Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng:
1. Về kiến thức
- Kể tên được các cơ quan trong cơ thể người.
- Xác định được vị trí của các hệ cơ quan trong cơ thể mình.
- Giải thích được vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hoà hoạt động của các cơ quan.
2. Về kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát phát hiện và nhận biết kiến thức.
- Rèn khả năng tư duy logic.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Về hành vi, thái độ
Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể tránh tác động mạnh vào một số hệ cơ quan quan trọng.
Chương I KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI Bài 2. CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng: 1. Về kiến thức - Kể tên được các cơ quan trong cơ thể người. - Xác định được vị trí của các hệ cơ quan trong cơ thể mình. - Giải thích được vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hoà hoạt động của các cơ quan. 2. Về kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát phát hiện và nhận biết kiến thức. - Rèn khả năng tư duy logic. - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Về hành vi, thái độ Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể tránh tác động mạnh vào một số hệ cơ quan quan trọng. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Phương pháp dạy học chủ yếu - Biểu diễn kênh hình – tìm tòi bộ phận, phát hiện kiến thức. - Vấn đáp – tái hiện thông báo và phát hiện kiến thức. 2. Phương tiện dạy học chủ yếu - Hình 2.1 – 2.3 SGK phóng to trên màn hình chiếu. - Bài soạn trên POWERPOINT. - Máy vi tính, máy chiếu projecter, màn hình. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: 1. Cho biết nhiệm vụ của bộ môn cơ thể người và vệ sinh? 2. Nêu những phương pháp cơ bản học tập bộ môn cơ thể người và vệ sinh? 3. Bài mới a. Đặt vấn đề: Các em có biết phải bao nhiêu cỗ máy mới có thể làm được tất cả các công việc mà cơ thể con người làm? Cơ thể chúng ta có thể chạy và nhảy, tự nuôi sống và phục hồi, cười và khóc Khám phá cơ thể con người thật lôi cuốn và cũng dễ nữa, bởi lẽ mỗi chúng ta là một cơ thể mà. Cơ thể chúng ta thật thú vị nên khó mà biết được nên bắt đầu từ đâu. Có lẽ chúng ta sẽ bắt đầu nhìn khái quát cơ thể người trước đã, chúng ta vào bài: Chương I: KHÁI QUÁT CƠ THỂ NGƯỜI Bài 2: CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI b. Cấu trúc bài dạy Hoạt động 1 TÌM HIỂU CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung - GV yêu cầu: Hãy kể tên các hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú? - GV chiếu hình 2.1, 2.2 và yêu cầu HS quan sát để trả lời câu hỏi của mục ▼SGK: + Cơ thể gồm mấy phần? Kể tên các phần đó? + Khoang ngực ngăn cách với khoang bụng nhờ cơ quan nào? + Những cơ quan nào nằm trong khoang ngực? + Những cơ quan nào nằm trong khoang bụng? - GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày - GV tổng kết ý kiến của các nhóm và thông báo ý đúng, cuối cùng chốt lại (nêu đáp án đúng) trên màn hình. - GV thông báo: cơ thể chúng ta có nhiều hệ cơ quan. Mỗi hệ cơ quan gồm nhiều cơ quan cùng phối hợp hoạt động để thực hiện một chức năng nhất định. Chúng ta có thể tưởng tượng cơ thể mình như một người máy (robot) được tạo ra từ rất nhiều bộ phận máy móc và mỗi phần có trách nhiệm làm một công việc để giữ cho robot luôn làm việc. - GV yêu cầu HS đọc phần thông tin ■ mục I.2- SGK, dựa vào hiểu biết đã có để thực hiện lệnh ▼SGK. GV chiếu bảng 2, phát PHT cho HS. - GV nhận xét, chỉnh sửa và chính xác hoá kết quả điền bảng trên màn hình. - HS nhớ lại kiến thức lớp 7 kể đủ 7 hệ cơ quan: hệ tiêu hoá, tuần hoàn, hô hấp, bài tiết, thần kinh, vận động, sinh dục. - HS quan sát tranh hình trong SGK và trên màn hình chiếu, trao đổi nhóm hoàn thành câu trả lời.Yêu cầu trả lời được: + Cơ thể người gồm 3 phần. + Cơ hoành ngăn cách khoang ngực và khoang bụng. - Đại diện 1 nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. - HS nghe và tiếp thu - HS đọc thông tin, trao đổi nhóm, hoàn thành bảng 2 - tr9 (SGK) trên PHT. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. I. CẤU TẠO 1. Các phần cơ thể * Kết luận: - Cơ thể người được da bao bọc, da có các sản phẩm như lông, tóc, móng. - Cơ thể người được chia làm 3 phần: đầu, thân và tay chân. - Khoang ngực và khoang bụng được ngăn cách bởi cơ hoành. - Khoang ngực chứa tim, phổi. - Khoang bụng chứa dạ dày, ruột, gan, tuỵ, thận, bóng đái và cơ quan sinh dục. 2. Các hệ cơ quan Hệ cơ quan Các cơ quan trong từng hệ cơ quan Chức năng của hệ cơ quan Hệ vận động Cơ và xương Vận động và di chuyển Hệ tiêu hoá Miệng, ống tiêu hoá và các tuyến tiêu hoá Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể, hấp thụ chất dinh dưỡng Hệ tuần hoàn Tim và hệ mạch Vận chuyển chất dinh dưỡng, oxi tới các tế bào và vận chuyển các chất thải, CO2 từ tế bào tới cơ quan bài tiết Hệ hô hấp Đường dẫn khí (mũi, họng, thanh quản, khí quản, phế quản) và hai lá phổi Thực hiện trao đổi khí O2, CO2 giữa cơ thể với môi trường Hệ bài tiết Thận, ống dẫn nước tiểu và bóng đái Lọc từ máu các chất thải để thải ra ngoài (bài tiết nước tiểu) Hệ thần kinh Não, tuỷ sống, dây thần kinh và hạch thần kinh Điều hoà, điều khiển hoạt động của các cơ quan trong cơ thể - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi của ▼SGK: ngoài các hệ cơ quan trên, trong cơ thể còn có các hệ cơ quan nào? - GV nhận xét, xác nhận những nội dung đúng và hướng dẫn HS rút ra kết luận - Một vài HS trả lời, các em khác nhận xét và bổ sung. * Kết luận: Ngoài các cơ quan nêu trên, trong cơ thể người còn có da, các giác quan, hệ nội tiết và hệ sinh dục. Hoạt động 2 TÌM HIỂU SỰ PHỐI HỢP HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung - GV chuyển mục: sự phối hợp hoạt động của các cơ quan trong cơ thể được thực hiện như thế nào? - GV yêu cầu HS phân tích một ví dụ cụ thể. - GV nhận xét dựa vào sơ đồ hình 2.3 SGK, phân tích và hướng dẫn HS rút ra kết luận. - GV yêu cầu HS lấy thêm ví dụ về một hoạt động khác và phân tích. - GV yêu cầu HS dựa vào ■ SGK mục II và ví dụ đã phân tích để thực hiện lệnh ▼ SGK. - GV giảng giải: + Điều hoà hoạt động của các cơ quan đều là phản xạ + Kích thích từ môi trường ngoài và trong cơ thể tác động đến cơ quan thụ cảm, rồi đến trung ương thần kinh cuối cùng đến cơ quan phản ứng trả lời kích thích. + Kích thích từ môi trường tác động lên cơ quan thụ cảm rồi đến tuyến nội tiết (tiết hoocmon) cuối cùng tới các cơ quan để tăng cường hay giảm hoạt động. - GV chốt lại - HS dựa vào ■ SGK trao đổi nhóm và phân tích một hoạt động của cơ thể, đó là chạy. + Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét và bổ sung. - HS nghe, tiếp thu và rút ra kết luận - HS thảo luận nhóm, sau đó đại diện nhóm trình bày. - HS thực hiện lệnh ▼SGK. Yêu cầu nêu được: Các mũi tên nói lên sự phối hợp hoạt động của các hệ cơ quan trong cơ thể người dưới sự điều khiển của hệ thần kinh và hệ nội tiết. - HS chú ý nghe và tiếp thu. - HS ghi bài II. SỰ PHỐI HỢP HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN * Kết luận: - Các cơ quan và hệ cơ quan trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động chặt chẽ với nhau. - Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan đảm bảo tính thống nhất của cơ thể được thực hiện bằng cơ chế thần kinh và thể dịch. c. Củng cố bài - Cho HS đọc phần ghi nhớ cuối bài. - Yêu cầu HS làm một số câu hỏi trắc nghiệm sau: Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng Câu 1. Cơ thể người chia làm: 2 phần: đầu và thân C. 4 phần: đầu, thân, tay và chân 3 phần: đầu, thân và tay chân D. Cả 3 đáp án đều đúng Câu 2. Khoang ngực và khoang bụng được ngăn cách bởi: Cơ ngực C. Cơ ngực và cơ bụng Cơ bụng D. Cơ hoành Câu 3. Khoang ngực chứa các cơ quan: Tim, phổi và gan C. Tim và phổi Ruột, gan, tim và phổi D. Cả A, B, C đều đúng Câu 4. Khoang bụng chứa các cơ quan: Dạ dày, ruột, gan, hệ bài tiết và hệ sinh dục Tim, phổi, ruột và gan Gan, thận và hệ sinh dục Cả B và C (Đáp án: 1 - B, 2 - D, 3 - C, 4 - A) Câu 5. Nối các nội dung thích hợp trong bảng sau. Hệ cơ quan Chức năng của hệ cơ quan 1.Hệ vận động a. Vận chuyển chất dinh dưỡng, oxi tới các tế bào và vận chuyển các chất thải, CO2 từ tế bào tới cơ quan bài tiết 2. Hệ tiêu hoá b. Điều hoà, điều khiển hoạt động của các cơ quan trong cơ thể 3. Hệ tuần hoàn c. Thực hiện trao đổi khí O2, CO2 giữa cơ thể với môi trường 4. Hệ hô hấp d. Lọc từ máu các chất thải để thải ra ngoài (bài tiết nước tiểu) 5. Hệ bài tiết e. Vận động và di chuyển 6. Hệ thần kinh f. Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể, hấp thụ chất dinh dưỡng (Đáp án: 1 - e, 2 - f, 3 - a, 4 - c, 5 - d, 6 - b) d. Bài tập về nhà: Học bài và trả lời câu hỏi 1,2 SGK- tr.10.
Tài liệu đính kèm: