Bài 13: Máu và môi trường trong cơ thể

 1. kiến thức

- hs phân biệt được các thành phần cấu tạo của máu.

- trình này được chức năng của máu, nước mô và bạch huyết.

- trình bày được vai trò của môi trường trong cơ thể.

 2. kĩ năng.

- rèn kĩ năng quan sát, phân tích, kĩ năng hoạt động nhóm.

 

doc 4 trang Người đăng giaoan Lượt xem 3111Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài 13: Máu và môi trường trong cơ thể", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7
14/10/07
Chương III- Tuần hoàn
Bài 13: Máu và môi trường trong cơ thể
 A. Mục tiêu
 1. Kiến thức
- HS phân biệt được các thành phần cấu tạo của máu.
- Trình này được chức năng của máu, nước mô và bạch huyết.
- Trình bày được vai trò của môi trường trong cơ thể.
 2. Kĩ năng.
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, kĩ năng hoạt động nhóm.
 B. Chuẩn bị.
- Gv : + - Tranh phóng to H 13.1 ; 13.2
 + Máy chiếu, phim trong, bút dạ.
 C. Hoạt động dạy học.
Hoạt động 1: Máu(20p)
 Mục tiêu : Học sinh phân biệt được các thành phàn cấu tạo của máu, trình bày được chức năng của huyết tương va hồng cầu.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung.
 - Hướng dẫn các bước thí nghiệm tìm hiểu thành phần của máu.
 -Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan sát H 13.1 và trả lời câu hỏi:
-? Máu gồm những thành phần nào?
- Có những loại tế bào máu nào?
- Yêu cầu HS hoàn thành bài tập điền từ SGK.
-Gv: chốt lại ý kiến đúng.
- Yêu cầu HS nghiên cứu bảng 13 và trả lời câu hỏi:
- Huyết tương gồm những thành phần nào?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi phần s SGK
- Khi cơ thể mất nước nhiều (70-80%) do tiêu chảy, lao động nặng ra nhiều mồ hôi... máu có thể lưu thông dễ dàng trong mạch nữa không? 
- Thành phần chất trong huyết tương gợi ý gì về chức năng của nó?
- GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin SGK, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
- Thành phần của hồng cầu là gì? Nó có đặc tính gì?
- Vì sao máu từ phổi về tim rồi tới tế bào có màu đỏ tươi còn máu từ các tế bào về tim rồi tới phổi có màu đỏ thẫm?
 - Nhận xét, chiếu đáp án đúng.
- HS nghiên cứu SGK và tranh, sau đó nêu được kết luận.
 1- huyết tương 
 2- hồng cầu 
 3- tiểu cầu
- Hoạt động nhóm, hoàn thành bài tập điền từ.
Bài tập: - Máu gồm huyết tương và các tế bào máu.
- Các tế bào máu gồm: hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu.
- Chiếu kết quả của nhóm mình.
- HS dựa vào bảng 13 để trả lời :
Sau đó rút ra kết luận.
- HS trao đổi nhóm, bổ sung và nêu được :
+ Cơ thể mất nước, máu sẽ đặc lại, khó lưu thông.
- Vận chuyển các chất.
- HS thảo luận nhóm và nêu được :
+ Hồng cầu có hêmoglôbin có đặc tính kết hợp được với oxi và khí cacbonic.
+ Máu từ phổi về tim mang nhiều O2 nên có màu đỏ tươi. Máu từ các tế bào về tim mang nhiều CO2 nên có màu đỏ thẫm.
1. Tìm hiểu thành phần cáu tạo của máu.
- Máu gồm:
+ Huyết tương 55%.
+ Tế bào máu: 45% gồm hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu.
2. Tìm hiểu chức năng của huyết tương và hồng cầu
- Huyết tương có chức năng:
+ Duy trì máu ở thể lỏng để lưu thông dễ dàng.
+ Vận chuyển các chất dinh dưỡng, các chất cần thiết và các chất thải.
- Hồng cầu vận chuyển O2 và CO2.
Hoạt động 3: II. Môi trường trong cơ thể. (12p)
Mục tiêu: phân biệt được máu, nước mô và bạch huyết, trình bày được vai trò của môi trường trong cơ thể.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV giới thiệu tranh H13.2 : quan hệ của máu, nước mô, bạch huyết.
- GV phân tích về mối quan hệ giữa máu, nước mô và bạch huyết, mối quan hệ của những thành phần này với tế bào.
- Yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi :
- Các tế bào cơ, não... của cơ thể có thể trực tiếp trao đổi chất với môi trường ngoài được không ?
- Sự trao đổi chất của tế bào trong cơ thể với môi trường ngoài phải gián tiếp thông qua yếu tố nào ?
- Môi trường bên trong có vai trò gì ?
- HS trao đổi nhóm và nêu được :
+ Không, vì các tế bào này nằm sâu trong cơ thể, không thể liên hệ trực tiếp với môi trường ngoài.
+ Sự trao đổi chất của tế bào trong cơ thể với môi trường ngoài gián tiếp qua máu, nước mô và bạch huyết (môi trường trong cơ thể).
- HS rút ra kết luận.
Kết luận.
- Môi trường bên trong gồm: Máu, nước mô, bạch huyết.
- Môi trường trong giúp tế bào thường xuyên liên hệ với môi trường ngoài trong quá trình trao đổi chất.
Hoạt động 4: củng cố.(13p)
-Gv : yêu cầu học sinh đọc mục kết luận sgk.
Gv : cho học sinh các nhóm làm bài tập.
 Câu 1. Máu gồm các thành phần cấu tạo:
a. Tế bào máu: hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu.
b. Nguyên sinh chất, huyết tương.
c. Prôtêin, lipit, muối khoáng.
d. Huyết tương.
 Câu 2. Vai trò của môi trường trong cơ thể:
a. Bao quanh tế bào để bảo vệ tế bào.
b. Giúp tế bào trao đổi chất với môi trường ngoài.
c. Tạo môi trường lỏng để vận chuyển các chất.
d. Giúp tế bào thải các chất thừa trong quá trình sống.
- Gv: đánh giá hoạt động của học sinh.
Hoạt động 5: Dặn dò.(2p)
- Học và trả lời câu 1, 2, 3, 4 SGK.
- Đọc mục “Em có biết” Tr- 44.

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 13. Máu và môi trường trong cơ thể (3).doc