A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức : Giúp HS hiểu
- Thế nào là quyền tự do ngôn luận.
- Công dân phải thực hiện quyền tự do ngôn luận như thế nào cho hợp lí.
2. Về kĩ năng
- Giúp HS có nhận thức đúng đắn và có ý thức trong việc thực hiện quyền tự do ngôn luận sao cho hợp pháp và phát huy quyền làm chủ của công dân.
3. Về thái độ
- Nâng cao được nhận thức về tự do ngôn luận.
- Biết phân biệt thế nào là tự do ngôn luận và lợi dụng tự do ngôn luận để phục vụ mục đích xấu.
GIÁO ÁN BỘ MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN Tuần : 25 Người soạn : Nguyễn Ngọc Hạnh Ngày soạn : 02/09/2011 Lớp : GDCD III Ngày dạy : Lớp dạy : 8A BÀI 19 : QUYỀN TỰ DO NGÔN LUẬN A. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức : Giúp HS hiểu - Thế nào là quyền tự do ngôn luận. - Công dân phải thực hiện quyền tự do ngôn luận như thế nào cho hợp lí. 2. Về kĩ năng - Giúp HS có nhận thức đúng đắn và có ý thức trong việc thực hiện quyền tự do ngôn luận sao cho hợp pháp và phát huy quyền làm chủ của công dân. 3. Về thái độ - Nâng cao được nhận thức về tự do ngôn luận. - Biết phân biệt thế nào là tự do ngôn luận và lợi dụng tự do ngôn luận để phục vụ mục đích xấu. B. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP 1. Phương pháp - Nêu và giải quyết vấn đề. - Đàm thoại, vấn đáp, thuyết trình. 2. Phương tiện - Giáo án , SGK, bảng phụ, máy tính. - Tài liệu, các văn bản pháp luật về quyền tự do ngôn luận. - Một số ví dụ điển hình về hành vi vi phạm quyền tự do ngôn luận. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp ( Kiểm tra sĩ số ) 2. Bài mới Hoạt động Thầy và Trò Nội dung bài học Hoạt động 1 : Giới thiệu vấn đề GV : Gọi một HS đọc điều 69 HP 1992 (SGK – T52) HS : Theo dõi bạn đọc và đọc bài GV : Trong các quyền ấy có quyền “ tự do ngôn luận”. Để hiểu rõ hơn về quyền tự do ngôn luận chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu bài học ngày hôm nay. Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu phần đặt vấn đề GV : Treo bảng phụ ghi 4 việc làm trong phần đặt vấn đề HS : Quan sát GV : ? Trong các việc làm trên, việc làm nào thể hiện quyền tự do ngôn luận của công dân? HS : Trả lời GV : Nhận xét, bổ sung Việc làm c : Gửi đơn kiện ra Tòa án đòi quyền thừa kế thể hiện quyền khiếu nại. Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài học GV : Dùng phương pháp đàm thoại hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài học ? Vậy em hiểu thế nào là ngôn luận và quyền tự do ngôn luận là gì? HS : Trả lời - Ngôn luận có nghĩa là dung lời nói để diễn đạt công khai ý kiến suy nghĩ của mình nhằm bàn bạc một vấn đề nào đó. - Tự do ngôn luận là tự do phát biểu ý kiến bàn bạc công việc chung. GV : Nhận xét, bổ sung ? Công dân sử dụng quyền tự do ngôn luận của mình như thế nào? HS : Trả lời GV : Nhấn mạnh Công dân có quyền tự do ngôn luận nhưng phải sử dụng trong khuân khổ pháp luật, không được lợi dụng để phát biểu tự do, vu khống, vu cáo người khác, xuyên tạc sự thật nhằm phá hoại hoặc chống lại lợi ích của Nhà nước và Nhân dân GV : Cho học sinh xem một số clip về tự do ngôn luận ( Phương tiện : Máy tính ) ? Vậy là HS em thực hiện quyền tự do ngôn luận của mình như thế nào? HS : Trả lời - Trong lớp : Phát biểu ý kiến xây dựng bài, thạm gia đóng góp ý kiến trong giờ sinh hoạt lớp ? Lấy một số ví dụ về việc làm vi phạm quyền tự do ngôn luận. HS : Trả lời - Xuyên tạc công cuộc đổi mới của Đất nước qua một số tờ báo. - Viết thư nạc danh vu cáo, nói xấu cán bộ vì lợi ích cá nhân. GV : Đưa ra một số vụ việc về hành vi vi phạm quyền tự do ngôn luận ? Vậy sử dụng quyền tự do ngôn luận đúng pháp luật có ý nghĩa như thế nào? HS : Trả lời GV : Nhận xét, kết luận, ghi bảng Thông qua quyền tự do ngôn luận để phát huy dân chủ, thực hiện quyền làm chủ của công dân, phê bình đóng góp ý kiến xậy dựng tổ chức cơ quan, xây dựng đường lối chính sách xây dựng và phát triển đất nước. HS : Lắng nghe, ghi bài GV : Nhà nước có trách nhiệm như thế nào trong việc đảm bảo thực hiện quyền tự do ngôn luận của công dân? HS : Trả lời GV : Nhận xét ghi bảng HS : Ghi bài GV : Là HS em có trách nhiệm gì trong việc thực hiện quyền tự do ngôn luận? HS : Suy nghĩ, trả lời GV : Đánh giá, kết luận Để sử dụng có hiệu quả quyền tự do ngôn luận theo quy định của pháp luật phát huy quyền làm chủ của công dân nói chung và học sinh nói riêng mỗi chúng ta phải ra sức học tập nâng cao kiến thức văn hóa – xã hội, tìm hiểu nắm vững pháp luật, đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước để có thể đóng góp ý kiến có giá trị tham gia vào hoạt động quản lý Nhà nước và xã hội. Hoạt động 4 : Luyện tập Bài tập 1 : ( Bài 1 SGK – T54 ) GV : Treo bảng phụ, gọi 1 HS đọc bài HS : Suy nghĩ trả lời GV : Nhận xét bổ sung Bài tập 2 : ( Bài 2 SGK - T54 ) GV : Đọc yêu cầu bài. Yêu cầu HS trả lời HS : Suy nghĩ trả lời GV : Nhận xét I. ĐẶT VẤN ĐỀ - Các việc làm a, b, d là những việc làm thể hiện quyền tự do ngôn luận II. NỘI DUNG BÀI HỌC 1. Khái niệm quyền “ Tự do ngôn luận ” - Quyền tự do ngôn luận là quyền công dân được tham gia bàn bạc, thảo luận, đóng góp những ý kiến vào những vấn đề chung của Đất nước, xã hội. 2. Quy định của pháp luật về tự do ngôn luận - Công dân có quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí, có quyền được thông tin theo quy định của pháp luật. ( Điều 69 – HP1992 ) - Công đân sử dụng quyền tự do ngôn luận trong các cuộc họp ở cơ sở, trên các phương tiện thông tin đại chúng, kiến nghị với đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân trong các cuộc tiếp xúc cử tri - Sử dụng quyền tự do ngôn luận đúng pháp luật để phát huy tính tích cực và quyền làm chủ của công dân góp phần xây dựng Nhà nước và quản lý xã hội. 3. Trách nhiệm của Nhà nước trong việc đảm bảo thực hiện quyền tự do ngôn luận của công dân - Nhà nước tạo điều kiện thuận lợi dể công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí và phát huy đúng vai trò của mình. III. BÀI TẬP 1. Bài tập 1 ( SGK – T54 ) Các tình huống thể hiện quyền tự do ngôn luận : Ý b và d b – Viết bài đăng báo phản ánh việc làm thiếu trách nhiệm, gây lãng phí, gây thiệt hại tài sản Nhà nước. d – Chất vấn đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân trong các kì tiếp xúc cử tri. 2. Bài tập 2 ( SGK – T54 ) Trả lời : - Trong trường hợp này các bạn HS đó được phép góp ý và phát biểu. - Thực hiện bằng cách : + Trực tiếp phát biểu tại các cuộc họp lấy ý kiến đóng góp của công đân vào dự thảo luật. + Viết thư đóng góp gửi về cơ quan soạn thảo. D. CỦNG CỐ, DẶN DÒ GV : Khái quát lại bài học Dặn dò : - Ôn lại bài, làm các bài tập còn lại, chuẩn bị bài 18. HS : Ghi nhớ
Tài liệu đính kèm: