Bài 15: Cơ sở ăn uống hợp lí (Tiết 1) - Lê Thị Thùy Vân

I.Mục tiêu: Sau khi học xong bài nay HS phải :

1.Kiến thức:

 -Nắm được vai trò các chất dinh dưỡng trong bữa ăn hằng ngày.

 -Nắm được mục tiêu dinh dưỡng của cơ thể.

 -Hiểu được giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn,cách thay thế thực phẩm trong cùng một nhóm .

2.Kĩ năng:

 -Biết cách tổ chức, sắp xếp bữa ăn trong gia đình hợp lí,đáp ứng đầy đủ nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.

 -Xác định được giá trị dinh dưỡng của các loại thức ăn để từ đó lậpđược thực đơn hợp lí.

3.Thái độ.

 -Có ý thức yêu thích môn học.

 -Nghiêm túc,tích cực xây dựng bài.

 

doc 4 trang Người đăng giaoan Lượt xem 2243Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài 15: Cơ sở ăn uống hợp lí (Tiết 1) - Lê Thị Thùy Vân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường CĐSP Kon Tum
Môn :Công Nghệ-KTGĐ
Người soạn:Lê Thị Thùy Vân.
 Bài soạn:
 Bài 15:	CƠ SỞ ĂN UỐNG HỢP LÝ(tiết 1)
I.Mục tiêu: Sau khi học xong bài nay HS phải :
1.Kiến thức:
 -Nắm được vai trò các chất dinh dưỡng trong bữa ăn hằng ngày.
 -Nắm được mục tiêu dinh dưỡng của cơ thể.
 -Hiểu được giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn,cách thay thế thực phẩm trong cùng một nhóm .
2.Kĩ năng:
 -Biết cách tổ chức, sắp xếp bữa ăn trong gia đình hợp lí,đáp ứng đầy đủ nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.
 -Xác định được giá trị dinh dưỡng của các loại thức ăn để từ đó lậpđược thực đơn hợp lí.
3.Thái độ.
 -Có ý thức yêu thích môn học.
 -Nghiêm túc,tích cực xây dựng bài.
II.Phương pháp:
III.Chuẩn bị
 1.Giáo viên:
 -Tranh vẽ phóng to các hình từ 3.1 đến 3.13 SGK
 -Sưu tâm các tranh ảnh có liên quan .
 -Nghiên cứu SGK,SGV và các tài liệu liên quan đến nội dung bài học.
2.Học sinh:
 -Nghiên cúu bài.
IV.Tiến trình lên lớp:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:không kiểm tra.
3.Bài mới:
a.Mở bài
 GV: ? Các cụ ta vẫn có câu”ăn để mà sống” em hiểu câu nói trên như thé nào?
 TL:-Con người cần ăn để duy trì cuộc sống sinh hoạt và làm việc.
 -Cần ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng để nuôi cơ thể.
 HS:trả lời.
 GV:Treo tranh 3.1, yêu cầu HS nêu nhận xét ?
 HS:-Hình 3.1a :là một em trai gầy gòm,ốm yếu.
 -Hình 3.1b:là một em gái khỏe mạnh cân đối.
 GV:kết luận:Như vậy, cơ thể chúng ta rất cần chất dinh dương để nuôi cơ thể.
 ?Nguồn thức ăn nào cung cấp cho con người những chất dinh dưỡng
 TL:lương thực, thực phẩm.
 HS: Trả lời.
 GV:kết luận: trong quá trình ăn uống, chúng ta không thể ăn uống tùy tiện mà cần phải ăn uống một cách hợp lí.Các chất dinh dưỡng có vai trò như thế nào? Và cơ thể con người cần bao nhiêu thì đủ?Chúng ta cùng nhau tìm hiểu vai trò của các chất dinh dưỡng.
Bài15:CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÝ(tiết1)
b.Phát triển bai:Tiết 1
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:Vai trò các chất dinh dưỡng
GV:? Trong thực tế hằng ngày,con người cần ăn những chất dinh dưỡng nào,em hãy kể tên các chất dinh dưỡng đó?
 TL:Chất đạm,chất đường bột, chất béo,sinh tố,chất khoáng, nước, chất xơ
HS:Trả lời.
GV:Nhận xét.
 Treo tranh 3.2 được phóng to lên bảng.Yêu cầu HS đọc nôi dung SGK,quan sát tranh,thảo luận nhóm trong 2 phút:tìm và nêu tên các loại thực phẩm tương ứng với mỗi nhóm chất dinh dưỡng.
HS:lên bảng làm
GV:nhận xét,bổ sung
 Cho ví dụ:Sữa đậu nành được chế biến từ đậu tương,mùa hè uống tốt, đặc biệt tốt cho những người béo phì,cao huyết áp
 ?trong thực đơn hằng ngày nên sử dụng chất đạm như thế nào cho hợp lý?
 TL:Nên dung 50% đạm đông vât và 50% đạm thực vật.
HS:Trả lời.
GV:Treo tranh vẽ phóng to hình 3.3SGK yêu cầu nhận xét.
HS:Trả lời.
GV phân tích tranh:con người từ khi sinh ra đến khi lớn lên có sự thay đổi về thể chất(chiều cao , cân nặng).từ đó ta thấy protein có vai trò quan trọng đối với sự sống.theo Ăngghen:”Sự sống là khả năng tồn tại của vật thể protein.
 ?Vậy nó quan trọng ở chỗ nào,nêu ví dụ?
 TL:-Chất đạm cần thiết cho việc tái tạo các tế bào đã chết:+Tóc bị rụng, tóc khác mọc lên.
 +Răng sữa ở trẻ em thay bằng rang trưởng thành.
 +Bị đứt tay,bị thương,sẽ được lành lại sau một thời gian.
 -Chất đạm còn góp phần tăng khả năng đề kháng và cung cấp năng lương cho cơ thể
HS:Trả lời.
GV:nhận xét,bổ sung.
 ?Theo em những đối tượng nào cần nhiều đạm?
 TL:Phụ nữ có thai,người già yếu,trẻ em
HS:Trả lời.
GV:nhận xét.
 Treo tranh phóng to hình 3.4 SGK yêu cầu HS quan sát và nêu tên các nguồn cung cấp chất đường bột?
 TL:.
HS:trả lời.
GV:nhận xét.
GV:?Chất đường bột có vai trò như thế nào đối với cơ thể?
 TL:-chất đường bột là nguồn chủ yếu cung cấp năng lưựong cho mọi họat động của cơ thể:để làm việc,vui chơi
 -Chuyển hóa thành các chất dinh dưỡng khác.
HS:Trả lời.
GV:Treo tranh phóng to hình 3.5 SGK yêu cầu HS phân tích
HS:Trả lời
GV:Phân tích thêm:
 -Chất đường bột là nguồn cung cấp chủ yếu và rẻ tiền cho cơ thể:Hơn ½ năng lượng trong khẩu phẩn ăn hằng ngày là do chất đường,bột cung cấp.Nguồn lương thực chính cung cấp chất đường bột cho cơ thể là gạo(1kg gạogần bằng 1/5 kg thịt=>cung cấp năng lượng hiệu quả và rẻ tiền.
 -Gluxit liên quan đến quá trình chuyển hóa protein và lipit.
 Treo tranh phóng to hình 3.6 SGK yêu cầu HS quan sát và phân tích hình:
 ?Chất béo thường có trong những thành phần nào?
 TL:
HS:Trả lời.
GV:?Theo em chất béo có vai trò như thế nào đối với cơ thể?
 TL:-Chất béo cung cấp năng lượng,tích trữ dưới da ở dạng một lớp mở và giúp bảo vệ cơ thể.
 -Chuyển hóa một số vitamin cần thiết cho cơ thể.
HS:Trả lời.
GV phân tích thêm:
 -Lipit là nguồn cung cấp năng lương quan trong(1g lipit gần bằng 2g gluxit hoặc protein khi cung cấp năng lượng.
 -Làm dung môi hòa tan các vitamin tan trong dầu mỡ như vitamin A,F
 -Tăng sức đề kháng cho cơ thể.
I. Vai trò các chất dinh dưỡng.
1.Chất đạm.
a.Nguồn cung cấp:
-Đạm động vật:thịt,cá,trứng,sữa.
-Đạm thực vật:các loại đậu,hạt sen,hạt điều
b.Chức năng dinh dưỡng.
 SGK.
2.Chất đường bột.
a.Nguồn cung cấp:
:-Nhóm chất đường:các loại trái cây tươi hoặc khô, mật ong,sữa,mía,kẹo,.
 -Nhóm chât tinh bột:ngũcốc và các sản phẩm của ngũ cốc(bột,bánh mì),các loại củ,quả(khoai lang,khoai từ)
b.Chức năng dinh dữong.
 SGK.
3.Chất béo.
a.Nguồn cung cấp:
-Trong mỡ động vật:mỡ lựon,phomat,sữa,bơ,mật ong...
 -Dầu thực vật:chế biến từ các loại đậu,hạt:vừng,lạc,ôliu
b.Chức năng dinh dưỡng.
 SGK
V.Tổng kết,dặn dò.
4.Tổng kết bài học	
 - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
 ?Em hãy cho biết chức năng của chất đạm,chất béo ,chất đường bột.?
 TL:*Chức năng của:
 - Chất đạm: 
 +Chất đạm cần thiết cho việc tái tạo các tế bào đã chết:+Tóc bị rụng, tóc khác mọc lên.
 Răng sữa ở trẻ em thay bằng rang trưởng thành.
 Bị đứt tay,bị thương,sẽ được lành lại sau một thời gian.
 +Chất đạm còn góp phần tăng khả năng đề kháng và cung cấp năng lương cho cơ thể
 -Chất đường bột: 
 +Chất đường bột là nguồn chủ yếu cung cấp năng lưựong cho mọi họat động của cơ thể:để làm việc,vui chơi
 +Chuyển hóa thành các chất dinh dưỡng khác.
 -Chất béo: 
 +Chất béo cung cấp năng lượng,tích trữ dưới da ở dạng một lớp mở và giúp bảo vệ cơ thể.
 +Chuyển hóa một số vitamin cần thiết cho cơ thể.
 ?Kể tên các chất dinh dưỡng chính có trong các thức ăn sau:
 -Sữa,gạo,đậu nành,thịt gà.
 -Khoai,bơ,lạc(đậu phộng),thịt lơn, bánh kẹo?
 TL:Các chất dinh dưỡng chính:chất béo, chất đạm, chất đường bột.
5.Dặn dò:
 -Nghiên cứu trước bài học:tiết 2 bài 15
 - Học bài cũ.
VI.Rút kinh nghiệm.

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 15. Cơ sở của ăn uống hợp lí - Lê Thị Thùy Vân - Trường CĐSP Kon Tum.doc