I Mục tiêu
* Trình bày được:
1. Những đặc điểm cáu tạo của ruột non phf hợp với chức năng hấp thj các chất dinh dưỡng.
2. Các con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng từ ruột non tới các cơ quan tế bào.
3. Vai trò đặc biệt của gan trên con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng.
4. Vai trò của ruột già trong quá trình tiêu hóa của co thể.
* Hình thành ý thức giữ vệ sinh nơi công cộng.
II Phương tiện dạy học
Tranh phóng to các hình 29-1→3 SGK
Bài 29 HẤP THỤ CHẤT DINH DƯỠNG VÀ THẢI PHÂN I Mục tiêu * Trình bày được: Những đặc điểm cáu tạo của ruột non phf hợp với chức năng hấp thj các chất dinh dưỡng. Các con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng từ ruột non tới các cơ quan tế bào. Vai trò đặc biệt của gan trên con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng. Vai trò của ruột già trong quá trình tiêu hóa của co thể. * Hình thành ý thức giữ vệ sinh nơi công cộng. II Phương tiện dạy học Tranh phóng to các hình 29-1→3 SGK III Bài giảng 1 Bài cũ: 2 Bài mới: Vào bài: Thức ăn sau khi biến đổi thành chất ding dưỡng được cơ thể hấp thụ như thế nào? Hoạt động 1 TÌM HIỂU SỰ HẤP THỤ CHẤT DINH DƯỠNG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV : hỏi: ? Căn cứ vào đâu người ta khẳng định rằng ruột non là cơ quan chủ yếu của hệ tiêu hóa đảm nhận vai trò hấp thụ chất dinh dưỡng GV: nhận xét và phân tích trên đồ thị GV: yêu cầu trả lời câu hỏi: ? Diện tích bề mặt hấp thụ có liên quan tới hiệu quả hô hấp như thế nào ? Ruột non có đặc điểm cấu tạo nào làm tăng diện tích bề mặt hấp thụ và khả năng hấp thụ GV : đánh giá kết quả của nhóm và giúp HS hoàn thiện kiến thức bằng cách giới thiệu cấu tạo đặc biệt cảu niêm mạc ruột trên hình phóng to GV: yêu cầu HS rút kết luận HS đọc thông tin SGK và quan sát hình 29.2 tr.93 Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời Đại diện nhóm trình bày→nhóm khác bổ sung HS tiếp tục nghiên cứu SGK và hình 29.1 SGK tr.93, ghi nhớ kiến thức. Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. HS rút kết luân → ghi vở Kết luận: + Ruột non là nơi hấp thụ chất dinh dưỡng. + Cấu tạo của ruột non phù hợp với việc hấp thụ: - Niêm mạc ruột có nhiều nếp gấp - Có nhiều lông ruột và lông ruột cực nhỏ. - Mạng lưới mao mạch máu và bạch huyết dày đặc (cả ở lông ruột) - Ruột dài → tổng diện tích bề mặt 500m2 Hoạt động 2 TÌM HIỂU CON ĐƯỜNG VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT SAU KHI HẤP THỤ VÀ VAI TRÒ CỦA GV yêu cầu: Hoàn thành bảng 29. Gan đóng vai trò gì trên con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng về tim ? GV: kẻ bảng 29 để các nhóm chữa bài. GV: đánh giá kết quả của nhóm, tìm hiểu bao nhiêu nhóm trả lời đúng và bao nhiêu nhóm trả lời sai sót nhiều. GV: giúp HS hoàn thiện bảng 29. GV: yêu cầu HS tự rút kết luận Trao đổi nhóm thống nhất nội dung ở bảng 29. Đại diện nhóm lên điền vào bảng của GV, một vài nhóm trình bày bằng lời → nhóm khác bổ sung HS: tự hoàn thiện kiến thức. HS: rút kết luận Kết luận: Nội dung bảng 29. Các chất dinh dưỡng được hấp thụ và vận chuyển qua đường máu Các chất dinh dưỡng được hấp thụ và vận chuyển theo đường bạch huyết Đường Axit béo và Glyxerin Axit amin Các Vitamin tan trong nước Các muối khoáng Nước Lipit (các giọt nhỏ đã được nhũ tương hóa) Các Vitamin tan trong dầu (Vỉtamin: A, D, E, K ) Vai trò của gan: - Điều hòa nồng độ các chất dự trử trong máu luôn ổn định, dự trữ. - Khử độc Hoạt động 3 TÌM HIỂU VAI TRÒ CỦA RUỘT GIÀ TRONG QUÁ TRÌNH TIÊU HÓA GV hỏi: Vai trò của ruột già trong quá trình tiêu hóa ở cơ thể người là gì? GV: nhận xét đánh giá kết quả GV: liên hệ một số nguyên nhân gây nên bệnh táo bón ảnh hưởng tới ruột và hoạt động của con người: Đó là lối sống ít vận động lực, giảm nhu động ruột già → ngược lại: ăn nhiều chất xơ, vận động vừa phải → ruột già hoạt động dễ dàng HS: tút kết luận Kết luận: Vai trò của ruột già: - Hấp thụ nước cần thiết cho cơ thể. - phân (chất cặn bã) ra khỏi cơ thể IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GV: yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1.3 SGK V. DẶN DÒ Học bài trả lời câu hỏi Liên hệ với bản thân về vấn đề tiêu hóa, chế độ ăn. Đọc mục “Em có biết” Sưu tầm tranh ảnh về bệnh răng và dạ dày. Kẻ bảng 30.1 vào vở
Tài liệu đính kèm: