1.1.Kiến thức:
-Trình bày khái quát về giới động vật:
+Đa dạng về loài và phong phú về số lượng cá thể
+Đa dạng về môi trường sống
1.2.Kỹ năng:
-Rèn kỹ năng tìm kiếm thông tin khi đọc sgk quan sát tranh ảnh để tìm hiểu thế giới động vật đa dạng phong phú
-Kĩ năng giao tiếp,lắng nghe tích cực trong hoạt động nhóm
-Kĩ năng tự tin trong trình bày ý kiến trước tổ lớp
1.3.Thái độ:
-GDHN:Thế giới ĐV đa dạng phong phú có vai trò quan trọng trong đời sống con người.Các lĩnh vực sản xuất liên quan:chế biến thực phẩm,chế biến sữa,sản xuất lông,da thú,trồng trọt,chăn nuôi,nghiên cứu khoa học,y học,hổ trợ lao động,giải trí,thể thao bảo vệ an ninh
-Giáo dục ý thức bảo vệ động vật phục vụ nhu cầu cuộc sống con người
Bài 1-Tiết 1: Tuần dạy:1 ND: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG VÀ PHONG PHÚ 1.MỤC TIÊU: 1.1.Kiến thức: -Trình bày khái quát về giới động vật: +Đa dạng về loài và phong phú về số lượng cá thể +Đa dạng về môi trường sống 1.2.Kỹ năng: -Rèn kỹ năng tìm kiếm thông tin khi đọc sgk quan sát tranh ảnh để tìm hiểu thế giới động vật đa dạng phong phú -Kĩ năng giao tiếp,lắng nghe tích cực trong hoạt động nhóm -Kĩ năng tự tin trong trình bày ý kiến trước tổ lớp 1.3.Thái độ: -GDHN:Thế giới ĐV đa dạng phong phú có vai trò quan trọng trong đời sống con người.Các lĩnh vực sản xuất liên quan:chế biến thực phẩm,chế biến sữa,sản xuất lông,da thú,trồng trọt,chăn nuôi,nghiên cứu khoa học,y học,hổ trợ lao động,giải trí,thể thao bảo vệ an ninh -Giáo dục ý thức bảo vệ động vật phục vụ nhu cầu cuộc sống con người 2.TRỌNG TÂM: Sự đa dạng của động vật 3.CHUẨN BỊ: 3.1.GV:-một số tranh ảnh sưu tầm về ĐV -Tranh vẽ H1.1,1.2,1.3,1.4SGK 3.2.HS: Xem và tìm hiểu bài trước ở nhà 4.TIẾN TRÌNH: 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số HS 4.2.Kiểm tra miệng :Giới thiệu sơ lược về chương trình SH 7 4.3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Mở bài:Cùng với TV, ĐV đã góp phần tạo nên vẽ đẹp tự nhiên nhờ có sự đa dạng và phong phú.Tại sao nói như vậy? Hoạt động 1:Tìm hiểu sự đa dạng về loài và số lượng cá thể: MT:Hiểu được sự đa dạng về loài và số lượng cá thể ở ĐV: KN:Rèn kỹ năng tìm kiếm thông tin khi đọc sgk quan sát tranh ảnh để tìm hiểu thế giới động vật đa dạng phong phú -Kĩ năng giao tiếp,lắng nghe tích cực trong hoạt động nhóm -Kĩ năng giao tiếp,lắng nghe tích cực trong hoạt động nhóm -Kĩ năng tự tin trong trình bày ý kiến trước tổ lớp GV:Yêu cầu HS quan sát H1.1 và 2 sgk và liên hệ hiểu biết thực tế để thảo luận nhóm lớn (4’) các câu hỏi sau: ?Kễ tên các ĐV thu được khi kéo 1 mẻ lưới hay tát 1 cái ao ?Tên ĐV tham gia vào bản giao hưởng thường cất lên suốt đêm hè ở cánh đồng quê nước ta HS:Tiến hành quan sát tranh và tìm hiểu thông tin, liên hệ thực tế để trao đổi và thống nhất ý kiến hòan thành câu hỏi trên GV:Gọi đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Sau đó chốt lại ý đúng HS:Từ đó rút ra KL Hoạt động 2:Tìm hiểu sự đa dạng về môi trường sống MT:Nêu được sự đa dạng về môi trường sống của động vật : KN:Rèn kỹ năng tìm kiếm thông tin khi đọc sgk quan sát tranh ảnh để tìm hiểu thế giới động vật đa dạng phong phú. -Kĩ năng tự tin trong trình bày ý kiến trước tổ lớp GV:Yêu cầu HS quan sát tiếp H1.4 sgk và tranh sưu tầm(nếu có) và dựa vào hiểu biết thực tế để trả lời câu hỏi ?Hãy kể tên cácĐV trên cạn, dưới nước, trên không mà em biết ?Qua đó, có nhận xét gì về môi trương sống của ĐV HS: Hoạt động cá nhân theo yêu cầu để trả lời câu hỏi trên và 1-2 HS trả lời ,HS khác theo dỏi , nhận xét và bổ sung GV: Cho HS tìm hiểu H1.3 sgk và tiến hành thảo luận nhóm nhỏ (3’) trả lời các câu sau: ?Chim cánh cụt có đặc điểm gì thích nghivới khí hậu vùng lạnh ?Nguyên nhân khiến ĐV ở vùng nhiệt đới đa dang hơn ôn đới là gì ? ĐV nước ta đa dạng và phong phú không ? tại sao? HS:Tiến hành quan sát tranh và liên hệ hiểu biết thực tế để trao đổi nhóm và thống nhất ý kiến Yêu cầu nêu được: -Chim cánh cụt:lông dày,xốp, mở dày -KH nhiệt đới nóng ẩm ,TV phong phú, thức nhiều,nhiệt độ phù hợp GV:Cho đại diện báo cáo , nhóm khác nhận xét và bổ sung HS: Đại diện báo cáo nhóm khác nhận xét GV:Tiếp tục cho HS trả lời tiếp câu hỏi sau để rút ra KL ?Kể thêm 1 số ĐV mà em biết để chứng minh sự phong phú của ĐVvề môi trường sống ?Tại sao ĐV lại có thể sống được ở nhiều môi trương khác nhau như thế HS:Yêu cầu trả lời được: -Gấu trắng ở bắc cực, đà điểu ở sa mạc -Chúng có đặc điểm thích nghi với môi trường sống @Giáo dục: Em cần làm gì để thế giới ĐV mãi đa dạng và phong phú ? -Bảo vệ môi trương sống của chúng, học tốt để nắm vững các kiến thức cơ bản thế giới về ĐV. *GD-HN: Kể tên những ngành nghề sản xuất có liên quan đến động vật?Thế giới ĐV đa dạng phong phú có vai trò quan trọng trong đời sống con người.Các lĩnh vực sản xuất liên quan:chế biến thực phẩm,chế biến sữa,sản xuất lông,da thú,trồng trọt,chăn nuôi,nghiên cứu khoa học,y học,hổ trợ lao động,giải trí,thể thao bảo vệ an ninh I.Sự đa dạng về loài và số lương cá thể: Thế giới ĐV rất đa dạng về loài , số lượng cá thể trong loài và cả kích thước của cơ thể. II. Sự đa dạng về môi trường sống: ĐV phân bố ở khắp các môi trường: cạn , nước, trên khônglà nhờ chúng có sự thích nghi cao với các loại môi trường đó 4.4.Câu hỏi,bài tập củng cố : Hảy đánh dấu và câu trả lời đúng ở các câu sau: Câu 1: ĐV có ở khắp nơi là do: a.chúng có khả năng thích nghi cao b.Sự phân bố có từ xa sưa c.Do con người tác động Câu 2: ĐV phonh phú và đa dạng là do: a.Số cá thể nhiề b.Sinh sản nhanh c. ĐV có ở khắp nơi trên trái đất d. Con người lai tạo e.Số loài nhiều f. ĐV di cư từ nơi xa đến 4.5.Hứơng dẫn học sinh tự học : *Đối với bài học ở tiết học này: -Học bài -Trả lời câu hỏi ở cuối bài *Đối với bài học ỏ tiết học tiếp theo Xem và tìm hiểu tiếp bài: Phân biệt ĐVvới TV: -Quan sát tranh vẽ -Tim hiểu nội dung -Dự kiến trả lời các câu hỏi -Ôn lại kiến thức về đặc điểm của TV 5.RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: