Bài 22, Tiết 26: Các đới khí hậu trên Trái Đất - Trường THCS Bưng Bàng

1. MỤC TIÊU:

1.1 Kiến thức:

- Nắm được vị trí và đặc điểm của các chí tuyến và vòng cực trên bề mặt Trái Đất

- Trình bày được vị trí của các đai nhiệt, các đới khí hậu và đặc điểm của các đới khí hậu theo vĩ độ trên bề mặt Trái Đất

1.2 Kĩ năng:

 - Đọc và phân tích tranh vẽ minh hoạ về các đới khí hậu.

1.3 Thái độ:

 - Lòng yêu thiên nhiên

2. TRỌNG TÂM:

 - Sự phân chia bề mặt Trái Đất ra các đới khí hậu theo vĩ độ

3. CHUẨN BỊ:

 - GV: Bản đồ các đới khí hậu

 - HS: SGK, tập ghi, bài tập địa lí, viết, thước

 

doc 4 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1626Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài 22, Tiết 26: Các đới khí hậu trên Trái Đất - Trường THCS Bưng Bàng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần dạy: 27
CÁC ĐỚI KHÍ HẬU 
TRÊN TRÁI ĐẤT
Bài: 22 Tiết: 26
1. MỤC TIÊU:
1.1 Kiến thức:
- Nắm được vị trí và đặc điểm của các chí tuyến và vòng cực trên bề mặt Trái Đất
- Trình bày được vị trí của các đai nhiệt, các đới khí hậu và đặc điểm của các đới khí hậu theo vĩ độ trên bề mặt Trái Đất
1.2 Kĩ năng:
 - Đọc và phân tích tranh vẽ minh hoạ về các đới khí hậu.
1.3 Thái độ: 
 - Lòng yêu thiên nhiên
2. TRỌNG TÂM:
 - Sự phân chia bề mặt Trái Đất ra các đới khí hậu theo vĩ độ
3. CHUẨN BỊ:
 - GV: Bản đồ các đới khí hậu
 - HS: SGK, tập ghi, bài tập địa lí, viết, thước
4. TIẾN TRÌNH:
 4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện
 6A1: ./ vắng :..
 6A2: ./ vắng :.. 
 4.2 Kiểm tra miệng:
 - Câu 1: Các yếu tố nào được thể hiện trên biểu đồ ? Được thể hiện như thế nào?
 - Đáp án câu 1: 
 + Gồm các yếu tố : Nhiệt độ và lượng mưa .
 + Nhiệt độ thể hiện bằng đường, lượng mưa thể hiện bằng hình cột .
- Câu 2: Kiểm tra sự chuẩn bị bài mới của HS
 Trên Trái Đất được chia thành những đới khí hậu nào?
- Đáp án câu 2: Nhiệt đới, ôn đới và hàn đới
 4.3 Bài mới:
 Giới thiệu bài: Sự phân bố lượng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời trên bề mặt Trái Đất không đồng đều. Nó phụ thuộc vào góc chiếu của ánh sáng Mặt Trời và vào thời gian chiếu sáng. Nơi nào có góc chiếu sáng càng lớn, thời gian chiếu sáng càng dài thì càng nhận được nhiều ánh sáng và nhiệt. Chính vì thế, người ta chia bề mặt Trái Đất ra năm vành đai nhiệt có những điểm khác nhau về khí hậu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1:
- GV: Các chí tuyến Bắc và Nam nằm ở những vĩ độ nào?
- HS: 23027’ B và N
- GV: Các tia sáng Mặt Trời chiếu vuông góc với mặt đất ở các đường này vào ngày nào?
- HS: 22.6 ở chí tuyến Bắc. 22.12 ở chí tuyến Nam
- GV: Vòng cực Bắc và Nam nằm ở những vĩ độ nào?
- HS: 66033’ B và N
- GV: Vòng cực Bắc và Nam có đặc điểm gì?
- HS: Có ngày hoặc đêm dài 24 giờ
Hoạt động 2
- GV: Sự phân hóa khí hậu trên bề mặt Trái Đất phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: vĩ độ, đại dương và lục địa, hoàn lưu khí quyển Nhưng nhân tố quan trọng nhất là vĩ độ. Chẳng hạn các vùng đất ở vĩ độ khác nhau thì có khí hậu khác nhau
- GV: Treo bảng đồ các đới khí hậu + cho HS quan sát H.58 SGK. Kể tên các đới khí hậu trên Trái Đất?
- HS: 5 đới: Nhiệt đới, ôn đới ( 2đới ), hàn đới ( 2 đới )
- GV: Yêu cầu HS xác định lại vị trí các đới trên bản đồ
* Thảo luận nhóm:
- GV: Chia HS làm 4 nhóm
Câu hỏi:
- Nhóm 1: Xác định giới hạn các đới khí hậu trên Trái đất?
- Nhóm 2: Đặc điểm khí hậu của đới nóng?
- Nhóm 3: Đặc điểm khí hậu của đới ôn hòa?
- Nhóm 4: Đặc điểm khí hậu của đới lạnh?
- HS: Báo cáo kết quả
- GV: Nhận xét và đánh giá
- GV: Cho HS quan sát bản đồ các đới khí hậu và xác định nước ta nằm trong đới khí hậu nào ?
- HS: đới nóng
- GV giảng giải: Trên thực tế do sự phân bố lục địa và đại dương, sự phân bố nhiệt có sự khác nhau ở 2 nơi này nên làm đường ranh giới giữa các đới không phải là những đường song song với xích đạo 
1. Các chí tuyến và các vòng cực trên Trái Đất
- Chí tuyến là những đường có ánh sáng Mặt Trời chiếu vuông góc vào các ngày Hạ chí ( 22.6 ) và Đông chí ( 22.12 )
- Các vòng cực là giới hạn của khu vực có ngày hoặc đêm dài 24 giờ
2. Sự phân chia bề mặt Trái Đất ra các đới khí hậu theo vĩ độ
 a. Đới nóng ( nhiệt đới )
 - Giới hạn: từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam
 - Đặc điểm:
 + Quanh năm góc chiếu của ánh sáng Mặt Trời giữa trưa tương đối lớn, lượng nhiệt hấp thụ nhiều nên nóng quanh năm
 + Gió tín phong thổi quanh năm
 + Lượng mưa trung bình năm 1000 mm – 2000 mm
 b. Hai đới ôn hòa ( ôn đới )
 - Giới hạn: từ chí tuyến Bắc đến vòng cực Bắc và từ chí tuyến Nam đến vòng cực Nam
 - Đặc điểm:
 + Các mùa thể hiện rõ rệt trong năm
 + Gió Tây ôn đới thổi thường xuyên
 + Lượng mưa trung bình năm 500 mm – 1000 mm
 c. Hai đới lạnh ( hàn đới )
 - Giới hạn: từ hai vòng cực Bắc và Nam đến hai cực Bắc và Nam
 - Đặc điểm:
 + Khí hậu giá lạnh, băng tuyết quanh năm
 + Gió Đông cực thổi thường xuyên
 + lượng mưa trung bình năm dưới 500 mm
 4.4 Câu hỏi, bài tập củng cố 
 - Câu 1: Giới hạn và đặc điểm của đới nóng?
 - Đáp án câu 1: 
 * Giới hạn: từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam
 * Đặc điểm:
 + Quanh năm góc chiếu của ánh sáng Mặt Trời giữa trưa tương đối lớn, lượng nhiệt hấp thụ nhiều nên nóng quanh năm
 + Gió tín phong thổi quanh năm
 + Lượng mưa trung bình năm 1000 mm – 2000 mm
 - Câu 2: Nước ta nằm trong đới khí hậu nào?
 - Đáp án câu 2: đới nóng
 4.5 Hướng dẫn học sinh tự học:
 - Đối với bài học ở tiết này:
+ Học bài
+ Làm bài tập bản đồ
 - Đối với bài học ở tiết học tiếp theo
+ Ôn lại những bài đã học 
+ Tiết sau ôn tập chuẩn bị kiểm tra 1 tiết
5. RÚT KINH NGHIỆM
 - Nội dung: -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 - Phương pháp: -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 - Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học: -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 22. Các đới khí hậu trên Trái Đất - Trường THCS Bưng Bàng.doc