Bài 3, Tiết 40: Tính chất đường phân giác của tam giác - Nguyễn Văn Giáp

I. Mục Tiêu:

 1. Kiến thức: - HS biết nội dung định lý về tính chất đường phân giác của tam giác.

 2. Kỹ năng: - Vận dụng định lý để giải một số bài tập như tính độ dài đoạn thẳng và chứng minh hình học

3. Thái độ: -Nhìn nhận nhanh vấn đề, tính chính xác, tính thực tiễn của toán học.

II. Chuẩn Bị:

- GV: Thước thẳng, compa

- HS: SGK, thước thẳng, compa

III . Phương Pháp Dạy Học:

- Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp tái hiện, nhóm

 

doc 2 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1464Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài 3, Tiết 40: Tính chất đường phân giác của tam giác - Nguyễn Văn Giáp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:21 / 01 / 2015 Ngày dạy: 24 / 01 / 2015
Tuần: 22
Tiết: 40
§3. TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC
I. Mục Tiêu: 
	1. Kiến thức: - HS biết nội dung định lý về tính chất đường phân giác của tam giác.
	2. Kỹ năng: - Vận dụng định lý để giải một số bài tập như tính độ dài đoạn thẳng và chứng minh hình học
3. Thái độ: -Nhìn nhận nhanh vấn đề, tính chính xác, tính thực tiễn của toán học.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Thước thẳng, compa
- HS: SGK, thước thẳng, compa
III . Phương Pháp Dạy Học:
- Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp tái hiện, nhóm
IV. Tiến Trình Bài Dạy:
1. Ổn định lớp:(1’) 8A1
	2. Kiểm tra bài cũ: (7’) - Vẽ rABC có AB = 3cm; AC = 6cm; . Dựng AD là tia phân giác của góc A. Đo các đoạn thẳng DB, DC rồi so sánh các tỉ số và .
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (13’)
- GV: Từ việc kiểm tra bài cũ, GV giới thiệu định lý và vào bài mới.
- GV: Qua B kẻ đường thẳng //AC cắt AD tại E, so sánh và ; và . Vì sao?
- GV: Suy ra được điều gì từ hai kết luận ở trên?
- GV: rABE là tam giác gì?
- GV: Suy ra điều gì?
- GV: Áp dụng định lý Talét cho rDAC ta có tỉ lệ thức nào?
- GV: Từ (1) và (2) ta suy ra được điều gì?	
- GV: chốt ý , nhận xét 
- HS: chú ý theo dõi và vẽ hình vào vở.
- HS: (gt)
	 (SLT)
- HS: 
- HS: rABE cân tại B
	AB = EB
- HS: 
- HS: 
- HS: chú ý theo dõi 
1. Định lý:(sgk)
AD là tia phân giác của 
Chứng minh:
Qua B kẻ đường thẳng //AC cắt AD tại E
Ta có:	 (gt) và (SLT)
Do đó: hay rABE cân tại B
	(1)
Áp dụng định lý Talét cho rDAC ta có:
	(2)
Từ (1) và (2) ta suy ra: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 2: (5’)
- GV: giới thiệu cho HS biết định lý này vẫn đúng đối với tia phân giác của góc ngoài của tam giác.
Hoạt động 3: (15’)
- GV: giới thiệu bài toán
- GV: AD là đường phân giác của rABC ta suy ra được gì?
- GV: Thay số vào và tìm x.
- GV: cho HS thảo luận với bài tập tìm y.
- GV: cho hs đại diện nhóm trình bày kết quả và lên bảng trình bày 
- GV: chốt ý nhận xét cho HS 
- HS: chú ý theo dõi và nhìn hình vẽ trong SGK.
- HS: chú ý theo dõi và vẽ hình vào trong vở.
- HS: 	
- HS: thay số và tìm x.
- HS: thảo luận
- HS: trình bày 
- HS: chú ý theo dõi 
2. Chú ý:
Định lý trên vẫn đúng đối với tia phân giác của góc ngoài của tam giác.
?2: Tìm x, y ở hình vẽ sau
y
Giải:
AD là đường phân giác của rABC nên
DH là đường phân giác của rDEF nên
Suy ra: y = 3 + 5,2 = 8,1
 	4. Củng Cố: (2’)
 	- GV cho HS nhắc lại định lý trong bài.
	5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về nhà: (2’)
 	- Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải.
	- GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 15, 17, 18
6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 3. Tính chất đường phân giác của tam giác - Nguyễn Văn Giáp - Trường THCS Đạ Long.doc