Bài 1: Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và đời sống - Lô Văn Cương

GV cho HS xem sơ đồ hình 1.4 SGK

? Bản vẽ được dùng trong lĩnh vực nào ? Hãy nêu một số lĩnh vực mà em biết ? các lĩnh vực kỹ thuật đó cần trang thiết bị gì ? Có cần xây dựng cơ sở hạ tầng không ?

GV: Phát phiếu học tập

ND: Em hãy nêu một vài VD về các trang thiết bị và cơ sở hạ tầng của các lĩnh vực kĩ thuật

- Cơ khí: Máy công cụ, nhà xưởng

- Xây dựng: Máy xây dựng, phương tiện vận chuyển

- Giao thông: Phương tiện giao thông, đường giao thông, cầu cống

- Nông nghiệp: máy nông nghiệp, công trình thủy lợi, cơ sở chế biến

 

doc 135 trang Người đăng giaoan Lượt xem 3076Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài 1: Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và đời sống - Lô Văn Cương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n
G: Nhận xét, giải thích, kết luận
H:- Đọc SGK
Trình bày tính chất
Nêu công thức tính tỉ số truyền
Giải thích kí hiệu, đơn vị tính
G: Cho VD cụ thể, học sinh tính
Hoạt động IV: Củng cố
H: Đọc ghi nhớ SGK
10’
25’
I. Tại sao cần chuyền chuyển động?
- Các bộ phận máy thường đặt xa nhau và dẫn động từ một chuyển động ban đầu
II. Bộ truyền động đai
1. Truyền động ma sát – truyền động đai
a. Cấu tạo bộ truyền động đai
Gồm 3 bộ phận chính
Bánh dẫn
Bánh bị dẫn
Dây đai
+ Dât đai: làm bằng vật liệu tạo ma sát tốt
+ Bánh đai: Kim loại, gỗvv
b. Nguyên lí làm việc
- Tỉ số truyền
i =Nbd/Nd = N1/N2 = D1/D2
Þ N2 = N1D1/D2
- Tốc độ quay tỉ lệ nghịch với đường kính
c. ứng dụng
2.Truyền động ăn khớp
Truyền động bánh răng
Truyền động xích
a. Cấu tạo
Bánh răng: Bánh dẫn và bánh bị dẫn
Xích: Đĩa dẫn, đĩa bị dẫn, xích
b. Tính chất
i =N1/N2 = Z1/Z2 
Þ N2 = N1Z1/Z2
c.ứng dụng
IV. Câu hỏi và bài tập (10’)
G: - Cùng H trả lời câu hỏi cuối bài
- Thực hiện tính nhanh bài tập 4 (Đáp số: i = 2,5)
Duyệt của tổ chuyên môn
 Ngày..thángnăm 2014
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
Tuần: 14
Từ ngày: 18/11à23/11/2014
Tiết 27
BÀI 30: BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG
Ngày soạn: 13 tháng 11 năm 2014
Ngày giảng: . tháng .. năm 2014
I. Mục tiêu:
- Trình bày được khái niệm biến dổi chuyển động.
- Trình bày được vai trò của cơ cấu biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến ; chuyển động quay thành chuyển động lắc
- Mô tả được cấu tạo của cơ cấu và trình bày được nguyên lý lám việc của hai loại cơ cấu trên.
\- Liệt kê được những ứng dụng trong kỹ thuật và thực tế của hai cơ cấu trên
II. Chuẩn bị :
+ Đối với giáo viên:
Nghiên cứu SGK và các tài liệu có liên quan
Tranh vẽ phóng to hình 30.1, 30.2, 30.3, 30.4 SGK
Mô hình 
+ Đối với học sinh:
Nghiên cứu bài
Sưu tầm mẫu vật theo bài
III. Các hoạt động dạy cụ thể:
 1. Ổn định tổ chức lớp:(2’) Sĩ số, trực nhật vệ sinh
........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2 . Kiểm tra bài cũ:(8’) 
? Thông số nào đặc trưng cho các bộ truyền chuyển động quay
? Phạm vi ứng dụng của các bộ truyền động
3. Bài mới:
Câc hoạt động dạy và học
TG
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Định hướng
H: Đọc mục tiêu bài 
G: Nhận xét khẳng định lại mục tiêu
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu 
H:- Đọc nội dung phần I
Quan sát tranh 30.1
Kết hợp kinh nghiệm, mô tả hoạt động của máy khâu đạp chân
Nêu tên các bộ phận
Đọc kết luận SGK
Đọc, thực hiện yêu cầu tìm hiểu bằng bút chì vào SGK
Nêu đáp án
G: Nhận xét, kết luận
Hoạt động III: Hướng dẫn tìm hiểu phần II
H: - Quan sát hình 30.2
Quan sát mô hình hoạt động
Nêu cấu tạo
Nêu nguyên lí làm việc
G: Vận hành cơ cấu
H: Thực hiện yêu cầu tìm hiểu
G: Nhận xét, nêu đáp án
H: - Đọc SGK, kết hợp hiểu biết của cá nhân
- Nêu ứng dụng 
G:- Nhận xét, bổ xung
- Giảng giải thêm về cơ cấu: Bánh răng – Thanh răng; Vít - Đai ốc
H: Quan sát hình 30.4
- Nêu cấu tạo
G: Vận hành mô hình
H: Nêu nguyên lí làm việc – So sánh nguyên lí ở tay quanh – con trượt
G: Nhận xét
Hoạt động IV: Củng cố
H: Đọc ghi nhớ SGK
G: Cho H quan sát một số mẫu vật: Đồng hồ. Hộp số xe máy..vv
H: Phân biệt các loại cơ cấu khác nhau
2’
10’
20’
I. Tại sao cần biến đổi chuyển động?
- Từ một dạng chuyển động ban đầu, muốn có các dạng chuyển động khác nhau thì cần phải có cơ cấu biến đổi chuyển động
II. Một số cơ cấu biến đổi chuyển động
1. Biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến
(Cơ cấu tay quay – con trượt)
a. Cấu tạo 
Gồm các bộ phận chính
Tay quay 
Thanh truyền
Con trượt
Giá đỡ
b. Nguyên lí làm việc
Tay quay: Chuyển động quay
Con trượt: Chuyển động tịnh tiến 
c. ứng dụng
2. Biến chuyển động quay thành chuyển động lắc
Cấu tạo
Tay quay
Thanh truyền
Thanh lắc
Giá đỡ
Nguyên lí làm việc
Tay quay chuyển động, thanh lắc chuyển động lắc
ứng dụng
Máy dệt
Máy khâu đạp chân
Xe tự đẩy
IV. Câu hỏi và bài tập (10’)
H:Trả lời câu hỏi cuối bài
G: Nhận xét, bổ xung
Bài tập 4/105: Tìm một số ứng dụng của các cơ cấu trong đồ dùng gia đình
Tuần: 14
Từ ngày: 18/11à23/11/2014
 Tiết 28
BÀI 31: THỰC HÀNH : TRUYỀN VÀ BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG
 Ngày soạn: 13 tháng 11 năm 2014
Ngày giảng: . tháng .. năm 2014
I. Mục tiêu:
- Đo dược đường kính của các bánh đai.
- Đếm được số răng của bánh răng, xích.
- Tính toán được tỷ số truyền của các cơ cấu trên qua đo, đếm các thông số kỹ thuật.
- Tháo lắp đúng trình tự.
II. Chuẩn bị :
+ Đối với giáo viên:
Nghiên cứu SGK và các tài liệu có liên quan
Tranh vẽ phóng to hình 31.1 SGK
Mô hình 
Bảng kê báo cáo thực hành phóng to
+ Đối với học sinh:
Nghiên cứu bài
Sưu tầm mẫu vật theo bài
Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành
III. Các hoạt động dạy cụ thể:
 1. Ổn định tổ chức lớp:(2’) Sĩ số, trực nhật vệ sinh
.........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
2 . Kiểm tra bài cũ:(8’) 
? Nêu cấu tạo, nguyên lí làm việc của cơ cấu tay quay – con trượt
? So sánh cấu tạo, nguyên lí làm việc của cơ cấu tay quay – con trượt và cơ cấu tay quay – thanh lắc
3. Bài mới:Thực hành
Hoạt động 1: Định hướng lý thuyết
H: Đọc mục tiêu bài
G: Khẳng định lại mục tiêu
H: Đọc bài
Nêu các nội dung cần thực hiện (1,2,3)
Cách thực hiện nội dung
G: Kết luận
Hoạt động 2: Làm mẫu
G: Làm mẫu các nội dung cần thiết
Đo dường kính bánh đai, đếm số răng của bánh răng và của đĩa xích
Lắp ráp các bộ truyền động, kiểm tra tỷ số truyền
Tìm hiểu cấu tạo, nguyên lí làm việc của mô hình động cơ 4 kì
G: - Cho H quan sát mô hình - Giới thiệu các bộ phận
Vận hành mô hình
Nhận xét sự làm việc
Hướng dẫn ghi báo cáo thực hình
Hoạt động 3: Học sinh thực hành
G: Phân công chỗ thực hành
Chia nhóm
Phát thiết bị, đồ dùng
H: - Kiểm tra chéo việc chuẩn bị
Báo cáo
Nhắc lại các nội dung cần làm
Tiến hành thực hiện từng nội dung
G: Theo dõi, uốn nắn
H: Ghi thu hoạch
Hoạt động 4: Kết thúc
H:- Ngừng thực hành
Báo cáo kết quả
G: Cùng H nhận xét, đánh giá, cho điểm
H: căn cứ nhận xét mẫu, tự nhận xét, đánh giá vào báo cáo
G: Thu báo cáo
Nhận xét chung
IV. Câu hỏi và bài tập:
Bài tập: - Tìm hiểu bài ôn tập theo sơ đồ hệ thống hoá
- Nhận xét cách hệ thống hoá các kiến thức đã học
Duyệt của tổ chuyên môn
 Ngày..thángnăm 2014
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
Tuần: 15
Từ ngày: 25/11à30/11/2014
Tiết 29
ÔN TẬP PHẦN CƠ KHÍ 
 Ngày soạn: 19 tháng 11 năm 2014
Ngày giảng: . tháng .. năm 2014
I. Mục tiêu:
- Giúp hệ thống hoá và hiểu được một số kiến thức cơ bản về cơ khí
- Chuẩn bị kiểm tra phần cơ khí
II. Chuẩn bị :
+ Đối với giáo viên:
Nghiên cứu SGK, tài liệu liên quan
Mẫu vật theo bài 
+ Đối với học sinh:
Ôn tập phần phần cơ khí
III. Các hoạt động dạy cụ thể:
 1. Ổn định tổ chức lớp: 
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
2 . Kiểm tra bài cũ: lồng vào bài 
3. Bài mới: TỔNG KẾT PHẦN CƠ KHÍ
Hoạt động của GV-HS
Thời gian
Nội dung kiến thức cơ bản
Hệ thống hoá kiến thức 
GV: Treo bảng sơ đồ tóm tắt nội dung phần cơ khí
 - Nêu các nội dung chính trong từng chương, các yêu cầu về kiến thức, kĩ năng học sinh cần đạt được
Hướng dẫn trả lời câu hỏi và bài tập
GV: Hướng dẫn thảo luận câu hỏi và bài tập
HS: Thảo luận câu hỏi theo nhóm (Bàn/nhóm),thảo luận theo cách truy bài
GV: Yêu cầu từng nhóm trả lời các câu hỏi
Nhóm 1 : Câu 1, 2, 3
Nhóm 2: Câu 4, 5
HS: Nhận xét bổ xung
GV: Nêu trọng tâm bài kiểm tra Phần 2 cơ khí
Bài tập: 
GV:- Lần lượt treo tranh vẽ từng bài
 - Cùng H thực hiện từng bài tập
Câu 1. Muốn chọn vật liệu để gia công một sản phẩm cơ khí người ta dựa vào yếu tố nào?
Câu 2. Để nhận biết và phân biệt vật liệu người ta dựa vào những dấu hiệu nào?
Câu 3. Nêu phạm vi ứng dụng của các phương pháp gia công kim loại?
Câu 4. Nêu đặc điểm và công dụng các loại mối ghép đã học?
Câu 5. Tại sao máy và thiết bị cần truyền và biến đổi chuyển động
Câu 6. Cần truyền chuyển động quay từ trục 1 có tốc độ n1 (Vòng /phút) tới trục 3 có tốc độ n3<n1 hãy 
- Chọn phương án và biểu diễn cơ cấu truyền động
- Nêu ứng dụng của cơ cấu này trong thực tế.
5 p
35 p
1. Hệ thống hoá kiến thức 
2. Đáp án bài tập:
Câu 1: Trả lời: 
*Các chỉ tiêu cơ bản của vật liệu(tính cứng, tính dẻo, tính bền...) phải đáp ứng với điều kiện chịu tải của chi tiết.
*Vật liệu phải có tính công nghệ tốt dễ gia công giá thành giảm.
*Có tính chất hoá học phù hợp với môi trường làm việc của chi tiết
*Vật liệu phải có tính chất vật lý phù hợp với yêu cầu.
Câu 2:Trả lời: 
*Màu sắc, mặt gãy của vật liệu, khối lượng riêng, độ dẫn nhiệt, tính cứng, ính dẻo, độ biến dạng.
Câu 3: Trả lời: Cưa dùng để cắt bỏ phần thừa hoặc chia phôi ra các phần(còn gọi là gia công thô)
còn dũa tạo ra các bề chi tiết đảm bảo độ bóng và độ chính xác theeo yêu cầu (còn gọi là gia cong tinh)
Câu 4:
Mối ghép hàn: Kết cấu nhỏ gọn, tiết kiệm kim loại,nhưng mối hàn bị giòn, dễ nít...ứng dụng hàn khung giàn trong công trình xây dựng.
Mối ghép đinh tán: Mối ghép phải chịu nhiệt độ cao(như nồi hơi) phải chịu lực lớn và chấn động mạnh...ứng dụng kết cấu cần, giàn cần trục, các dụng cụ gia đình.
- Mối ghép bằng ren: Có cấu tạo đơn giản dễ tháo lắp, dùng để ghép các chi tiết có độ dày không lớn và cần tháo lắp luôn.
- Mối ghép bằng then, chốt: Đơn giản dễ tháo lắp và thay thế, khả năng chịu lực kém, dùng để ghép trục với bánh răng, bánh đai, đĩa xích.
Câu 5. 
- Các bộ phận thường đặt cách xa nhau và đều được dẫn động từ một chuyển động ban đầu.
- Các bộ phận cảu máy thường có tốc độ không giống nhau.
- Biến đổi tốc độ cho phù hợp với từng bộ phận trong máy
Câu 6. 
- Phương án biểu diễn
1
3
Số răng Z1 ít hơn Z3
- Ứng dụng trong thực tế: Hộp số
4.Củng cố: Theo từng phần
5.HDVN: Tiếp tục Ôn tập
Tuần: 15
Từ ngày: 25/11à30/11/2014
Tiết 30
ÔN TẬP PHẦN CƠ KHÍ 
 Ngày soạn: 19 tháng 11 năm 2014
Ngày giảng: . tháng .. năm 2014
I. Mục tiêu:
- Giúp hệ thống hoá và hiểu được một số kiến thức cơ bản về cơ khí
- Hiểu được các vật liệu cơ khí, dụng cụ cơ khí
- Chuẩn bị kiểm tra phần cơ khí
II. Chuẩn bị :
+ Đối với giáo viên:
Nghiên cứu SGK, tài liệu liên quan
Mẫu vật theo bài 
+ Đối với học sinh:
Ôn tập phần vẽ kĩ thuật, phần cơ khí
III. Các hoạt động dạy cụ thể:
 1. Ổn định tổ chức lớp: 
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2 . Kiểm tra bài cũ: lồng vào bài 
3. Bài mới: 
GV : Hướng dẫn học sinh tiếp tục ôn tập theo các nội dung chú trọng phần lắp đặt các bộ 
CƠ KHÍ
VẬT LIỆU CƠ KHÍ
DỤNG CỤ VÀ PP GIA CÔNG CƠ KHÍ
CHI TIẾT MÀY VÀ LẮP GHÉP
TRUYỀN VÀ BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG
A
A
B
B
C
C
DD
D
truyền và biến đổi chuyển động
A: Phân loại vật liệu cơ khí: 
B: Các loại dụng cụ gia công, Phương pháp gia công
C: Các bộ truyền và biến đổi chuyển động
D: Như thế nào là chi tiết máy, chi tiết may được lắp ghép với nhau như thế nào?
Hoạt động 4: Kết thúc
H:- Ngừng thực hành
Báo cáo kết quả
G: Cùng H nhận xét, đánh giá, cho điểm
H: căn cứ nhận xét mẫu, tự nhận xét, đánh giá vào báo cáo
G: Thu báo cáo	----------Nhận xét chung
IV. Câu hỏi và bài tập:
Bài tập: - Tìm hiểu bài ôn tập theo sơ đồ hệ thống hoá
- Nhận xét cách hệ thống hoá các kiến thức đã học
Duyệt của tổ chuyên môn
 Ngày..thángnăm 2014
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
Tuần: 16
Từ ngày: 02/12à07/12/2014
Tiết 31
 KIỂM TRA THỰC HÀNH 
 Ngày soạn: 26 tháng 11 năm 2014
Ngày giảng: . tháng .. năm 2014
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra đánh giá kĩ năng hoạt động thực hành của học sinh
- Căn cứ kết quả kiểm tra, điều chỉnh phương pháp dạy học và thực hành cho phù hợp
- Hoàn thiện kĩ năng thực hiện bài kiểm tra thực hành theo phương pháp tích cực
II. Chuẩn bị :
+ Đối với giáo viên:
- Đề bài thực hành
- Đồ dùng, dụng cụ, địa điểm thực hành
+ Đối với học sinh:
- Ôn lại các bài thực hành
III. Các hoạt động dạy cụ thể:
 1. Ổn định tổ chức lớp
.........................................................................................................................................
2 . Kiểm tra việc chuẩn bị
3. Kiểm tra:
1. Nội dung công việc 
Nhóm 1 : Thực hiện mối ghép chi tiết bằng đinh tán 
Nhóm 2 : Thực hiện mối ghép bằng bu lông đai ốc 
Nhóm 3 : Lắp bộ truyền chuyển động (Biến chuyển động quay) thành chuyển động tịnh tiến )
Nhóm 4 : Lắp bộ truyền động đai tròn 
Nhóm 5 : Lắp bộ truyền động đai dẹt
Nhóm 6 : Lắp bộ truyền động bánh răng 
Nhóm 7 : Lắp bộ truyền động xích 
Nhóm 8 : Lắp bộ biến đổi chuyển động thanh răng,bánh răng 
Nhóm 9 : Lắp bộ biến đổi chuyển động cam cần tịnh tiến
 2. Viết báo cáo thực hành theo mẫu GV chuẩn bị 
Duyệt của tổ chuyên môn
 Ngày..thángnăm 2014
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
Tuần: 16
Từ ngày: 02/12à07/12/2014
Phần III: Kỹ thuật điện
Tiết 32- Bài 32: VAI TRÒ CỦA ĐIỆN NĂNG TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG
 Ngày soạn: 26 tháng 11 năm 2014
Ngày giảng: . tháng .. năm 2014
I. Mục tiêu:
- Định nghĩa được điện năng.
- Trình bày dược khái quát về sản xuất điện năng cảu các nhà máy điện.
- Mô tả được thiết bị để thực hiện truyền tải và cấp điện áp khi truyền tải.
- Phân tích được vai trò của điện năng trong đời sống.
- Giải thích được vai trò quan trọng của điện năng trong sản xuất của các ngành kinh tế và đời sống. 
II. Chuẩn bị :
+ Đối với giáo viên:
- Nghiên cứu SGK và các tài liệu có liên quan
- Tranh vẽ phóng to hình 32.1, 32.2, 32.3, 32.4 SGK
- Sơ đồ khối: Quá trình sản xuất điện năng ở nhà máy nhiệt điện, thuỷ điện
+ Đối với học sinh:
- Nghiên cứu bài
- Sưu tầm mẫu vật theo bài
III. Các hoạt động dạy cụ thể:
 1. Ổn định tổ chức lớp:(2’) Sĩ số, trực nhật vệ sinh
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2 . Kiểm tra bài cũ:(3’) Trả bài kiểm tra
3. Bài mới:
Các hoạt động dạy và học
Thời gian
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Định hướng
H: Đọc mục tiêu bài
G: Khẳng định lại mục tiêu
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu phần I
H: Kể tên một số dạng năng lượng mà em biết (Nhiệt năng, cơ năng..)
G: Gợi ý: ? Năng lượng do đốt than, củi sinh ra gọi là năng lượng gì ?
H:- Đọc SGK
- Nêu khái niệm điện năng
? Để sản xuất ra điện năng, trước hết ta phải làm gì (Xây dựng nhà máy điện)
G: Kể thêm một số nguồn điện
?ở nhà máy điện năng lượng đầu vào là những năng lượng nào
H: - Quan sát hình 32.1
- Nêu các bộ phận chính của các nhà máy nhiệt điện
- Trình bày quá trình sản xuất điện năng ở nhà máy nhiệt điện
G: Giải thích màu sắc ở các đường ống dẫn nước cách làm lạnh hơi thành nước
H: Thực hiện yêu cầu tìm hiểu
G: Nêu đáp án
H: Quan sát hình 32.2
? Các bộ phận chính của nhà máy thuỷ điện
? Quá trình sản xuất ra điện năng ở nhà máy thuỷ điện
G: Chỉ tranh, giải thích thêm về việc
- Mục đích xây dựng đập nước 
- Những lợi ích khác cảu nhà máy thuỷ điện
? So sánh tiềm năng, ưu điểm của nhà máy thuỷ điện với nhà máy nhiệt điện
(ít ô nhiễm, nguồn năng lượng đầu vào không mất tiền mua)
H: Đọc SGk
? Bộ phận quan trọng nhất
? Qua strình sản xuất ra điện
? Những chú ý khi xây dụng nhà máy điện nguyên tử (An toàn tuyệt đối)
Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu phần II
H: - Thực hiện yêu cầu tìm hiểu vào SGK bằng bút chì
- Nêu ý kiến
- Nhận xét, bổ xung
G: Cho VD
Hoạt động 4. Củng cố
H: Đọc ghi nhớ, cho VD
Đọc “Có thể em chưa biết”
2’
2’
15’
17’
I. Điện năng
1. Điện năng là gì?
Năng lượng (Công) của dòng điện gọi là điện năng
2. Sản xuất điện năng
- Nhiệt năng
- Thuỷ năng
- Cơ năng
- Quang năng
- Năng lượng nguyên tử
Đều tạo ra điện năng
a. Nhà máy nhiệt điện
Than, khí đốt đun sôi nước, hơi nước ở nhiệt độ cao, áp suất lớn đẩy làm quay tua bin hơi kéo máy phát điện quay
b. Nhà máy thuỷ điện
Nước dâng cao, theo đường ống dẫn, động năng lớn đập vào cánh quạt tua bin nước làm quay tua bin máy phát tạo ra điện năng
c. Nhà máy điện nguyên tử
Lò phản ứng tạo ra nhiệt năng, hơi nước ở nhiệt độ cao áp suất lớn
II. Vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống
- Điện năng là nguồn động năng, nguồn động lực cho các máy, thiết bị
- Nhờ có điện năng, quá trình sản xuất được tự động hoá và cuộc sống con người có đấy đủ tiện nghi, văn minh hiện đại hơn
Tổng kết: Câu hỏi và bài tập
G:- Cùng H trả lời câu hỏi cuối bài
- Dặn dò chuẩn bị bài 33
Duyệt của tổ chuyên môn
 Ngày..thángnăm 2014
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
Tuần: 17
Từ ngày: 09/12à14/12/2014
CHƯƠNG VI: AN TOÀN ĐIỆN
Tiết 33- BÀI 33: AN TOÀN ĐIỆN
 Ngày soạn: 03 tháng 12 năm 2014
Ngày giảng: . tháng .. năm 2014
I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu được nguyên nhân gây tai nạn điện, sự nguy hiểm của dòng điện đối ới cơ thể người:
+/ Trình bày được điện năng gắn với sản xuất và đời sống sinh hoạt của con người; tác động của dòng điện đến cơ thể con người khi bị điện giật.
+/Phân tích được quy định về khoảng cách bảo vệ an toàn ở lưới điện cao áp
- Giải thích được các biện pháp an toàn khi sử dụng các đồ dùng và thiết bị điện 
- Có ý thức tuân thủ theo quy định ngắt điện khi sửa chữa điện: Chọn, sử dụng đúng dụng cụ và các bienj pháp cách điện khi sửa chữa điên
II. Chuẩn bị :
+ Đối với giáo viên:
- Nghiên cứu SGK và các tài liệu có liên quan
- Tranh vẽ phóng to hình 33.1, 33.2, 33.3, 33.4, 33.5 SGK
+ Đối với học sinh:
- Nghiên cứu bài
- Tìm hiểu các biện pháp an toàn điện trong thực tế địa phương
III. Các hoạt động dạy cụ thể:
 1. Ổn định tổ chức lớp:(2’) Sĩ số, trực nhật vệ sinh
......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... 2 . Kiểm tra bài cũ:
? Chức năng các nhà máy điện là gì
? Chức năng các đường dây dẫn điện là gì
? Điện năng có vai trò gì trong sản xuất và đời sống
Bài mới:
Các hoạt động dạy và học
Thời gian
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Định hướng
H: Đọc mục tiêu bài
- Khẳng định lại mục tiêu
- Nêu cấu trúc bài
G: Nhận xét ghi đầu bài
H: Đọc phần giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu phần I
H: Đọc SGK
- Nêu các nguyên nhân chính gây ra tai nạn điện
( 3 nguyên nhân )
H:- Quan sát tranh hình 33.1 SGK
- Thực hiện yêu cầu tìm hiểu bằng bút chì vào SGK
- Chữa bài
G: Nhận xét, kết luận
H: Cho VD các trường hợp tai nạn do nguyên nhân thứ 2
G: Cho VD bổ xung, khẳng định, kết luận
H: Quan sát tranh 33.2, mô tả, kết luận
? Trong trường hợp nào dây điện có thể bị đứt rơi vào người
? Phải đề phòng ra sao
H: Quan sát hình 33.3
Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu phần II
G: Trong khi sử dụng và sửa chữa, để tránh tai nạn điện cần tuân theo các biện pháp, nguyên tắc an toàn điện 
H: - Quan sát hình 33.4, thực hiện yêu cầu tìm hiểu
- Trình bày
G: Nhận xét, sửa chữa, kết luận
H: Đọc SGK, trình bày các nguyên tắc
G: Cho VD giải thích từng nguyên tắc
H:- Quan sát hình 33.5
- Kể tên, vật liêu, công dụng của các dụng cụ an toàn điện
Hoạt động 4. Củng cố
H: Đọc ghi nhớ, cho VD
“Tai nạn điện xảy ra rất nhạnh và vô cùng nguy hiểm, nó có thể gây hoả hoạn, làm bị thương hoặc chết người”
I. Vì sao xảy ra tai nạn điện
1. Do chạm trực tiếp vào vật mang điện
- Chạm trực tiếp vào dây dẫn trần hoặc 

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 1. Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và đời sống - Lô Văn Cương - Trường PTDTBT - THCS.doc