoán tính chất hóa học của benzen. 
- HS: Viết PTHH. 
-HS: Theo dõi tranh và mô tả thí nghiệm của GV để nắm hiện tượng và sản phẩm tạo thành.
- HS: Viết PTHH
-HS: Chú ý nghe giảng và ghi nhớ.
- HS: Viết phản ứng theo hướng dẫn của GV.
- HS: Rút ra kết luận
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Benzen có cháy được hay không? 
- C6H6 cháy ngoài sinh ra CO2 và H2O còn có muội than.
2C6H6+ 15O2 
12CO2 + 6H2O
2. Benzen có phản ứng thế với brom hay không?
C6H6 +Br2C6H5Br+
 HBr
3. Benzen có phản ứng cộng không?
C6H6 + 3H2C6H12
Kết luận: Do cấu tạo đặc biệt nên benzen vừa có phản ứng thế vừa có phản ứng cộng. Tuy nhiên, phản ứng cộng của benzen xảy ra khó hơn so với etilen và axetilen. 
Hoạt động 4. Tìm hiểu ứng dụng của benzen(3’) 
-GV: Yêu cầu HS dựa vào thông tin trong SGK và sơ đồ để nêu ứng dụng của benzen.
-HS: Trả lời.
IV. ỨNG DỤNG
- Benzen là nguyên liệu để sản xuất chất dẻo, phẩm nhuộm, thuốc trừ sâu
- Benzen được dùng làm dung môi trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm.
4. Củng cố - Dặn dò (10’): 
a. Củng cố(9’): 
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài học.
- Hướng dẫn HS làm 2,3,4 SGK/125.
b. Dặn dò (1’): 
- Bài tập về nhà:1,2,3,4 SGK/125.
- Chuẩn bị bài “ Dầu mỏ và khí thiên nhiên “.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 39. Benzen - Bùi Thị Như Hoa - Trường THCS Liêng Trang (2).doc