1. MỤC TIÊU: THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1.1. Kiến thức: CỦA NHÔM VÀ SẮT
* HS biết:
Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm:
- Nhôm tác dụng với oxi.
- Sắt tác dụng với lưu huỳnh
* HS hiểu:
- Nhận biết kim loại nhôm và sắt.
1.2. Kĩ năng:
- HS thực hiện được:
+ Sử dụng dụng và hóa chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
+ Quan sát, mô tả, giải thích các hiện tượng thí nghiệmvà viết được các PTHH.
- HS thực hiện thành thạo: Viết tường trình thí nghiệm
1.3. Thái độ:
- Thói quen: Giáo dục HS có ý thức cẩn thận, kiên trì trong học tập và làm thí nghiệm
- Tính cách: Giáo dục HS phương pháp học tập bộ môn.
Bài 23 - Tiết 29 Tuần: 15 1. MỤC TIÊU: THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1.1. Kiến thức: CỦA NHÔM VÀ SẮT * HS biết: Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm: - Nhôm tác dụng với oxi. - Sắt tác dụng với lưu huỳnh * HS hiểu: - Nhận biết kim loại nhôm và sắt. 1.2. Kĩ năng: - HS thực hiện được: + Sử dụng dụng và hóa chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên. + Quan sát, mô tả, giải thích các hiện tượng thí nghiệmvà viết được các PTHH. - HS thực hiện thành thạo: Viết tường trình thí nghiệm 1.3. Thái độ: - Thói quen: Giáo dục HS có ý thức cẩn thận, kiên trì trong học tập và làm thí nghiệm - Tính cách: Giáo dục HS phương pháp học tập bộ môn. 2. NỘI DUNG HỌC TẬP: - Phản ứng của nhôm với oxi. - Phản ứng của sắt với lưu huỳnh. - Nhận biết nhôm và sắt. 3. CHUẨN BỊ: 3.1. Giáo viên: - Dung dịch NaOH, FeCl3, CuSO4 , HCl, BaCl2, Na2SO4 ,H2SO4(l). - Đinh sắt, dây nhôm, ống nghiệm, giá ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, nam châm, đèn cồn, giá sắt. 3.2. Học sinh: Kiến thức. 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số HS. 4.2. Kiểm tra miệng: Kiểm tra dụng cụ, hóa chất, các nhóm nhận dụng cụ, hóa chất. 4.3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG 1: Tiến hành thí nghiệm. (Thời gian: 30’) (1) Mục tiêu: - Kiến thức: * HS biết: Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm: - Nhôm tác dụng với oxi. - Sắt tác dụng với lưu huỳnh * HS hiểu: - Nhận biết kim loại nhôm và sắt. - Kỹ năng: + Sử dụng dụng và hóa chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên. + Quan sát, mô tả, giải thích các hiện tượng thí nghiệmvà viết được các PTHH. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: - Phương pháp: Thực hành thí nghiệm - Phương tiện: - Dung dịch NaOH, FeCl3, CuSO4 , HCl, BaCl2, Na2SO4 ,H2SO4(l). - Đinh sắt, dây nhôm, ống nghiệm, giá ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, nam châm, đèn cồn, giá sắt. (3) Các bước của hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Thí nghiệm GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm Rắc nhẹ bột nhôm trên ngọn lửa đèn cồn H2.10/ 55 SGK HS: Tiến hành thí nghiệm theo nhóm dưới sự của GV GV: Các em hãy nhận xét hiện tượng và viết PTHH, giải thích HS: Nhận xét hiện tượng: Nhôm cháy sáng tạo thành chất rắn màu trắng, nhôm cháy trong oxi tạo thành nhôm oxit Al2O3 HS: Nhóm khác nhận xét. GV: Nhận xét, sửa sai, bổ sung. HS: Viết PTHH GV: Yêu cầu HS xác định màu của các chất HS: Al màu trắng, O2 không màu, Al2O3 màu trắng. GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 2/ SGK HS: Làm thí nghiệm theo hướnng dẫn của giáo viên: Lấy 1 thìa nhỏ hỗn hợp sắt và lưu huỳnh (tỉ lệ 7 : 4) về thể tích khối lượng vào ống nghiệm Đun nóng ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn HS: Làm thí nghiệm theo nhóm. GV: Yêu cầu HS quan sát hiện tượng. Cho biết màu sắc của sắt và lưu huỳnh, hỗn hợp Fe, S và chất tạo thành. HS: Nêu hiện tượng thí nghiệm: + Bột Fe màu trắng xám (bị nam châm hút) + Bột lưu huỳnh màu vàng nhạt + Đun hỗn hợp cháy nóng đỏ, để nguội tạo thành chất rắn màu đen (nam châm không hút) GV: Hướng dẫn HS dùng nam châm hút hỗn hợp trước và sau phản ứng để thấy rõ về tính chất của chất tham gia và sản phẩm. GV: Yêu cầu HS nhóm viết PTHH HS: Viết PTHH HS: Nhóm nhận xét, bổ sung. GV: Nêu vấn đề: Có 2 lọ không nhãn đựng 2 kim loại: Al, Fe riêng biệt. Yêu cầu HS nêu cách nhận biết thí nghiệm trên HS: Nêu lên cách làm thí nghiệm: + Lấy 1 ít bột kim loại Al, Fe vào 2 ống nghiệm 1 và ống nghiệm 2. + Nhỏ 1 – 4 giọt dd NaOH vào từng ống nghiệm. GV: Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm 3. HS: Tiến hành làm thí nghiệm, quan sát, giải thích, viết PTHH (Cho đối tượng là HS khá giỏi) HS: Hiện tượng: Ống nghiệm đựng Al có phản ứng sủi bọt khí, ống nghiệm đựng Fe không phản ứng HS: PTHH: 2Al + 2H2O + 2NaOH ® 2NaAlO2 + 3H2 HS: Đại diện nhóm báo cáo kết quả của nhóm. HS: Nhóm khác nhận xét, bổ sung. I. Tiến hành thí nghiệm: 1. Thí nghiệm 1: Tác dụng của nhôm với oxi. Nhôm cháy trong oxi tạo thành nhôm oxit Al2O3 (chất rắn, màu trắng) 4Al + 3O2 2Al2O3 Trắng Không màu Trắng 2. Thí nghiệm 2: Tác dụng sắt với lưu huỳnh. - Bột Fe màu trắng xám - Bột lưu huỳnh màu vàng nhạt - Đun hỗn hợp trên ngọn lửa đèn cồn, hỗn hợp cháy nóng đỏ, toả nhiệt PTHH: Fe + S FeS 3. Thí nghiệm 3: Nhận biết mỗi kim loại Al, Fe đựng trong 2 lọ không dán nhãn. - Hiện tượng: + Ống nghiệm 1: Có khí không màu thoát ra là kim loại Al. + Ống nghiệm 2: Không có hiện tượng đó là kim loại Fe. HOẠT ĐỘNG 2: Viết tường trình (Thời gian: 10’) (1) Mục tiêu: - Kiến thức: - Kĩ năng: Viết tường trình thí nghiệm (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: - Phương pháp: Hoạt động cá nhân. - Phương tiện: (3) Các bước của hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Tường trình GV: Hướng dẫn HS làm tường trình theo mẫu GV: Lưu ý HS: Mỗi thí nghiệm có: Hiện tượng, PTHH, hình vẽ minh họa, PTHH trạng thái. HS: Viết bản tường trình tại lớp, nếu không đủ thời gian về nhà viết tiếp. II. Tường trình thí nghiệm: Viết theo mẫu qui định. 5. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: 5.1. Tổng kết: Mỗi nhóm viết PTHH minh họa thí nghiệm. + Thí nghiệm 1: 4Al + 3O2 2Al2O3 Trắng không màu trắng + Thí nghiệm 2: Fe + S FeS Trắng xám vàng màu đen + Thí nghiệm 3: 2Al + 2H2O + 2NaOH ® 2NaAlO2 + 3H2 5.2. Hướng dẫn học tập: * Đối với bài học tiết này: - Vệ sinh phòng học. * Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: - Về nhà viết bảng tường trình theo mẫu - Xem “Tính chất chung của phi kim” + Tính chất hóa học có bao nhiêu tính chất. + Mức độ hoạt động hóa học của phi kim. 6. PHỤ LỤC: SGK, SGV
Tài liệu đính kèm: