I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức: - HS biết nội dung định lý về tính chất đường phân giác của tam giác.
2. Kỹ năng: - Vận dụng định lý để giải một số bài tập như tính độ dài đoạn thẳng và chứng minh hình học
3. Thái độ: -Nhìn nhận nhanh vấn đề, tính chính xác, tính thực tiễn của toán học.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Thước thẳng, compa
- HS: SGK, thước thẳng, compa
III . Phương Pháp Dạy Học:
- Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp tái hiện, nhóm
Ngày soạn:21 / 01 / 2015 Ngày dạy: 24 / 01 / 2015 Tuần: 22 Tiết: 40 §3. TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết nội dung định lý về tính chất đường phân giác của tam giác. 2. Kỹ năng: - Vận dụng định lý để giải một số bài tập như tính độ dài đoạn thẳng và chứng minh hình học 3. Thái độ: -Nhìn nhận nhanh vấn đề, tính chính xác, tính thực tiễn của toán học. II. Chuẩn Bị: - GV: Thước thẳng, compa - HS: SGK, thước thẳng, compa III . Phương Pháp Dạy Học: - Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp tái hiện, nhóm IV. Tiến Trình Bài Dạy: 1. Ổn định lớp:(1’) 8A1 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) - Vẽ rABC có AB = 3cm; AC = 6cm; . Dựng AD là tia phân giác của góc A. Đo các đoạn thẳng DB, DC rồi so sánh các tỉ số và . 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: (13’) - GV: Từ việc kiểm tra bài cũ, GV giới thiệu định lý và vào bài mới. - GV: Qua B kẻ đường thẳng //AC cắt AD tại E, so sánh và ; và . Vì sao? - GV: Suy ra được điều gì từ hai kết luận ở trên? - GV: rABE là tam giác gì? - GV: Suy ra điều gì? - GV: Áp dụng định lý Talét cho rDAC ta có tỉ lệ thức nào? - GV: Từ (1) và (2) ta suy ra được điều gì? - GV: chốt ý , nhận xét - HS: chú ý theo dõi và vẽ hình vào vở. - HS: (gt) (SLT) - HS: - HS: rABE cân tại B AB = EB - HS: - HS: - HS: chú ý theo dõi 1. Định lý:(sgk) AD là tia phân giác của Chứng minh: Qua B kẻ đường thẳng //AC cắt AD tại E Ta có: (gt) và (SLT) Do đó: hay rABE cân tại B (1) Áp dụng định lý Talét cho rDAC ta có: (2) Từ (1) và (2) ta suy ra: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 2: (5’) - GV: giới thiệu cho HS biết định lý này vẫn đúng đối với tia phân giác của góc ngoài của tam giác. Hoạt động 3: (15’) - GV: giới thiệu bài toán - GV: AD là đường phân giác của rABC ta suy ra được gì? - GV: Thay số vào và tìm x. - GV: cho HS thảo luận với bài tập tìm y. - GV: cho hs đại diện nhóm trình bày kết quả và lên bảng trình bày - GV: chốt ý nhận xét cho HS - HS: chú ý theo dõi và nhìn hình vẽ trong SGK. - HS: chú ý theo dõi và vẽ hình vào trong vở. - HS: - HS: thay số và tìm x. - HS: thảo luận - HS: trình bày - HS: chú ý theo dõi 2. Chú ý: Định lý trên vẫn đúng đối với tia phân giác của góc ngoài của tam giác. ?2: Tìm x, y ở hình vẽ sau y Giải: AD là đường phân giác của rABC nên DH là đường phân giác của rDEF nên Suy ra: y = 3 + 5,2 = 8,1 4. Củng Cố: (2’) - GV cho HS nhắc lại định lý trong bài. 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về nhà: (2’) - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 15, 17, 18 6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy:
Tài liệu đính kèm: