* Hầu hết giáp xác đều có lợi
Là nguồn thức ăn của cá (rận nước, chân kiếm)
Là nguồn thực phẩm quan trọng của con người (tôm càng xanh, tôm he, tôm hùm, ghẹ, )
Là nguồn thủy sản hàng đầu
* Một số có hại
Làm hỏng tàu thuyền (con sun)
Kí sinh gây hại cá (chân kiếm kí sinh)
Giáo viên: Nguyễn Thanh PhongNêu vai trò của giáp xác?* Hầu hết giáp xác đều có lợiLà nguồn thức ăn của cá (rận nước, chân kiếm)Là nguồn thực phẩm quan trọng của con người (tôm càng xanh, tôm he, tôm hùm, ghẹ, )Là nguồn thủy sản hàng đầu* Một số có hạiLàm hỏng tàu thuyền (con sun)Kí sinh gây hại cá (chân kiếm kí sinh)Lớp hình nhệnLớp Hình nhện đã biết khoảng 36 nghìn loàiLà loài chân khớp ở cạn đầu tiênLớp Hình nhện thích sống ở hang hốc, rậm rạp và hoạt động chủ yếu về đêmI - NHỆN1. Đặc điểm cấu tạoQuan sát hình vẽ và nêu đặc điểm cấu tạo Hình 25.1Hình 25.1 Cấu tạo ngoài của nhện 1. Kìm2.Chân xúc giác3. Chân bò4. Khe thở5. Lỗ sinh dục6. Núm tuyến tơCơ thể nhện gồm mầy phần?Mỗi phần gồm những bộ phận nào?Đầu ngựcBụngThảo luận (3 phút)Quan sát hình 25.1, sau đó dựa vào bảng 1, thảo luận nhóm về chức năng các bộ phận quan sát thấy , ghi vào ô trống trong bảngBảng 1. Đặc điểm cấu tạo ngoài của nhệnCác phần cơ thểTên bộ phận quan sát thấyChức năngPhần đầu ngựcĐôi kìm có tuyến nọcĐôi chân xúc giác4 đôi chân bòBụngPhía trước là đôi khe thởỞ giữa là một lỗ sinh dụcPhía sau là các núm tuyến tơBắt mồi và tự vệCảm giác về khứu giác và xúc giácDi chuyển và chăng lướiHô hấpSinh ra tơ nhệnSinh sảnCơ thể gồm hai phần: Đầu ngực và bụng. Phần đầu ngực: 1 đôi kìm có tuyến độc: bắt mồi và tự vệ1 đôi chân xúc giác phủ đầy lông: cảm giác về khứu giác và xúc giác4 đôi chân bò: di chuyển và chăng lưới Phần bụng: Đôi khe hở ở phía trước: hô hấp 1 lỗ sinh dục ở giữa: sinh sản Các núm tuyến tơ ở phía sau: sinh ra tơ nhện2. Tập Tính a,Chăng lướiHình 25.2 sắp xếp không đúng quá trình chăng lưới ở nhện.Hình 25.2Thảo luận và sắp xếp lại cho đúngSắp xếp các ý cho sẵn theo một thứ tự đúng- Chờ mồi (thường ở trung tâm lưới) A - Chăng dây tơ phóng xạ B- Chăng dây tơ khung C - Chăng các sợi tơ vòng D4213Nhện chăng lưới theo kiểu chủ yếu nào?1.Hình thảm (ở mặt đất )Hình Lưới ( ở trên không)2Mạng của loài nhện gaiMạng nhện OgulniusMạng loài nhện sống ở ÚcMạng nhện hình cầuMột số hình ảnh nhện chăng lướib,Bắt mồiKhi rình mồi, nếu có sâu bọ sa lưới, lập tức nhện hành động ngay thao các thao tác sắp xếp chưa hợp lí sau đây. Thảo luận và sắp xếp lại cho chính xác.Nhện hút dịch lỏng ở con mồi.Nhện ngoạm chặt mồi chích nọc độc.Tiết dịch tiêu hóa vào cơ thể mồi.Trói chặt mồi rồi treo vào lưới để một thời gian.4123Một số hình ảnh nhện bắt mồiNhện có những tập tính nào ?- Nhện hoạt động chủ yếu về ban đêm- Nhện có các tập tính thích hợp với lối săn bắt mồi sốngII - SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP HÌNH NHỆN1, Một số đại diện Giới thiệu một số đại diện khác của lớp Hình nhện:Hình 25.3 , 25.4, 25.5Hình 25.3. Bò cạpChúng sống nơi khô ráo, kín đáo, hoạt động về đêm, cơ thể dài, còn rõ phân đốt. Chân bò khỏe, cuối đuôi có nọc độc. Chúng được khai thác làm thực phẩm và vật trang trí.Hình 25.4. Cái ghẻChúng gây bệnh ghẻ ở người. Con cái đào hang dưới da, đẻ trứng gây ngứa và sinh mụn ghẻ.1. Bề măt da người; 2. Hang do cái ghẻ đào; 3. Con ghẻ cái; 4. Trứng cái ghẻHình 25.5 Con ve BòChúng bám trên ngọn cỏ, khi có gia súc đi qua chuyển sang bám vào lông rồi chui vào da hút máu.2, Ý nghĩa thực tiễnQuan sát hình vẽ và thông tin trong bài, thảo luận, rồi điền nội dung phù hợp vào các ô trống ở bảng 2.Bảng 2Bảng 2. Ý nghĩa thực tiễn của lớp hình nhện.STTCác đại diệnNơi sốngHình thức sốngẢnh hưởng đến con ngườiKí sinhĂn thịtCó lợiCó hại1Nhện chăng lưới2Nhện nhà3Bọ cạp4Cái ghẻ5Ve bòTrong nhà, ngoài vườnTrong nhà, ở các khe tườngDa ngườiLông, da trâu bòHang hốc, nơi khô ráo, kín đáo√√√√√√√√√√Kết luận Ý nghĩa thực tiễn Lớp hình nhện đa dạng, có tập tính phong phúĐa số lớp hình nhện là có lợi (bắt sâu bọ, côn trùng gây hại) Một số ít có hại : Gây bệnh cho người và động vật (cái ghẻ, ve bò...)Có thể bạn chưa biết Bọ cạp còn có thể chế biến thành nhiều món ăn khác nhau như bò cạp chiên giòn, bò cạp lăn bột chiên bơ, Tuy nhiên có một số loài có độc mạnh nên cẩn thận đề phòng trước khi ăn thịt bò cạp phải chắc chắn là nó không có độc. Nên làm ăn sau khi mấy ngày bắt về, rửa sạch các chất độc và sau khi chín bỏ thêm hương vị tùy theo sở thích của mỗi người , nhiều người nghĩ bụng của bò cạp là ngon nhất.Bò cạp áp chảoMột số món ăn từ bọ cạpCái ghẻ Con cái có kích thước từ 0,3-0,5 mm. Cái ghẻ xâm nhập vào đường biểu bì da đào hầm và đẻ trứng. Chúng đẻ từ 2-3 trứng/ngày. Ghẻ đực chết ngay sau khi hoàn thành nghĩa vụ phối giống và ghẻ cái cũng chết sau khi đẻ hết số trứng của mình. Trứng nở thành ấu trùng và phát triển thành con trưởng thành sau 3-4 ngày. Người ta lây bệnh ghẻ do tiếp xúc trực tiếp với người bị ghẻ, nằm chung giường, mặc chung quần áo, dùng chung khăm tắm,Hình ảnhNhện đỏNhện lạc đàNhện khổng lồNhện lông Châu PhiĐầu nhệnNhện lông châu PhiNhện TrắngNhện mặt cười ở HawaiiGóa Phụ Áo ĐenCái ghẻ dưới kính hiển viẢnh chụp 3D dưới bề mặt daẢnh chụp 3D dưới bề mặt daCái ghẻBệnh ghẻ ở trẻ emBọ cạpCỦNG CỐCâu 1: Cơ thể nhện được chia thành 2 phần là:Đầu – ngực và bụngĐầu và bụngĐầu và ngựcĐầu và thânCâu 2: Mặt dưới phần bụng của nhện có:Lỗ sinh dụcĐôi lỗ thởTuyến tơCả A, B và C đúng 3. Bọ cạp, ve bò, cái ghẻ được xếp vào lớp hình nhện vì:A. Cơ thể có hai phần đầu - ngực và bụngB. Có 4 đôi chân bò.C. Một đôi chân xúc giácD. Cả A và B. 2. Để thích nghi với săn mồi sống, nhện có các tập tính:A. Chăng lướiB. Bắt mồiC. Cả A và BD. Làm bẫyHọc bài, vẽ hình 25.1Trả lời các câu hỏi SGK/85Xem trước bài 26: Châu ChấuMỗi tổ đem 2 con châu chấu
Tài liệu đính kèm: