I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
• Trình bày được sự đa dạng của ngành thâm mềm.
• Học sinh nêu được đặc điểm chung của ngành thân mềm.
• Nhận biết ý nghĩa thực tiễn của ngành thân mềm.
2. Kĩ năng:
• Rèn kĩ năng quan sát.
• Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức bảo vệ nguồn lợi từ thân mềm.
II. Phương pháp dạy học:
• Phương pháp trực quan tìm tòi.
• Phương pháp làm việc nhóm.
• Học sinh làm việc với SGK.
Họ và tên: Nguyễn Thị Thanh Tuyền Lớp: CSI1091 Mã SV: 2109060058 Bài 21: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH THÂN MỀM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Trình bày được sự đa dạng của ngành thâm mềm. Học sinh nêu được đặc điểm chung của ngành thân mềm. Nhận biết ý nghĩa thực tiễn của ngành thân mềm. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát. Rèn kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ nguồn lợi từ thân mềm. II. Phương pháp dạy học: Phương pháp trực quan tìm tòi. Phương pháp làm việc nhóm. Học sinh làm việc với SGK. III. Phương tiện dạy học: Hình 21: sơ đồ cấu tạo chung của đại diện thân mềm. Bảng 1: Đặc điểm chung của ngành thân mềm. Bảng 2: Ý nghĩa chung của ngành thân mềm. IV. Tiến trình bài giảng: 1. Ổn định lớp (2 phút): Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút): Trình bày cách dinh dưỡng của trai sông ? Cách dinh dưỡng của trai có vai trò như thế nào đối với môi trường nước ? 3. Mở bài (3 phút): Những tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về trai sông (một đại diện của ngành thân mềm) và tiến hành quan sát một số thân mềm. Ngành thân mềm rất đa dạng và phong phú . Vậy ngành than mềm có những đặc điểm chung gì và có vai trò như thế nào đối với tự nhiên và đối với đời sống con người? Để trả lời cho cây hỏi này chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu bài ngày hôm nay: Bài 21 ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH THÂN MỀM. 4. Phát triển bài: Hoạt động 1: Xác định đặc điểm chung của ngành thân mềm. (15 phút) Mục tiêu: Thông qua bài tập học sinh thấy được sự đa dạng của ngành thân mềm và rút ra được đặc điểm chung của ngành. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ± Cho HS đọc thông tin và quan sát hình 21 trong SGK trang 71 và trả lời câu hỏi: - Nhận xét về sự đa dạng của ngành thân mềm: + Về kích thước + Về môi trường + Về tập tính - Chú thích hình 21 trong SGK trang 71. - Nêu cấu tạo chung của thân mềm ? - Cho học sinh thảo luận nhóm lựa chọn những cụm từ thích hợp để hoàn thành bảng 1. - Giáo viên treo bảng phụ gọi học sinh lên làm bài. - Giáo viên chỉnh sửa lại và tổng kết. ± Đọc thông tin và quan sát hình trong SGK trang 71 và trả lời câu hỏi: - Sự đa dạng của ngành thân mềm: + Về kích thước: có loài chỉ nặng vài chục gam (ốc nước ngọt), có loài nặng tới 1 tấn. + Về môi trường: phân bố ở độ cao hàng trăm mét (các loài ốc sên), cho đến các ao, hồ, sông, suối, và biến cả, có loài ở dưới đáy biển sâu. + Về tập tính: hình thức sống vùi lấp, lối sống bò chậm chạp, cách di chuyển ốc đọ nhanh. - Học sinh chú thích hình. - Cấu tạo chung của thân mềm gồm: chân, vỏ đá vôi, khoang áo, đầu. - Các nhóm thảo luận è điền vào bảng. - Đại diện nhóm lên điền các cụm từ vào bảng 1. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bảng 1: Đặc điểm chung của ngành Thân mềm. STT Các đặc điểm Đại diện Nơi sống Lối sống Kiểu vỏ đá vôi Đặc điểm cơ thể Khoang áo phát triển Thân mềm Không phân đốt Phân đốt 1 Trai sông Ở nước ngọt Vùi lấp 2 mảnh vỏ ü ü ü 2 Sò Ở nước lợ Vùi lấp 2 mảnh vỏ ü ü ü 3 Ốc sên Ở cạn Bò chậm chạp 1 vỏ xoắn ốc ü ü ü 4 Ốc vặn Ở nước ngọt Bò chậm chạp 1 vỏ xoắn ốc ü ü ü 5 Mực Ở biển Bơi nhanh Vỏ tiêu giảm ü ü ü Tiểu kết 1: Đặc điểm chung của ngành thân mềm là: Thân mềm không phân đốt, có vỏ đá vôi. Có khoang áo phát triển. Hệ tiêu hóa phân hóa và có cơ quan di chuyển đơn giản. Hoạt động 2: Vai trò của thân mềm (15 phút): Mục tiêu: Trình bày được ý nghĩa của ngành thân mềm và lấy được các ví dụ cụ thể tại địa phương. ± Giáo viên cho học sinh đọc thông tin trong SGK trang 72. - Yêu cầu học sinh hoàn thành bảng: Bảng 2: Ý nghĩa thực tiễn của ngành thân mềm. - Giáo viên gọi học sinh hoàn thành bảng. - Giáo viên tổng kết lại và sau đó cho học sinh thảo luận: + Ngành thân mềm có vai trò gì ? Lợi ích. Tác hại. ± Học sinh đọc thông tin trong SGK trang 72. - Học sinh dựa vào kiến thức trong chương và vốn sống để hoàn thành bảng 2. - 1 học sinh lên làm bài tập, lớp bổ sung. + Vai trò của ngành thân mềm: Lợi ích: Làm thực phẩm cho con người. Nguyên liệu xuất khẩu. Làm thức ăn cho động vật khác. Làm sạch môi trường nước. Làm đồ trang trí, trang sức. Tác hại: Là vật trung gian truyền bệnh. Ăn hại cây trồng. Bảng 2: Ý nghĩa thực tiễn của ngành thân mềm. STT Ý nghĩa thực tiễn Tên đại diện thân mềm có ở địa phương. 1 Làm thực phẩm cho con người. Mực, sò, ngao, hến, ốc,... 2 Làm thức ăn cho động vật khác. Sò, hến, ốc,.. và trứng, ấu trùng của chúng 3 Làm đồ trang sức. Ngọc trai 4 Làm vật trang trí. Xà cừ, vỏ ốc, vỏ sò,.... 5 Làm sạch môi trường nước. Trai, sò, hầu,... 6 Có hại cho cây trồng. Các loài ốc sên, ốc bươu. 7 Làm vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán. Ốc ao, ốc mút,... 8 Có giá trị xuất khẩu. Mực, bào ngư, sò huyết,.... 9 Có giá trị về mặt địa chất. Hóa thạch của một số vỏ ốc, vỏ sò... Tiểu kết 2: Vai trò của ngành thân mềm: Lợi ích: Làm thực phẩm cho con người. Nguyên liệu xuất khẩu. Làm thức ăn cho động vật khác. Làm sạch môi trường nước. Làm đồ trang trí, trang sức. Tác hại: Là vật trung gian truyền bệnh. Ăn hại cây trồng. V. Củng cố và dặn dò (7 phút): 1. Củng cố: 1. Vì sao lại xếp mực bơi nhanh cùng ngành với ốc sên bò chậm chạp ? Mực và ốc sên cùng thuộc ngành thân mềm vì: cả 2 đều có những đặc điểm chung là: thân mềm, không phân đốt, có khoang áo phát triển. 2. Đặc điểm nào chúng minh mực thích nghi với lối di chuyền tốc độ nhanh ? Các đặc điểm đó là: Vỏ đá vôi tiêu giảm. Cơ quan di chuyển phát triển (sự phân hóa và phát triển của chân mực thành tua ngắn, tua dài). 2. Dặn dò: Trả lời câu hỏi 2, 3 trong SGK trang 73. Đọc phần em có biết trong SGK trang 73. Chuẩn bị bài mới: Bài 22 Tôm sông.
Tài liệu đính kèm: